






Thuốc Cernevit Baxter tiêm giá bao nhiêu, mua ở đâu tốt nhất?
Thuốc Cernevit Baxter chứa thành phần là các vitamin tổng hợp được sản xuất tại Pháp. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân ốm dậy cần bổ xung vitamin. Thời gian qua có khá nhiều bệnh nhân đã gọi đến nhà thuốc AZ nhờ tư vấn về sản phẩm Cernevit Baxter, vậy trong bài viết này nhà thuốc AZ sẽ cùng bạn tìm hiểu về các thông tin của thuốc Cernevit.
“Thuốc Cernevit giá bao nhiêu mua ở đâu” Cernevit là thuốc gì? Chữa bệnh gì? Mua ở đâu Hà Nội? Vui lòng liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn và hỗ trợ mua thuốc chính hãng hoặc truy cập Nhà thuốc AZ để tìm hiểu và liên hệ đặt mua thuốc Cernevit chính hãng.
Thông tin cơ bản của thuốc tiêm Cernevit Baxter
- Thành phần chính: Hỗn hợp các vitamin
- Công dụng: Cernevit được chỉ định khi mà nhu cầu vitamin hàng ngày của bệnh nhân cần được bù bằng đường tiêm tĩnh mạch bởi vì đường uống bị chống chỉ định, không thể sử dụng hoặc suy kiệt ( do suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, …)
- Nhà sản xuất: Pierre Fabre Medicament production – PHÁP
- Nhà đăng ký: Baxter Healthcare (ASIA) Pte., Ltd
- Đóng gói : Hộp 10 lọ
- Dạng bào chế thuốc : Bột đông khô pha tiêm
- Nhóm thuốc: Thuốc khoáng chất và vitamin
Thành phần của Cernevit Baxter vitamin tổng hợp dạng tiêm

Thành phần Cernevit thuốc tiêm bao gồm những gì?
- Mỗi lọ bao gồm hỗn hợp các vitamin khác nhau dưới dạng bột đông khô tinh khiết không mùi, màu vàng cam.
Retinol palmitatem 3500 IU
Colecalciferol220 IU
DL-α-tocopherol10,20 mg
Axit ascorbic125 mg
Cocarboxylase tetrahydrat5,80 mg
Riboflavin natri photphat được khử nước 5,67 mg
Pyridoxine hydrochlride 5,50 mg
Cyanocobalamin 6 µg
Axít folic 414 µg
Dexpanthenol 16,15 mg
D-Biotin 69 µg
Nicotinamide 46 mg
tương đương với:
Vitamin A (Retinol) 3500 IU
Vitamin D 3 220 IU
Vitamin E (α tocopherol) 11,20 IU
Vitamin C 125 mg
Vitamin B 1 (thiamine) 3,51 mg
Vitamin B 2 (riboflavin) 4,14 mg
Vitamin B 6 (pyridoxine) 4,53 mg
Vitamin B 12 6 µg
Axít folic 414 µg
Axit pantothenic 17,25 mg
Biotin 69 µg
Vitamin PP (niacin) 46 mg
Thuốc Cernevit có tác dụng gì?
Thuốc Cernevit có tác dụng bổ xung các vitamin cần thiết đi trực tiếp vào máu cho bệnh nhân được sử dụng trong trường hợp sau:
Cung cấp vitamin tương ứng với nhu cầu hàng ngày của người lớn và trẻ em trên 11 tuổi cần bổ sung đa vitamin bằng đường tiêm khi dinh dưỡng đường uống có chống chỉ định, không thể hoặc không đủ (ví dụ: do suy dinh dưỡng, kém hấp thu đường tiêu hóa, đường tĩnh mạch …).
https://nhathuochapu.vn/thuoc-dyronib-dasatinib-dieu-tri-benh-bach-cau-hop-60-vien/
Hướng dẫn sử dụng Cernevit Baxter thuốc tiêm
Liều dùng thuốc và các dùng Cernevit thuốc tiêm
- Người lớn và trẻ em> 11 tuổi nên dùng 1 lọ/ngày. nước pha tiêm đầu tiên sung 5ml bơm vào lọ bằng ống tiêm và lắc nhẹ để hòa tan bột. Dung dịch sau khi hòa tan được tiêm tĩnh mạch chậm (tối thiểu 10 phút) hoặc truyền tĩnh mạch khi pha với nước muối sinh lý hoặc glucose.
