Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml là thuốc gì, giá bao nhiêu? 
Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml là thuốc gì, giá bao nhiêu? 
Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml là thuốc gì, giá bao nhiêu? 
Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml là thuốc gì, giá bao nhiêu? 

Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml là thuốc gì, giá bao nhiêu? 

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml là thuốc chứa hoạt chất Plerixafor được sử dụng để cấy ghép tế bào tiền thân máu ngoại vi…. Plerixafor là Thuốc đối kháng thụ thể chemokine CXCR4; một chất huy động tế bào gốc tạo máu.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml bao gồm:

Thành phần chính: Plerixafor.

Dạng bào chế: thuốc tiêm.

Quy cách đóng gói: Lọ/Hộp.

Sản phẩm cùng thành phần:

Thuốc Mozobil – Plerixafor – công dụng, liều dùng, giá bán?

Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml là thuốc gì
Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml là thuốc gì

Công dụng của thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml đến bệnh nhân như thế nào?

Cấy ghép tế bào tiền thân máu ngoại vi:

Được sử dụng kết hợp với filgrastim (G-CSF) để huy động các tế bào gốc tạo máu vào máu ngoại vi để thu thập (ví dụ: thông qua quá trình tách bạch cầu dưới dạng CD34 + tế bào tiền thân máu ngoại vi [PBPCs]) và ghép tự thân sau đó ở bệnh nhân ung thư hạch không Hodgkin hoặc đa u tủy .

Hướng dẫn sử dụng thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml:

Cách dùng:

Quản trị phụ Q:

Quản lý bằng cách tiêm tiểu Q.

Quản lý plerixafor một lần mỗi ngày vào buổi tối, khoảng 11 giờ trước phiên apheresis theo lịch trình.

Dùng đồng thời với filgrastim, với liều plerixafor hàng ngày ban đầu bắt đầu vào buổi tối sau liều filgrastim thứ tư hàng ngày vào buổi sáng. Quản lý filgrastim vào buổi sáng 4 ngày trước phiên apheresis ban đầu và vào buổi sáng mỗi ngày trước khi apheresis.

Lọ chỉ dùng một lần; loại bỏ bất kỳ phần không sử dụng.

Liều lượng:

Cấy ghép tế bào tiền thân từ máu ngoại vi

Q phụ

0,24 mg/kg (dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế) hàng ngày (vào buổi tối) trong tối đa 4 ngày liên tiếp.Chỉ dùng liều đầu tiên sau khi bệnh nhân đã nhận được 4 liều filgrastim ban đầu.

Liều dùng có thể tăng lên theo những thay đổi về cân nặng, không vượt quá 40 mg một lần mỗi ngày.

Giới hạn kê đơn

Cấy ghép tế bào tiền thân từ máu ngoại vi:

Q phụ

Tối đa 40 mg một lần mỗi ngày.

Quần thể đặc biệt:

Suy gan

Không có khuyến nghị liều lượng cụ thể ở thời điểm này.

suy thận

Cấy ghép tế bào tiền thân từ máu ngoại vi:

Giảm liều xuống 0,16 mg/kg mỗi ngày (giảm 33% so với liều thông thường) ở bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng (Cl cr ≤50 mL/phút, theo ước tính từ S cr ).Liều tối đa không được vượt quá 27 mg một lần mỗi ngày.

Bệnh nhân cần chạy thận nhân tạo: Không đủ kinh nghiệm để đưa ra khuyến cáo về liều dùng.

Chọn liều lượng cẩn thận vì chức năng thận giảm liên quan đến tuổi tác. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều lượng chỉ do tuổi tác.

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml cần lưu ý những điều sau:

Tác dụng phụ:

Bệnh tiêu chảy, buồn nôn, phản ứng tại chỗ tiêm, mệt mỏi, đau đầu, đau khớp, chóng mặt, nôn mửa, đầy hơi, mất ngủ. 

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Plerixafor hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ  25°C (có thể tiếp xúc với 15–30°C).

Cảnh báo sử dụng thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml:

Huy động tế bào khối u:

Có thể huy động các tế bào bạch cầu với sự nhiễm bẩn tiếp theo của sản phẩm gạn lọc cuối cùng.Plerixafor không được khuyến cáo như một phần của phác đồ huy động tế bào gốc tạo máu ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu.

Có thể huy động các tế bào khối u từ tủy vào tuần hoàn ngoại vi với sự thu thập không chủ ý vào sản phẩm gạn lọc. Hiệu quả của việc tái truyền tiềm năng của các tế bào khối u chưa được nghiên cứu kỹ.

