Thuốc Captopril 25 mg – Captopril – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Captopril 25 mg – Captopril – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Captopril 25 mg – Captopril – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Captopril 25 mg – Captopril – Công dụng, liều dùng, giá bán

Thuốc Captopril 25 mg – Captopril – Công dụng, liều dùng, giá bán

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Captopril 25 mg với thành phần chính Captopril được dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim và điều trị bệnh thận do tiểu đường tuýp I.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Captopril 25 mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin thuốc Captopril 25 mg

Tên thương mại: Captopril 25 mg 

Danh mục thuốc: Thuốc tim mạch và huyết áp

Dạng bào chế :Viên nén

Quy cách: 1 Hộp gồm có 10 vỉ x 10 viên

Thành phần: Captopril

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

Nước sản xuất: Việt Nam

Số đăng ký: VD-22668-15

Thuốc Captopril 25 mg là thuốc gì
Thuốc Captopril 25 mg là thuốc gì

Chỉ định dùng của thuốc Captopril 25 mg

Thuốc Captopril Stella 25mg được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp sau:

– Tăng huyết áp

Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. Trong trường hợp tăng huyết áp nặng, thuốc này nên được sử dụng khi liệu pháp tiêu chuẩn không hiệu quả hoặc không phù hợp.

– Suy tim sung huyết

  • Thuốc Captopril được chỉ định điều trị suy tim sung huyết. Nên dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, khi cần thiết phối hợp với digitalis và thuốc chẹn beta.
  • Ở những bệnh nhân dùng liều trên 100 mg/ngày cùng với việc bổ sung hoặc giảm thuốc lợi tiểu, bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy tim sung huyết nặng nên dùng captopril dưới sự giám sát y tế.

– Đau tim

  • Điều trị ngắn hạn (4 tuần): Captopril được chỉ định ở những bệnh nhân ổn định lâm sàng trong vòng 24 giờ đầu sau cơn nhồi máu.
  • Phòng ngừa lâu dài bệnh suy tim có triệu chứng: Captopril được chỉ định ở những bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng có rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (phân suất tống máu ≤ 40%) sau nhồi máu cơ tim để cải thiện khả năng sống sót, làm chậm sự khởi phát của bệnh suy tim có triệu chứng, giảm nguy cơ nhập viện vì bệnh lý này. suy tim, giảm nhồi máu cơ tim tái phát và thủ thuật tái thông mạch vành.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, chức năng tim phải được xác định bằng phương pháp đo tâm thất hoặc siêu âm tim.

– Bệnh thận do đái tháo đường týp I

Thuốc Captopril được chỉ định trong bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin để điều trị bệnh thận do đái tháo đường có protein niệu cao (microalbumin niệu > 30 mg/ngày). Captopril có thể ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh thận và giảm các biến cố lâm sàng liên quan như lọc máu, ghép thận và tử vong.

Captopril có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Chống chỉ định

Thuốc Captopril STELLA 25 mg không được dùng trong các trường hợp sau:

– Quá mẫn với thành phần chính Captopril và các chất ức chế ACE khác hoặc bất kỳ tá dược nào.

– Tiền sử phù mạch liên quan đến thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Phù mạch di truyền hoặc vô căn.

– Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).

– Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên.

– Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn nặng.

– Phụ nữ mang thai và cho con bú.

– Kết hợp với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận từ trung bình đến nặng (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).

Cách dùng, liều lượng của thuốc Captopril 25 mg

Cách sử dụng

Thuốc Captopril STELLA 25 mg được dùng bằng đường uống trong và sau bữa ăn.

Liều lượng

– Người lớn:

Tăng huyết áp: Điều trị bằng captopril nên ở liều thấp nhất có hiệu quả được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân.

Liều khởi đầu khuyến cáo là 25 – 50 mg/ngày, chia làm 2 lần.

Nếu cần thiết, có thể tăng liều dần dần với khoảng thời gian ít nhất là 2 tuần, lên 100 – 150 mg/ngày chia làm 2 lần để đạt được huyết áp mục tiêu. Captopril có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Phác đồ dùng thuốc một lần mỗi ngày có thể phù hợp khi dùng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp như thuốc lợi tiểu thiazide.