- Thuốc có thể pha trộn trong thành phần của hỗn hợp dinh dưỡng, kết hợp với carbohydrate, lipid, acid amin, chất điện giải và các chất khác, điều này đã được xác định về tính tương hợp và tính ổn định.
Đường dùng và cách dùng
Đường tĩnh mạch: Bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm (ít nhất 10 phút) hoặc tiêm truyền trong dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm truyền.
Cernevit có thể được bao gồm trong thành phần của hỗn hợp dinh dưỡng kết hợp carbohydrate, lipid, axit amin và chất điện giải với điều kiện là tính tương thích và ổn định đã được xác nhận cho mỗi hỗn hợp dinh dưỡng, để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và ngăn ngừa sự thiếu hụt và biến chứng phát triển.
Cần xem xét tổng lượng vitamin từ tất cả các nguồn như nguồn dinh dưỡng, các chất bổ sung vitamin khác hoặc thuốc có chứa vitamin là thành phần không hoạt động
Tình trạng lâm sàng và nồng độ vitamin của bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo duy trì đủ nồng độ.
Cần lưu ý rằng một số vitamin, đặc biệt là A, B2 và B6 rất nhạy cảm với tia cực tím (ví dụ: ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc gián tiếp). Ngoài ra, việc mất vitamin A, B1, C và E có thể tăng lên khi lượng oxy trong dung dịch cao hơn. Những yếu tố này nên được xem xét nếu không đạt được mức vitamin đầy đủ.
Chống chỉ định
Các trường hợp không được sử dụng thuốc nào?
- Cernevit baxter bị chống chỉ định ở những bệnh nhân có biểu hiện dư thừa, ngộ độc vitamin hoặc nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân nhạy cảm với thiamine (vitamin B1).
Thận trọng khi sử dụng Cernevit Baxter
Khi sử dụng Cernevit thuốc tiêm cần chú ý đề phòng ở các trường hợp:
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những đối tượng dị ứng do sự hiện diện của vitamin B1
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có dùng vitamin A từ những nguồn khác.
- Cernevit không chứa vitamin K, do đó vitamin K phải được sử dụng riêng biệt nếu bệnh nhân cần.
- Ở những bệnh nhân suy thận cần phải theo dõi nồng độ vitamin tan trong mỡ cẩn thận.
- Việc sử dụng ở phụ nữ có thai chưa được nghiên cứu, các thực nghiệm trên động vật không đủ đánh giá tính an toàn của trên sự phát triển của thai nhi. Vì vậy, thuốc được khuyên không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Bởi vì vitamin được tiết qua sữa mẹ, thuốc không được khuyên dùng ở phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác với các sản phẩm thuốc khác và các hình thức tương tác khác
Tương tác giữa các vitamin cụ thể trong Cernevit baxter và các tác nhân khác nên được quản lý cho phù hợp.
Những tương tác như vậy bao gồm:
• Tác nhân có thể gây u não giả (bao gồm một số tetracyclin nhất định): Tăng nguy cơ mắc u não giả khi dùng đồng thời với Vitamin A
• Rượu (tiêu thụ quá mức mãn tính): Làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan do vitamin A
• Thuốc chống co giật (phenytoin, fosphenytoin, phenobarbital, primidone): Bổ sung axit folic có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh chống co giật và tăng nguy cơ co giật.
• Thuốc chống kết tập tiểu cầu (ví dụ: aspirin): Vitamin E có thể thêm vào việc ức chế chức năng tiểu cầu
• Aspirin (liệu pháp liều cao): Có thể làm giảm nồng độ axit folic bằng cách tăng bài tiết nước tiểu
• Một số loại thuốc chống co giật (ví dụ: phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, valproate): Có thể gây thiếu hụt folate, pyridoxine và vitamin D.
• Một số thuốc kháng retrovirus: Nồng độ vitamin D giảm có liên quan đến, ví dụ, efavirenz và zidovudine. Việc giảm sự hình thành chất chuyển hóa vitamin D có hoạt tính có liên quan đến các chất ức chế protease.
• Chloramphenicol: Có thể ức chế đáp ứng huyết học với liệu pháp vitamin B12
• Deferoxamine: Tăng nguy cơ suy tim do sắt do tăng huy động sắt khi bổ sung vitamin C siêu sinh lý. Để biết các biện pháp phòng ngừa cụ thể, hãy tham khảo thông tin sản phẩm deferoxamine.
• Ethionamide: Có thể gây thiếu hụt pyridoxine
• Fluoropyrimidines (5-fluorouracil, capecitabine, tegafur): Tăng độc tính tế bào khi kết hợp với axit folic
• Thuốc đối kháng folate, ví dụ như methotrexate, sulfasalazine, pyrimethamine, triamterene, trimethoprim và catechin trong trà liều cao: Chặn sự chuyển đổi folate thành các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó và làm giảm hiệu quả của việc bổ sung
• Chất chống chuyển hóa folate (methotrexate, raltitrexed): Bổ sung axit folic có thể làm giảm tác dụng chống chuyển hóa
• Levodopa: Hàm lượng của pyridoxine có thể ảnh hưởng đến tác dụng của liệu pháp levodopa đồng thời.
• Thuốc đối kháng pyridoxine, bao gồm cycloserine, hydralazine, isoniazid, penicillamine, phenelzine: Có thể gây thiếu hụt pyridoxine
• Retinoids, bao gồm bexarotene: Tăng nguy cơ độc tính khi sử dụng đồng thời với vitamin A
• Theophylline: Có thể gây thiếu hụt pyridoxine
• Dung dịch uống Tipranavir: Chứa 116 IU / mL vitamin E, vượt quá lượng khuyến nghị hàng ngày
• Thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ: warfarin): Tăng cường tác dụng chống đông máu nhờ vitamin E
Thuốc liên kết với alpha1-Acid Glycoprotein (AAG):
Trong một nghiên cứu in vitro sử dụng huyết thanh người, nồng độ của axit glycocholic cao hơn khoảng 4 lần so với nồng độ trong huyết thanh của axit glycocholic mà sẽ là kết quả của việc tiêm bolus Cernevit ở người lớn, làm tăng phần không liên kết của các loại thuốc được chọn được biết là liên kết với glycoprotein axit alpha1 (AAG) từ 50-80%.
Người ta không biết liệu tác dụng này có liên quan đến lâm sàng hay không nếu lượng axit glycocholic có trong một liều Cernevit tiêu chuẩn (như một thành phần của hỗn hợp mixen) được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc truyền trong một thời gian dài hơn.
Bệnh nhân dùng Cernevit cũng như các thuốc liên kết với AAG nên được theo dõi chặt chẽ về sự gia tăng phản ứng với các thuốc này. Chúng bao gồm propranolol, prazosin và nhiều loại khác.
Tương tác với Bổ sung Vitamin Bổ sung:
Một số loại thuốc có thể tương tác với một số loại vitamin ở liều cao hơn rõ rệt so với những loại được cung cấp cùng với Cernevit. Điều này cần được xem xét ở những bệnh nhân nhận vitamin từ nhiều nguồn và khi có thể, bệnh nhân phải được theo dõi về các tương tác như vậy và quản lý cho phù hợp.
Những tương tác như vậy bao gồm:
• Amiodarone: Sử dụng đồng thời vitamin B6 có thể tăng cường tính nhạy cảm với ánh sáng do amiodarone.
• Các tác nhân có tác dụng chống đông máu (ví dụ như abciximab, clopidogrel, heparin, warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu do có thêm nguy cơ chảy máu liên quan đến liều vitamin A cao
• Carbamazepine: Ức chế chuyển hóa liên quan đến liều nicotinamide lớn
• Các tác nhân hóa trị liệu dựa vào việc sản xuất các loại oxy phản ứng cho hoạt động của chúng: Có thể ức chế hoạt động hóa trị do tác dụng chống oxy hóa của liều lượng cao vitamin E
• Insulin, thuốc trị đái tháo đường: Giảm độ nhạy insulin do dùng liều nicotinamide lớn
• Sắt: Bổ sung vitamin E liều cao có thể làm giảm đáp ứng huyết học với sắt ở bệnh nhân thiếu máu
• Uống thuốc tránh thai (các loại nội tiết tố kết hợp): Liều cao vitamin C có liên quan đến xuất huyết đột ngột và thất bại trong việc tránh thai
• Phenobarbital: Tăng chuyển hóa / giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm tác dụng liên quan đến liều pyridoxine lớn
• Phenytoin, fosphenytoin: Giảm nồng độ huyết thanh liên quan đến liều pyridoxine lớn
• Primidone: Giảm chuyển hóa thành phenobarbital và tăng mức primidone liên quan đến liều nicotinamide lớn
Thiếu máu ác tính
Axit folic trong Cernevit có thể làm mờ chứng thiếu máu ác tính.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng Cernevit baxter thuốc tiêm là gì?
- Có thể gây dị ứng,tăng nhịp tim, nôn, khô miệng, tăng cảm giác khát, tăng glucose huyết, tăng natri máu, tăng ure huyết, tăng trương lực,giảm phản xạ, phản xạ ho, khô mắt, tăng nhãn áp.
- Thông báo cho bác sỹ nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.
Quá liều và xử lý
Nên làm gì khi dùng quá liều? Cách xử trí như thế nào?
- Biểu hiện tăng vitamin A và D (hội chứng liên quan đến tăng calci máu) có thể xảy ra trong trường hợp sử dụng lâu dài một lượng đáng kể của những vitamin này cho những bệnh nhân không bị thiếu hụt.
Thuốc Cernevit giá bao nhiêu?
Thuốc Cernevit giá bao nhiêu? Đã có nhiều thắc mắc cho câu hỏi này bởi vì hiện nay thuốc Cernevit đã hết số đăng ký nhập khẩu về Việt Nam mà nhu cầu sử dụng thuốc ngày càng tăng lên vì vậy đã có nhiều mức giá đưa ra trên thị trường cho thuốc Cernevit.
Xu hướng thị trường lượng cung giảm mà cầu tăng vì vậy kéo theo giá sản phẩm Cernevit cũng tăng lên nhanh chóng và đột biến không ổn định giá thị trường hiện nay giao động từ 3.000.000 vnđ – 3.500.000 vnđ 1 hộp 10 lọ.
Thuốc Cernevit cũng được bán tại các bệnh viện lớn có giá niêm yết tốt và duy trì hơn tuy nhiên thời điểm hiện tại tất cả các bệnh viện đều trong tình trạng là Hết Thuốc vì vậy các bệnh nhân đều phải tự mua thuốc ở ngoài thị trường để mang vào viện.
Có đến 95% các quầy thuốc cũng đang trong tình trạng hết thuốc Cernevit hiện tại giá bán tại 1 số ít quầy thuốc cũng đang là khá cao.
Để cập nhật được giá Cernevit thuốc tiêm thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ số điện thoại 0929 620 660 để được cập nhật giá thuốc chính xác nhất.

Thuốc Cernevit mua ở đâu?
Thuốc Cernevit mua ở đâu? Như đã nói ở mục trên hiện nay có sự chệnh lệch giữa lượng cung và cầu dẫn đến giá thuốc Cernevit tăng lên nhanh chóng thì cũng đã đặt ra câu hỏi rằng thuốc đắt như vậy nhưng thuốc cernevit mua ở đâu cũng là 1 vấn đề cần được giải đáp.
Thuốc Cernevit Baxter tiêm được sản xuất bởi công ty Pierre Fabre Medicament production – PHÁP. Ban đầu thuốc được phân phối bởi công ty Vidimex Bình Dương và được phân phối ở rất nhiều các bệnh viện lớn như Bạch Mai, Viện K3, Viện Phổi TW, Viện 108… Tuy nhiên thời điểm hiện tại thì tất cả các bệnh viện đều trong tình trạng Hết Thuốc
Hiện nay các cơ sở nhà thuốc lớn như Long Châu, Pharmacyti, An Khang,… Các cơ sở này cũng đều hết thuốc bệnh nhân rất khó để mua thuốc.
Thuốc Cernevit Baxter hiện đang có bán tại hệ thống nhà thuốc AZ với số lượng còn khá ít hãy gọi ngay đến hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ mua thuốc Cernevit
Mua thuốc Cernevit tại nhà thuốc Hapu
Để phục vụ nhu cầu sử dụng thuốc Cernevit Nhà thuốc AZ có phát triển hệ thống tư vấn online và mua thuốc online đưa tận tay thuốc đến người tiêu dùng. Đặc biệt trong thời điểm dịch bệnh căng thẳng, việc mua thuốc online có nhiều lợi ích:
Đảm bảo an toàn mùa covit
Thuốc được vận chuyển tận tay người tiêu dùng trên phạm vi toàn quốc.
Quý khách hàng kiểm tra xác nhận thuốc trước khi thanh toán
Bạn chỉ cần ngồi ở nhà nhấc điện thoại lên và truy cập vào trang Web Nhà thuốc AZ để lại số điện thoại sẽ có nhân viên tư vấn liên hệ và tư vấn và vận chuyển thuốc đến tận tay cho bạn.
Nhà thuốc AZ cam kết tư vấn đúng thuốc đúng bệnh, gửi thuốc chính hãng uy tín chất lượng đảm bảo dịch vụ tốt nhất đến tay người tiêu dùng.
Mua Cernevit thuốc tiêm ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua Cernevit nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Cernevit uy tín
NHÀ THUỐC AZ – ‘CÓ THUỐC TỪ A-Z”
*Văn phòng Hà Nội:
1. Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
2. Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
*Cơ sở Hòa Bình
1. Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành)
2. Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải)
3. Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0929.620.660.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ247
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, @tiemthuoc, #Quaythuoc
Với các tỉnh thành khác (Hồ Chí Minh, Bình Dương, Cần Thơ, Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng…) các bạn liên hệ Nhà thuốc AZ qua hotline 0929.620.660 để được tư vấn.
Cách liên hệ mua nhanh và chính xác
- Bước 1: Gửi tin nhắn tên thuốc/ đơn thuốc tới Zalo, tin nhắn tới số 0929.620.660.
- Bước 2: Gọi điện thoại số tới 0929.620.660 để xác nhận để được xử lý nhanh.
- Bước 3: Nhà thuốc AZ sẽ thông báo giá bán và phương thức vận chuyển.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc trên toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Hy vọng qua bài viết trên bạn đã hiểu đầy đủ các thông tin về thuốc Cernevit, thuốc Cernevit giá bao nhiêu và cách thức mua thuốc chính hãng ở đâu để có được sử dụng những sản phẩm chính hãng tốt nhất. Nhà thuốc AZ luôn là nhà thuốc uy tín hàng đầu về các sản phẩm chính hãng nhằm đưa đến cho quý khách hàng các sản phẩm chất lượng.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Cernevit chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Cernevit: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Cernevit Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Cernevit chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về Cernevit thuốc tiêm như: Cernevit thuốc tiêm giá bao nhiêu tiền? Mua Cernevit ở đâu uy tín? Cernevit xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Cernevit có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Cernevit chính hãng và Cernevit giả? Vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.
Tác giả: DS. Hữu Dũng.