Hiệu ứng huyết học:

Tăng bạch cầu ngoại vi (ví dụ, tăng tế bào gốc tạo máu hoặc tế bào CD34 + ) khi sử dụng đồng thời plerixafor và filgrastim.Theo dõi tổng số lượng bạch cầu, bao gồm cả số lượng bạch cầu trung tính.Nếu số lượng bạch cầu trung tính ngoại biên >50.000 tế bào/mm 3 , hãy sử dụng đánh giá lâm sàng khi cân nhắc sử dụng plerixafor.

Giảm tiểu cầu báo cáo. Theo dõi số lượng tiểu cầu ở những bệnh nhân dùng plerixafor, những người sau đó trải qua quá trình gạn lọc tiếp theo.

Lách to và Vỡ lách:

Lách to (nghĩa là tăng trọng lượng lá lách), liên quan đến tạo máu ngoài tủy, được quan sát thấy ở động vật được điều trị kéo dài (2–4 tuần) với liều cao hơn khuyến cáo (cao gấp bốn lần so với liều khuyến cáo cho người).Tác dụng của plerixafor đối với kích thước lá lách không được thiết lập ở người. Tuy nhiên, lách to và vỡ lách được báo cáo ở những bệnh nhân dùng filgrastim (hoặc pegfilgrastim) đơn độc để điều trị giảm bạch cầu trung tính hoặc kết hợp với ghép tế bào gốc tự thân.

Những bệnh nhân đang điều trị bằng plerixafor/filgrastim bị đau bụng trên bên trái và/hoặc đau vai hoặc vai nên được đánh giá về tính toàn vẹn của lách (và có thể bị vỡ).

Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong của thai nhi/sơ sinh:

Có thể gây hại cho thai nhi; gây quái thai và phôi thai đã được chứng minh ở chuột. Tránh mang thai trong thời gian điều trị. Nếu được sử dụng trong khi mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc, có thể gây nguy hiểm cho thai nhi.

Thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú:

Loại D.

Không biết liệu plerixafor có phân bố vào sữa hay không.  Nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người phụ nữ.

Sử dụng cho trẻ em

An toàn và hiệu quả không được thiết lập ở bệnh nhi dưới 18 tuổi.

Sử dụng lão khoa:

Không có sự khác biệt đáng kể về độ an toàn hoặc hiệu quả so với người trẻ tuổi, nhưng không thể loại trừ khả năng nhạy cảm tăng lên.

Suy thận:

Độ thanh thải có thể giảm; điều chỉnh liều lượng cần thiết ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng.

Tương tác với thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml:

Không ức chế các isoenzyme CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 3A4 hoặc 3A5 trong ống nghiệm; không tạo ra các isoenzyme CYP 1A2, 2B6 hoặc 3A4; và không phải là chất nền của các isoenzyme CYP.Tương tác dược động học với các thuốc liên quan đến isoenzyme CYP khó xảy ra.

Không hoạt động như một chất nền hoặc chất ức chế P-glycoprotein trong ống nghiệm.

Thuốc làm giảm chức năng thận:

Tương tác dược động học tiềm ẩn (tăng nồng độ plerixafor trong huyết tương hoặc thuốc đồng thời).

Thuốc cạnh tranh bài tiết qua ống thận:

Tương tác dược động học tiềm ẩn (tăng nồng độ plerixafor trong huyết tương hoặc thuốc đồng thời).

Dược lực học:

Plerixafor là yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt của người (G-CSF), sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp DNA có hoạt tính giống hoàn toàn với yếu tố nội sinh kích thích dòng bạch cầu hạt của người. 

Thuốc điều hòa việc sản xuất bạch cầu và huy động các bạch cầu hạt trung tính từ tủy xương và còn có thể ở cả nơi khác như lách. 

Thuốc gắn vào thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của tế bào tạo máu, kích thích sự hoạt hóa, tăng sinh và biệt hóa tế bào tiền thân bạch cầu trung tính, làm tang lên sự di chuyển và khả năng thực bào của bạch cầu hạt trung tính. 

Sau thời gian sử dụng thuốc, số lượng tế bào bạch cầu trung tính tăng lên ở máu ngoại vi trong vòng 24 giờ và số lượng bạch cầu đơn nhân lớn tăng nhẹ, ngoài ra còn có thể làm tăng bạch cầu hạt ưa eosin và ưa base. Việc tăng bạch cầu hạt trung tính này phụ thuộc trực tiếp vào liều. 

Khi dừng điều trị, bạch cầu hạt trung tính lưu hành giảm khoảng 50% trong vòng 1 đến 2 ngày và trở lại bình thường trong vòng 4 – 7 ngày.