Ở những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động quá mức (giảm thể tích máu, tăng huyết áp do mạch máu thận, tim mất bù), nên bắt đầu dùng một liều duy nhất 6,25 mg hoặc 12,5 mg. Những liều này sau đó được dùng hai lần mỗi ngày.

Liều dùng có thể tăng dần lên 50 – 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần nếu cần thiết.

– Suy tim sung huyết:

Liều khởi đầu thông thường là 6,25 – 12,5 mg x 2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày.

Liều duy trì: 75 – 150 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, tình trạng lâm sàng và khả năng dung nạp.

Liều tối đa 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Nên tăng liều dần dần trong khoảng thời gian ít nhất 2 tuần để đánh giá phản ứng của bệnh nhân.

– Đau tim:

  • Điều trị ngắn hạn:

Điều trị bằng captopril nên được bắt đầu tại bệnh viện càng sớm càng tốt sau khi xuất hiện các dấu hiệu và/hoặc triệu chứng ở bệnh nhân huyết động ổn định. Bạn nên dùng liều thử nghiệm là 6,25 mg, 2 giờ sau uống thêm 12,5 mg và 12 giờ sau uống thêm 25 mg.

Từ ngày hôm sau, dùng captopril 100 mg/ngày chia làm 2 lần trong 4 tuần nếu không có tác dụng phụ về huyết động.

Khi kết thúc thời gian điều trị 4 tuần, cần đánh giá lại tình trạng bệnh nhân trước khi quyết định điều trị cho giai đoạn sau nhồi máu cơ tim.

  • Điều trị lâu dài:

Nếu không thể bắt đầu điều trị bằng captopril trong vòng 24 giờ đầu của giai đoạn nhồi máu cơ tim cấp thì nên bắt đầu điều trị từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 16 sau cơn nhồi máu khi tình trạng bệnh nhân đã cải thiện (ổn định về huyết động và ổn định). soát tình trạng thiếu máu cục bộ còn sót lại sau nhồi máu cơ tim).

Việc điều trị nên bắt đầu tại bệnh viện dưới sự giám sát chặt chẽ (đặc biệt là về huyết áp).

Liều khởi đầu nên thấp, đặc biệt nếu bệnh nhân có huyết áp bình thường hoặc thấp khi bắt đầu điều trị. Nên bắt đầu điều trị với liều 6,25 mg, sau đó là 12,5 mg, 3 lần/ngày trong 2 ngày và sau đó là 25 mg, 3 lần/ngày nếu không có tác dụng phụ về huyết động. .

Liều khuyến cáo để bảo vệ tim mạch hiệu quả khi điều trị lâu dài là 75 – 150 mg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp hạ huyết áp có triệu chứng như suy tim, có thể giảm liều dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu và/hoặc thuốc giãn mạch khác để đạt được liều captopril ở trạng thái ổn định.

Nếu cần thiết, nên điều chỉnh liều captopril cho phù hợp với đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.

Captopril có thể được sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị nhồi máu cơ tim khác như thuốc tiêu huyết khối, thuốc chẹn beta và axit acetyl salicylic.

– Bệnh thận do đái tháo đường týp I:

Liều khuyến cáo là 75 – 100 mg/ngày chia làm nhiều lần.

Captopril có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc giãn mạch nếu việc giảm huyết áp không hiệu quả bằng captopril. đơn.

– Bệnh nhân suy thận:

Vì captopril được thải trừ chủ yếu qua thận nên nên giảm liều hoặc tăng khoảng cách dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận. Khi kết hợp với liệu pháp lợi tiểu ở bệnh nhân suy thận nặng, thuốc lợi tiểu quai (như furosemide) được ưa chuộng hơn thuốc lợi tiểu thiazide.

– Người già:

Dùng liều khởi đầu thấp 6,25 mg x 2 lần/ngày vì có thể bị suy giảm chức năng thận và rối loạn chức năng các cơ quan khác.

Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp và giữ ở liều thấp nhất để kiểm soát hiệu quả.

– Trẻ em và thanh thiếu niên:

Hiệu quả và độ an toàn của captopril chưa được thiết lập đầy đủ. 

Phải làm gì trong trường hợp quá liều Captopril?

Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, huyết áp thấp.

Điều trị: Điều trị phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản bằng các biện pháp sau:

Ngừng sử dụng capropil và đưa bệnh nhân nhập viện, tiêm adrenaline dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramine hydrochloride, tiêm hydrocortison vào tĩnh mạch.

Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp, captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Captopril 25 mg

– Suy giảm chức năng thận. Chạy thận nhân tạo. Bệnh nhân bị mất nước và/hoặc đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.

– Phải hết sức thận trọng khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolactone, triamterene, amiloride vì bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali máu. Cũng cần thận trọng khi sử dụng muối chứa kali và cần kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.

– Ở những bệnh nhân có hoạt tính renin tăng mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Tình trạng hạ huyết áp thoáng qua này không ngăn cản việc tiếp tục sử dụng captopril. Nếu liều ban đầu thấp (6,25 mg hoặc 12,5 mg), thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.

– Nếu thực hiện phẫu thuật lớn trong khi gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý captopril ngăn ngừa sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát. Nó nên được điều chỉnh bằng cách tăng khối lượng tuần hoàn.

– Nguy cơ phản ứng phản vệ tăng mạnh khi sử dụng thuốc ức chế ACE và màng lọc máu có tính thấm cao, chạy thận nhân tạo, giảm LDL và trong quá trình giải mẫn cảm – chống dị ứng.

– Captopril còn gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm axeton trong nước tiểu.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều lượng và khi dùng đồng thời với rượu, nhưng những tác dụng này phụ thuộc vào độ nhạy cảm của từng cá nhân.

Thời kỳ mang thai

Sử dụng captopril hoặc các thuốc ức chế ACE khác trong quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ có thể gây tổn hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh như hạ huyết áp, thiểu sản sọ ở trẻ sơ sinh, vô niệu và suy thận có thể hồi phục. hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.

Thiếu nước ối có thể là do chức năng thận của thai nhi bị suy giảm. Thai nhi chậm phát triển, sinh non và còn ống động mạch đã xảy ra. Vì vậy, chống chỉ định dùng captopril trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Captopril bài tiết vào sữa gây nhiều tác hại cho trẻ bú mẹ, vì vậy không nên sử dụng captopril cho đối tượng này.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Captopril trong bao bì kín, để nơi khô ráo. Nhiệt độ không quá 30°C.

Tác dụng phụ 

Thông thường, người bệnh dùng thuốc có thể gặp một số vấn đề như chóng mặt, ngứa, nổi mẩn đỏ. Trong một số trường hợp hiếm gặp, xuất hiện các triệu chứng hạ huyết áp nhanh, mất vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau vùng thượng vị.

Trong một số nghiên cứu khác, người ta lưu ý rằng những bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc cũng có nguy cơ mắc bệnh. Tuy hiếm gặp nhưng bạn cần chú ý đến những triệu chứng sau để phát hiện sớm và có kế hoạch điều trị kịp thời:

– Đau cơ

– Tăng nhóm bạch cầu ái toan

– Hạch bạch huyết

– Giảm cân

– Phù mạch

– Phồng rộp môi và lưỡi

– Mất giọng

– Sưng tay chân

– Chứng sợ ánh sáng dữ dội

– Phát ban

– Viêm da dẫn đến bong tróc

– Viêm tụy

– Vàng da

– Chức năng thận bị suy giảm hoặc bị tổn thương

– Tăng nồng độ kali trong máu

– Trầm cảm

Tương tác thuốc

Thuốc Captopril có thể tương tác với một số loại thuốc, vì vậy bạn nên cẩn thận tránh dùng chung với Captopril.

– Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là Indomethacin sẽ làm giảm khả năng điều trị bệnh cao huyết áp

– Dùng chung với lithium khiến thuốc này trở nên độc hại và tồn tại trong huyết thanh

– Thuốc tăng cảm giác ở bệnh nhân mắc bệnh thần kinh sẽ ảnh hưởng đến tác dụng hạ huyết áp của Captopril

– Thuốc lợi tiểu không thải kali làm tăng nồng độ kali trong máu.

Dược lực học

Captopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc có liên quan đến sự ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Angiotensin I là một decapeptide không hoạt động. Nhờ sự xúc tác của men chuyển angiotensin (ACE), angiotensin I được chuyển hóa thành angiotensin II có tác dụng co mạch rất mạnh. Angiotensin II kích thích vỏ thượng thận tiết ra aldosterone, giúp giữ natri và nước.

Tác dụng trên hệ renin-angiotensin-aldosterone:

Captopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II bằng cách ức chế cạnh tranh ACE. Sự ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II và tăng hoạt tính renin trong huyết tương. Giảm angiotensin II làm giảm co mạch và giảm tiết aldosterone, do đó làm tăng bài tiết natri và nước trong khi vẫn giữ lại một lượng nhỏ kali.

Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, nồng độ aldosterone trong huyết tương không giảm khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE ở liều thông thường và có thể trở lại mức trước điều trị khi điều trị lâu dài. Tăng hoạt tính renin trong huyết tương có thể do thận không ức chế giải phóng renin ngược và/hoặc do kích thích cơ chế phản xạ thông qua các thụ thể áp suất (do giảm huyết áp). Captopril có tác dụng làm giảm huyết áp ở bệnh nhân có nồng độ renin cao, bình thường hoặc thấp.

Captopril còn có tác dụng làm giảm huyết áp cục bộ trên thành mạch. Tác dụng hạ huyết áp của captopril kéo dài hơn tác dụng ức chế ACE trong máu, nhưng vẫn chưa rõ liệu ACE có bị ức chế ở nội mô mạch máu trong thời gian dài hơn trong máu hay không.

Tác dụng lên catecholamine:

Captopril không ảnh hưởng đến nồng độ norepinephrine trong huyết tương và không ức chế sự tăng nồng độ norepinephrine trong huyết tương do phản xạ tư thế. Tuy nhiên, bằng cách ức chế sự hình thành angiotensin II, captopril có thể ảnh hưởng đến việc giải phóng và tái hấp thu norepinephrine ở dây thần kinh noradrenergic và/hoặc có thể làm giảm độ nhạy cảm của mạch máu với các thuốc tăng huyết áp. áp lực.

Vì ACE có thể phân hủy bradykinin, một chất gây giãn mạch, nên việc ức chế ACE bằng captopril có thể khiến bradykinin tích tụ trong huyết tương hoặc mô và gây giãn mạch.

Tác dụng lên tim:

Ở người tăng huyết áp, captopril làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản động mạch ngoại biên mà không làm tăng hoặc tăng nhịp tim, thể tích tâm thu và hiệu suất tim. Những tác dụng này không phụ thuộc vào huyết áp hoặc hoạt động của tim trước khi điều trị.

Thuốc làm giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Huyết áp tâm thu và tâm trương thường giảm khoảng 15 – 25% (ở tư thế đứng và nằm). Hạ huyết áp thế đứng và nhịp tim nhanh (ít gặp hơn nhưng phổ biến hơn ở những người bị thiếu muối hoặc giảm thể tích tuần hoàn). Sau khi uống một liều duy nhất, tác dụng hạ huyết áp xuất hiện ngay sau 15 phút, đạt tối đa 1 -1,5 giờ sau khi uống.

Thời gian tác dụng phụ thuộc vào liều dùng: 6 – 12 giờ. Ở những người đáp ứng với thuốc, huyết áp trở lại bình thường sau khoảng 15 ngày đến 1 tháng điều trị và duy trì. Việc ngừng điều trị không làm huyết áp tăng trở lại đột ngột. Thuốc làm tăng độ đàn hồi của động mạch, tăng lưu lượng máu qua thận mà không làm giảm đáng kể lưu lượng lọc cầu thận và làm giảm phì đại thất trái.

Ở những người bị suy tim sung huyết, captopril làm giảm đáng kể sức cản mạch máu ngoại biên và huyết áp (hậu tải), áp lực tắc động mạch phổi (tiền tải) và sức cản động mạch phổi, làm tăng cung lượng tim và tăng nhịp tim. giai đoạn chịu đựng tập thể dục. Tác dụng về huyết động và lâm sàng xuất hiện sau liều đầu tiên và tồn tại trong suốt thời gian điều trị.

Tác dụng trên thận:

Lưu lượng máu qua thận có thể tăng lên nhưng mức lọc cầu thận thường không thay đổi trong quá trình điều trị. Đôi khi nồng độ nitơ urê trong máu và creatinine huyết tương tăng lên, thường thấy ở những bệnh nhân đã bị tổn thương thận từ trước hoặc đang điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu hoặc ở bệnh nhân suy tim sung huyết.

Hệ số thanh thải creatinin thay đổi khi áp lực tưới máu thận < 70 mmHg, nhưng không thay đổi nhiều nếu áp lực tưới máu thận > 70 mmHg.

Dược động học

Hấp thụ:

Ở người khỏe mạnh hoặc người cao huyết áp, khi uống một liều captopril khi bụng đói, khoảng 60 – 75% liều dùng được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm chậm quá trình hấp thu từ 25 – 40% nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng. Sau khi dùng liều duy nhất 100 mg captopril khi bụng đói, nồng độ đỉnh trong máu trung bình là 800 nanogram/ml đạt được trong vòng 1 giờ.

Phân bổ:

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy captopril phân bố vào hầu hết các mô trong cơ thể, ngoại trừ hệ thần kinh trung ương. Captopril đi qua nhau thai và vào sữa mẹ với nồng độ khoảng 1% nồng độ thuốc trong máu người mẹ. Khoảng 25 – 30% captopril liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Loại bỏ:

Thời gian bán hủy của captopril không được chuyển hóa là dưới 2 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Thời gian bán hủy của captopril và các chất chuyển hóa của nó tương quan với độ thanh thải creatinin và tăng lên khoảng 20 – 40 giờ ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút và lên đến 6,5 ngày ở bệnh nhân vô niệu.

Khoảng một nửa liều hấp thu được chuyển hóa nhanh chóng, chủ yếu thành captopril-cysteine ​​disulfide và dimercaptopril disulfide. Thuốc có thể được chuyển hóa nhiều hơn ở những người có chức năng thận bị tổn thương so với những người có chức năng thận bình thường.

Captopril và chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu. Thận bài tiết captopril ở dạng không đổi chủ yếu qua ống thận. Ở người có chức năng thận bình thường, trên 95% liều hấp thụ được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ; Khoảng 40 – 50% thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng captopril không đổi và phần còn lại chủ yếu là captopril-cysteine ​​disulfide và dimercaptopril disulfide. Ở người khỏe mạnh, khoảng 20% ​​liều đơn captopril được tìm thấy trong phân sau 5 ngày, dưới dạng thuốc không đổi.

Captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Thuốc Captopril 25 mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Captopril 25 mg bao nhiêu? Thuốc Captopril 25 mg với thành phần chính Captopril được dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim và điều trị bệnh thận do tiểu đường tuýp I. Giá thuốc Captopril 25 mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Captopril 25 mg giá bao nhiêu
Thuốc Captopril 25 mg giá bao nhiêu

Thuốc Captopril 25 mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Captopril 25 mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Captopril 25 mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Captopril 25 mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Captopril 25 mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Captopril 25 mg mua ở đâu
Thuốc Captopril 25 mg mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Captopril 25 mg như: Captopril 25 mg giá bao nhiêu tiền? Mua Captopril 25 mg uy tín ở đâu? Captopril 25 mg chính hãng giá bao nhiêu? Captopril 25 mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Captopril 25 mg chính hãng và Captopril 25 mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Captopril 25 mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Captopril 25 mg An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Captopril 25 mg Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Captopril 25 mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Captopril 25 mg của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan