Thuốc Cruderan 500 mg  – Deferipron 500mg – giá bán ?
Thuốc Cruderan 500 mg  – Deferipron 500mg – giá bán ?
Thuốc Cruderan 500 mg  – Deferipron 500mg – giá bán ?

Thuốc Cruderan 500 mg  – Deferipron 500mg – giá bán ?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Cruderan 500 mg thuộc nhóm dược lý tác nhân tạo phức chelat với sắt. Thuốc Cruderan 500 mg thường được chỉ định dùng cho người mắc tình trạng thừa sắt ở bệnh nhân thalassemia. Thuốc Cruderan 500 mg điều trị cần có sự giám sát của bác sĩ chuyên môn, bởi Cruderan 500 thuộc dòng thuốc cấp cứu và giải độc có kê đơn.

Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về Thuốc Thuốc Cruderan 500 mg. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc về Thuốc Cruderan 500 mg hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn.

Những thông tin cơ bản về Thuốc Cruderan 500 mg

Tên biệt dược: Cruderan 500 mg

Danh mục: Thuốc cấp cứu và giải độc.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên.

Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Số đăng ký: VD-32407-19.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm

Nước sản xuất: VIỆT NAM

Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)

thuốc-Cruderan-500mg-deferipron-mua-ở-đâu
thuốc-Cruderan-500mg-deferipron-mua-ở-đâu

Thành phần của Thuốc Cruderan 500 mg:

Hoạt chất chính là Deferipron 500 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học của Thuốc Cruderan 500 mg:

Deferiprone (3-hydroxy-1,2-dimethylpyridin-4-one) là một chất mang có hai nhánh, kết hợp với sắt theo tỉ lệ phân tử 3:1. Nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng deferiprone có hiệu quả trong việc thúc đẩy đào thải chất sắt và với liều 25 mg/kg ba lần một ngày có thể ngăn chặn quá trình ứ đọng chất sắt ở dạng ferritin huyết thanh, ở những bệnh nhân phụ thuộc vào truyền máu thalasemie.

Dược động học của Thuốc Cruderan 500 mg:

Hấp thu:

Hoạt chất Deferipron được hấp thu nhanh từ phần trên của ống tiêu hóa.

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được ở thời điểm 45-60 phút sau khi dùng một liều duy nhất ở những bệnh nhân uống thuốc lúc đói. Thời gian đạt được nồng độ đỉnh có thể kéo dài đến 2 giờ đối với bệnh nhân dùng thuốc lúc no. Với cùng liều dùng 25 mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết thanh ở những bệnh nhân dùng thuốc lúc no (85 μmol/L) được phát hiện thấp hơn so với những bệnh nhân dùng thuốc lúc đói (126 μmol/L), mặc dù không có sự suy giảm lượng deferipron được hấp thu khi dùng chung với thức ăn.

Chuyển hóa:

Hoạt chất Deferipron được chuyển hóa chủ yếu thông qua liên hợp glucuronic. Chất chuyển hóa mất khả năng liên kết với sắt do nhóm 3-hydroxy của deferipron bị bất hoạt. Nồng độ đỉnh của dạng liên hợp glucuronic đạt được từ 2-3 giờ sau khi uống deferipron.

Thải trừ:

Ở người, deferipron được thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 75-90% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu trong 24 giờ đầu, dưới dạng deferipron tự do, chất chuyển hóa glucuronic và phức hợp sắt-deferipron. Deferipron cũng được thải trừ qua phân với số lượng thay đổi.

Thời gian bán thải ở hầu hết bệnh nhân là 2-3 giờ.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cruderan 500 mg:

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Deferiprone nên được khởi đầu điều trị và duy trì bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân thalassaemia.

Liều thường dùng 25mg/kg cân nặng, 3 lần một ngày (75 mg/kg/ngày).

Liều trên 100 mg/kg/ngày không được khuyến cáo do làm tăng các tác dụng không mong muốn. Dùng trong thời gian dài liều cao hơn 2,5 lần liều tối đa khuyến cáo có thể dẫn đến chứng rối loạn thần kinh.

Dữ liệu về cách sử dụng deferiprone ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi còn hạn chế, và không có dữ liệu về sử dụng deferiprone ở trẻ em dưới 6 tuổi..

Tương tác thuốc:

Không thấy có các báo cáo về tương tác giữa deferiprone và các thuốc khác. Tuy nhiên, do deferiprone có thể gắn kết với các Cation kim loại, nên có khả năng xảy ra tương tác giữa deferiprone và các thuốc có chứa cation hóa trị 3 như nhôm. Do vậy, không nên sử dụng đồng thời deferiprone và các thuốc có chứa nhôm.

Sự an toàn khi sử dụng đồng thời deferiprone và vitamin C chưa được nghiên cứu đầy đủ. Dựa trên các báo cáo về tương tác xảy ra giữa deferoxamine và vitamin C, thận trọng khi sử dụng đồng thời deferiprone và vitamin C.

Do không rõ cơ chế làm giảm bạch cầu trung tính của deferiprone, không nên kết hợp deferiprone với các thuốc làm giảm bạch cầu trung tính hoặc làm mất bạch cầu hạt.

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng Thuốc Cruderan 500 mg có thể gặp những vấn đề gì?

Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và tần suất không xác định.

Rất thường gặp (1/10 ≤ ADR)

Buồn nôn, nôn, đau bụng; nước tiểu bị đổi màu.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; tăng cảm giác thèm ăn; đau đầu; tiêu chảy; đau khớp; mệt mỏi; tăng men gan.

Không rõ tần suất (không ước tính được từ dữ liệu sẵn có)

Phản ứng quá mẫn; phát ban; nổi mề đay.

Mô tả một số tác dụng không mong muốn (hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn, xem mục Cảnh báo)

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất trên lâm sàng của deferipron là mất bạch cầu hạt (< 0,5×109/L) với tỉ lệ gặp phải khoảng 1,1%. Giảm bạch cầu trung tính (< 1,5×109/L) ít nghiêm trọng hơn với tỉ lệ ghi nhận khoảng 4,9%. Tỉ lệ này nên được xem xét trong điều kiện bệnh nhân thalassemia có tỉ lệ mắc phải tình trạng giảm bạch cầu trung tính cao, đặc biệt là những bệnh nhân mắc thêm chứng cường lách.

Các đợt tiêu chảy, hầu hết là nhẹ và thoáng qua đã được báo ở bệnh nhân điều trị bằng deferipron. Những tác động trên đường tiêu hóa thường xảy ra khi bắt đầu điều trị và biến mất trong vài tuần sau đó mà không cần ngưng điều trị. Một vài trường hợp có thể cần phải giảm liều deferipron và sau đó tăng liều dần đến liều ban đầu.

Bệnh khớp, thường đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp đến viêm khớp nặng có tràn dịch và ảnh hưởng đáng kể đến vận động cũng đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng deferipron. Các bệnh khớp nhẹ thường thoáng qua.

Tăng men gan trong huyết thanh đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng deferipron. Ở đa số những bệnh nhân này, sự tăng men gan thường không có triệu chứng và thoáng qua, sau đó có thể trở về bình thường mà không cần phải ngưng hoặc giảm liều deferipron.

Một số bệnh nhân gặp phải tình trạng tiến triển của sự xơ hóa liên quan đến tình trạng quá tải sắt hoặc viêm gan C.

Nồng độ kẽm trong huyết thanh thấp do deferipron gặp ở một số ít bệnh nhân. Có thể uống bổ sung kẽm để giữ nồng độ kẽm ở mức bình thường.

Rối loạn thần kinh (như hội chứng tiểu não, nhìn đôi, rung giật một bên nhãn cầu, suy giảm tâm thần vận động, mất trương lực cử động tay và quanh trục) đã được ghi nhận ở trẻ em tình nguyện được chỉ định liều gấp 2,5 lần so với liều tối đa khuyến cáo (100 mg/kg/ngày) trong vài năm.

Các cơn giảm trương lực, đứng không vững, mất khả năng đi lại và mất trương lực không vận động được tay chân cũng được báo cáo với liều tiêu chuẩn của deferipron. Các rối loạn thần kinh hồi phục dần sau khi ngưng deferipron.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tiền sử tái diễn bệnh bạch cầu trung tính.

Tiền sử mất bạch cầu hạt.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cruderan 500 mg:

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng Thuốc Cruderan 500 mg cần lưu ý những điều sau:

Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt

Hoạt chất Deferipron đã được chứng minh gây giảm bạch cầu trung tính, bao gồm cả mất bạch cầu hạt. Nên kiểm tra số lượng bạch cầu trung tính của bệnh nhân hàng tuần. Trong các thử nghiệm lâm sàng, theo dõi số lượng bạch cầu trung tính hàng tuần đã cho thấy hiệu quả trong việc xác định các trường hợp giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt. Bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt được hồi phục sau khi kết thúc điều trị. Nếu bệnh nhân tiến triển tình trạng nhiễm trùng khi dùng deferipron, nên ngưng điều trị và theo dõi thường xuyên số lượng bạch cầu trung tính. Bệnh nhân nên được dặn dò thông báo lại cho bác sĩ bất kỳ triệu chứng biểu hiện của nhiễm trùng như sốt, đau họng và các triệu chứng giống cúm. Không nên bắt đầu điều trị bằng deferipron nếu bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính. Nguy cơ mất bạch cầu hạt và giảm bạch cầu trung tính cao hơn nếu số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối thấp hơn 1,5×109/L.

Trường hợp bệnh nhân đã bị giảm bạch cầu trung tính

Hướng dẫn bệnh nhân ngừng ngay deferipron và tất cả các thuốc khác có khả năng gây giảm bạch cầu trung tính. Cần khuyên bệnh nhân hạn chế tiếp xúc với những người khác để giảm nguy cơ nhiễm trùng. Xét nghiệm công thức máu toàn bộ (CBC), số lượng bạch cầu (WBC). Tiến hành điều chỉnh sự hiện diện của các tế bào hồng cầu có nhân, số lượng bạch cầu trung tính và số lượng tiểu cầu ngay khi có kết quả chẩn đoán và lặp lại hằng ngày.

Khi bạch cầu trung tính đã trở lại bình thường, cần theo dõi hàng tuần các chỉ số CBC, WBC, số lượng bạch cầu trung tính, số lượng tiểu cầu trong 3 tuần liên tiếp để đảm bảo bệnh nhân hồi phục hoàn toàn. Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng tiến triển cùng với tình trạng giảm bạch cầu trung tính thì phải tiến hành nuôi cấy vi khuẩn và chẩn đoán thích hợp, đồng thời sử dụng phác đồ điều trị hợp lý.

Trường hợp bệnh nhân đã bị giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt

Theo hướng dẫn như trường hợp trên và sử dụng liệu pháp phù hợp như yếu tố kích thích tạo dòng bạch cầu ngay khi có kết quả chẩn đoán, dùng thuốc cho đến khi tình trạng giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt được cải thiện. Thực hiện cách ly bảo vệ và nếu được chỉ định lâm sàng, cho bệnh nhân nhập viện. Thông tin về tái sử dụng thuốc rất hạn chế. Do đó trong trường hợp giảm bạch cầu trung tính, tái sử dụng thuốc không được khuyến cáo. Trong trường hợp mất bạch cầu hạt, tái sử dụng thuốc bị chống chỉ định.

Khả năng gây ung thư/ đột biến

Dựa trên kết quả độc tính di truyền, khả năng gây ung thư của deferipron là không thể loại trừ.

Nồng độ Zn2+ trong huyết thanh

Cần theo dõi nồng độ Zn2+ trong huyết thanh, và bổ sung trong trường hợp thiếu hụt.

Bệnh nhân nhiễm HIV hoặc các bệnh suy giảm miễn dịch khác

Không có thông tin về việc sử dụng deferipron cho bệnh nhân nhiễm HIV hoặc các bệnh suy giảm miễn dịch khác. Do deferipron có liên quan đến tình trạng giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt, không nên bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trừ khi những lợi ích vượt trội hơn những nguy cơ tiềm ẩn.

Suy thận hoặc suy gan và xơ gan

Không có thông tin về việc sử dụng deferipron cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Do deferipron được thải trừ chủ yếu qua thận, nên có thể làm tăng nguy cơ biến chứng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Tương tự, do deferipron được chuyển hóa ở gan, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan. Cần theo dõi chức năng gan và thận ở những bệnh nhân này trong suốt quá trình điều trị. Nếu có sự gia tăng liên tục men gan alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh, ngưng sử dụng deferipron ngay lập tức.

Nước tiểu bị đổi màu

Bệnh nhân cần được thông báo về việc nước tiểu có thể chuyển sang màu hơi đỏ/nâu do sự bài tiết của phức hợp sắt-deferipron.

Rối loạn thần kinh

Các rối loạn thần kinh đã được quan sát ở trẻ điều trị với liều gấp 2,5 lần so với liều khuyến cáo tối đa trong vài năm, nhưng cũng đã được ghi nhận với liều deferipron tiêu chuẩn. Việc sử dụng liều cao hơn 100 mg/kg/ngày không được khuyến cáo. Ngưng sử dụng deferipron nếu xác định có rối loạn thần kinh.

Kết hợp với các liệu pháp chelat hóa sắt khác

Việc sử dụng liệu pháp phối hợp nên được xem xét trong từng trường hợp. Đánh giá định kỳ đáp ứng điều trị và theo dõi chặt chẽ sự xuất hiện của các phản ứng không mong muốn. Những trường hợp tử vong và đe dọa tính mạng (do mất bạch cầu hạt) đã được báo cáo khi sử dụng phối hợp deferipron với deferoxamin. Phối hợp với deferoxamin không được khuyến cáo khi đơn trị liệu với một trong hai thuốc chelat hóa đáp ứng đầy đủ hoặc khi nồng độ ferritin huyết thanh thấp hơn 500 μg/L. Dữ liệu sử dụng phối hợp deferipron và deferasirox còn hạn chế, cần thận trọng khi xem xét sử dụng phối hợp tương tự.

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Không có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính sinh sản. Những nguy cơ tiềm ẩn ở người không xác định được.

Phụ nữ có khả năng mang thai phải tránh thai trong thời gian sử dụng thuốc do thuốc có khả năng gây đột biến gen và quái thai. Những phụ nữ này nên được tư vấn để sử dụng các biện pháp tránh thai và phải ngừng deferipron ngay lập tức nếu đã mang thai hoặc dự định mang thai.. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Chưa biết được deferipron có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu sinh sản đánh giá ảnh hưởng trước và sau khi sinh được thực hiện ở động vật. Deferipron không được khuyến cáo cho phụ nữ cho con bú. Nếu việc dùng thuốc là không thể tránh khỏi, nên ngưng cho con bú.. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng. 

Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:

Thuốc Cruderan 500 mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

Quên liều và cách xử trí:

Nếu quên dùng một liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra và dùng liều kế tiếp như thông thường. Nếu quên dùng nhiều hơn một liều, đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, cứ dùng liều kế tiếp như thông thường. Không được thay đổi liều dùng hằng ngày mà không thông báo với bác sĩ.

Quá liều và cách xử trí:

Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Cruderan 500 mg. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.

Điều kiện bảo quản Thuốc Cruderan 500 mg như thế nào? 

  • Bảo quản Thuốc Cruderan 500 mg ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ không quá 30oC
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự Thuốc Cruderan 500 mg:

Thuốc  DEFEROX 500 mg

Thuốc Geliga.

Thuốc Cruderan 500 mg giá bao nhiêu hiện nay ? 

Giá Thuốc Cruderan 500 mg bao nhiêu? Giá Thuốc Cruderan 500 mg hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của Thuốc Cruderan 500 mg tại nhà thuốc chúng tôi.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Cruderan 500 mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua Thuốc Cruderan 500 mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Cruderan 500 mg hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp Thuốc Cruderan 500 mg chính hãng.

Bạn có thể mua Thuốc Cruderan 500 mg chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.

 

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành). 

Cơ sở 2: Xóm Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải). 

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. 

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ ốc, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hòa Bình. 

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ 

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư (ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn quý khách cách để mua thuốc theo đơn của bác sỹ tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Thuốc Cruderan 500 mg như là Thuốc Cruderan 500 mg giá bao nhiêu? Mua Thuốc Cruderan 500 mg uy tín ở đâu? Thuốc Cruderan 500 mg có tác dụng không mong muốn là gì?Cách phân biệt Thuốc Cruderan 500 mg chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua Thuốc Cruderan 500 mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp Thuốc Cruderan 500 mg: An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp Thuốc Cruderan 500 mg: Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng Thuốc Cruderan 500 mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết Thuốc Cruderan 500 mg của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!