Cùng sự cải thiện giảm bạch cầu trung tính, tỷ lệ giảm bạch cầu trung tính có sốt có thể giảm khoảng 50% khi điều trị với Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml.

Cần chú ý khi sử dụng các yếu tố tăng trưởng tạo máu nhằm hỗ trợ hóa trị liệu liều cao để cải thiện kết quả điều trị. Plerixafor dùng đơn độc cho phép tăng nhẹ liều hoặc tăng dần liều trong một số phác đồ hóa trị liệu thông thường. 

Dược động học:

Hấp thụ:

Sinh khả dụng:

Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra khoảng 30–60 phút sau khi dùng sub-Q.

Phơi nhiễm toàn thân tăng lên khi trọng lượng cơ thể tăng lên.

Khoảng thời gian:

Số lượng CD34 + ngoại vi tăng liên tục được quan sát thấy trong 4–18 giờ sau khi dùng sub-Q ở những người khỏe mạnh dùng đồng thời filgrastim; số lượng CD34 + cao nhất quan sát được 10–14 giờ sau khi dùng sub-Q ở những cá nhân như vậy.

Quần thể đặc biệt:

Ở những bệnh nhân suy thận nhẹ (Cl cr 51–80 mL/phút), trung bình (31–50 mL/phút) và suy thận nặng (Cl cr <31 mL/phút), AUC trung bình 0–24 giờ xấp xỉ 7%, cao hơn tương ứng là 32% và 39% so với những người có chức năng thận bình thường.

Phân bổ:

Mức độ:

Không biết liệu plerixafor có phân bố vào sữa hay không.

Phân phối chủ yếu cho không gian chất lỏng ngoại mạch.

Liên kết protein huyết tương:

≤58%.

Loại bỏ:

Sự trao đổi chất:

Không được chuyển hóa (nghiên cứu trong ống nghiệm).

Lộ trình loại bỏ:

Khoảng 70% bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu (người khỏe mạnh).

Chu kỳ bán rã:

Thời gian bán hủy cuối cùng là khoảng 3–5 giờ.

Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml bao nhiêu? Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml là thuốc chứa hoạt chất Plerixafor được sử dụng để cấy ghép tế bào tiền thân máu ngoại vi…. Plerixafor là Thuốc đối kháng thụ thể chemokine CXCR4; một chất huy động tế bào gốc tạo máu. Giá thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml tại nhà thuốc chúng tôi.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml giá bao nhiêu
Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml giá bao nhiêu

Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Hiện nay, thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml được phân phối đến hầu hết bệnh viện khắp cả nước, nhưng cùng với những sự tiện lợi đó là nguy cơ hàng giả và chất lượng kém. Vì vậy, các bạn nên lựa chọn thận trọng nơi bạn mua hàng để tránh gặp phải hàng giả hay hàng kém chất lượng vì sản phẩm thuốc tác động trực tiếp đến sức khỏe và chính kết quả điều trị của người sử dụng sản phẩm. 

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin phép được giới thiệu cho quý đọc giả những địa chỉ, cơ sở bán thuốc cực kỳ uy tín (các hiệu thuốc, nhà thuốc,…) có cung cấp thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml chính hãng.

Bạn có thể mua thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml chính hãng tại những cơ sở và địa chỉ sau hoặc gọi điện tới tổng đài, nhắn tin cho trang web online này của chúng tôi.

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml mua ở đâu
Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc nào về bất kỳ thuốc nào hay về thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml như là Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml giá bao nhiêu? Mua thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml chính hãng và giả? Hãy liên hệ đến tổng đài qua số hotline sau – 0929.620.660 để được nhà thuốc AZ tư vấn, hỗ trợ miễn phí và chu đáo nhất.

Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn tự hào bởi sự tận tâm phục vụ, đảm bảo công bằng cho mọi quý khách hàng, chuyên nghiệp bởi đội ngũ nhân viên ưu tú cũng như đội ngũ tư vấn viên có trình độ chuyên môn và rất năng động. 

Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu mua thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ chúng tôi liên kết mạng lưới vận chuyển sản phẩm tới những tỉnh thành phố khắp cả nước. Quý khách chỉ cần cung cấp cho nhân viên nhà thuốc chúng tôi một số thông tin cần thiết phục vụ giao hàng như địa chỉ nhận hàng, số điện thoại liên lạc thường trực thì đơn hàng của quý khách sẽ đưa đến tay nhanh nhất có thể. 

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách đã dành thời gian quý báu quan tâm đến bài viết này của chúng tôi, đã ưu ái và quan tâm đến nhà thuốc AZ và tham khảo bài viết thuốc Celrixafor 24 mg/1.2ml này.

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan