Thuốc Biseptol là thuốc dùng để điều trị bệnh gì? Giá bao nhiêu?
Thuốc Biseptol thuộc nhóm thuốc chống nhiễm trùng, chống ký sinh trùng, được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa và một số bệnh nhiễm trùng khác. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi bởi người lớn và trẻ em.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Biseptol. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin của thuốc Biseptol là:
- Thành phần chính có trong thuốc: Trimethoprim 80 mg, Sulfamethoxazol 400 mg, tá dược vừa đủ cho một viên thuốc
- Dạng bào chế của thuốc: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
- Quy cách đóng gói của thuốc: hộp 1 vỉ chứa 20 viên nén
- Nhóm thuốc: trị ký sing trùng, chống nhễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
- Công ty sản xuất thuốc: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
- Công ty đăng ký thuốc: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
- Bảo quản: thuốc được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ánh nắng trực tiếp.
Thuốc Biseptol là thuốc dùng để điều trị bệnh gì?
Thuốc Biseptol thuộc nhóm thuốc chống nhiễm trùng, chống ký sinh trùng, được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa và một số bệnh nhiễm trùng khác. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi bởi người lớn và trẻ em.
Thuốc Biseptol có tốt không?
Ưu điểm của thuốc Biseptol là:
- Dễ dàng sử dụng
- Dùng được cho trẻ nhỏ( dạng siro)
- Giá thành hợp lý
- Thời gian tác dụng nhanh chóng
- Dễ dàng mua ở ngoài nhà thuốc
Nhược điểm của thuốc Biseptol là:
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Chỉ định của thuốc Biseptol là:
Thuốc Biseptol thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, chống viêm phổ rộng có tác dụng tốt trong điều trị một số bệnh sau:
-Điều trị nhiễm khuẩn gram âm và gram dương, lậu cầu, nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
-Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính, tiểu buốt, tiểu dắt.
-Trị viêm đường hô hấp, viêm phế quản, viêm phổi do Pneumocystis carinii.
-Trị viêm đường tiết niệu, tiểu ra máu, viêm tuyến tiền liệt.
-Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa, , tiêu chảy, viêm ruột non, viêm ruột già, viêm dạ dày…
-Trị tiêu chảy do E.coly.
-Điều trị viêm xoang mũi cấp ở người lớn.
Liều dùng của thuốc Biseptol là:
Thuốc Biseptol có liều dùng như sau:
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường tiêu hoá do trực khuẩn Shigella và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ở người lớn:
Liều thông thường là 960 mg Co-trimoxazol (2 viên Biseptol 480), ngày 2 lần. Dùng 10-14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, 14 ngày đối với đợt cấp của viêm phế quản mạn tính và 5 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do trực khuẩn Shigella.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường tiêu hoá do trực khuẩn Shigella và viêm tai giữa cấp ở trẻ em:
Thông thường Co-trimoxazol 48 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2 lần. Không vượt quá liều khuyến cáo dùng được cho người lớn. Dùng 10 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và viêm tai giữa cấp, 5 ngày đối với nhiễm khuẩn do trực khuẩn Shigella.
-Viêm phổi do vi khuẩn Pneumocystis carinii ở người lớn và trẻ em:
Liều khuyến cáo là 90 – 120 mg Co-trimoxazol/kg thể trọng/ngày chia làm 4 lần trong 14-21 ngày.
-Phòng ngừa nhiễm trùng do Pneumocystis carinii:
Người lớn: 960 mg co-trimoxazole (2 viên Biseptol 480), một lần mỗi ngày trong 7 ngày
Trẻ em: Co-trimoxazol 24 mg/kg thể trọng, chia 2 lần, dùng trong 3 ngày liên tiếp. Liều tối đa của thuốc là 1920 mg (4 viên Biseptol 480).
-Tiêu chảy ở người lớn do E. coli: Liều khuyến cáo là 960 mg (2 viên Biseptol 480) cứ sau 12 giờ.
-Dùng cho bệnh nhân suy thận. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải > 30 ml/phút, dùng liều thông thường. Giảm một nửa liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 15-30 ml/phút. Không dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút.
Lưu ý: Liều lượng đưa ra ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng của bệnh và mức độ tiến triển của bệnh. Để có liều lượng phù hợp, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Biseptol là:
Ngừng dùng thuốc này và được chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào như: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Tác dụng phụ nghiêm trọng như:
-Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, triệu chứng cúm, lở loét ở miệng và cổ họng;
da nhợt nhạt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường (ở mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), đốm tím hoặc đỏ dưới da;
nồng độ kali tăng cao (nhịp tim chậm, mạch yếu, yếu cơ, tê);
-Nhức đầu dữ dội kèm theo chuột rút cơ bắp, lú lẫn, suy nhược, mất khả năng phối hợp, cảm giác đứng không vững, thở yếu hoặc nông.
Các tác dụng phụ không mong muốn phổ biến khác bao gồm:
-Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy;
-Đau hoặc sưng lưỡi;
-Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ không mong muốn và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra nhưng không được bảo hiểm do mức độ phổ biến của chúng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ không mong muốn nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về tác dụng phụ mà nó có thể gây ra trước khi dùng thuốc.
Một số lưu ý mà bạn cần biết trước khi dùng thuốc Biseptol là:
Trước khi dùng thuốc này, bạn nên nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu:
-Bạn đang trong quá trình mang thai hoặc cho đang con bú bằng sữa mẹ. Bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
-Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc biseptol;
-Bạn đang dùng các loại thuốc khác (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, thảo dược và thực phẩm bổ sung, vitammin, khoáng chất);Bạn định đưa thuốc cho trẻ em hoặc người già sử dụng;
-Bạn có hoặc đã có một tiền sử bệnh khác.
Có dùng được thuốc Biseptol cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai, phụ nữ đang cho con bú hay không?
Hiện tại, chưa có đủ nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Trước khi sử dụng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro mà thuốc có thể gây ra.
Tương tác của thuốc Biseptol là:
Thuốc có thể thay đổi cách thức hoạt động của các loại thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc làm tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tương tác giữa các thuốc, tốt nhất bạn nên viết ra danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc được kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng, vitamin) và đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc, không được tự ý dùng thuốc, ngừng hoặc thay đổi liều lượng thuốc khi chưa được sự cho phép, chỉ định của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Biseptol là:
-Terfenadine
-Ajmaline
-Ibutilide
-Arsenic Trioxide
-Enflurane
-Lisinopril
-Sultopride
-Amantadine….vv
Thuốc Biseptol có tương tác với các thực phẩm, thức ăn, đồ uống nào không?
Thực phẩm, rượu, bia và thuốc lá có thể gây ra tương tác với một số loại thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu, bia và thuốc lá trước khi sử dụng thuốc.
Tình trạng sức khỏe nào thì không dùng được thuốc Biseptol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Biseptl. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào sức khỏe nào, đặc biệt là:
-Thiếu máu: Bệnh nhân thiếu máu có nhiều nguy cơ mắc các tác dụng phụ ảnh hưởng đến máu;
-Bệnh thận: bệnh nhân mắc các bệnh về thận có thể tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ không mong muốn;
-Bệnh gan: Bệnh nhân mắc bệnh gan có thể tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.v
Thông tin thành phần
Dược lực học:
Thuốc Biseptol là hỗn hợp của trimethoprim (1 phần) và sulfamethoxazole (5 phần). Trimethoprim là một dẫn xuất pyrimidine ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn. Co-trimoxazole là hỗn hợp của Sulfamethoxazole: Trimethoprim theo tỷ lệ 5:1. Sulfamethoxazole là một sulfonamid ức chế cạnh tranh quá trình tổng hợp axit folic của vi khuẩn. Do đó, sự kết hợp giữa trimethoprim và sulfamethoxazole ức chế hai giai đoạn liên tiếp của quá trình chuyển hóa axit folic, do đó ức chế hiệu quả quá trình tổng hợp purine, thymine và cuối cùng là DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt các loại vi khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển của các loại vi khuẩn hay kháng thuốc và làm cho thuốc phát huy tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng từng thành phần của thuốc.
Hoạt động tối ưu chống lại hầu hết các vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ 1 phần trimethoprim với 20 phần sulfamethoxazole. Chế phẩm co-trimoxazol được phối hợp theo tỷ lệ 5 phần sulfamethoxazol và 1 phần trimethoprim; Do sự khác biệt về dược động học của hai loại thuốc, tỷ lệ nồng độ đỉnh trong cơ thể xấp xỉ 1:20. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ liệu thuốc có đạt được tỷ lệ tối ưu ở tất cả các vị trí hay không và nếu cả hai loại thuốc đều đạt được nồng độ điều trị, thì sự đóng góp hiệp lực vào tác dụng của Co-trimoxazole in vivo vẫn chưa chắc chắn.
Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc Biseptol: E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morgani, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, kể cả P Vulgaris. H. influenzae (kể cả chủng kháng ampicillin), S. pneumoniea, Pneumocystis carinii. Co-trimoxazole có một số hoạt tính chống lại Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondi. Các vi sinh vật kháng thuốc phổ biến là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Dược động học:
Sau khi uống, cả hoạt chất trimethoprim và hoạt chất sulfamethoxazol đều được hấp thu nhanh chóng và có sinh khả dụng cao. Hai giờ sau khi uống 800 mg hoạt chất sulfamethoxazol và 160 mg hoạt chất trimethoprim, nồng độ trung bình trong huyết thanh của hoạt chất trimethoprim là 2,5 mg/l và của hoạt chất sulfamethoxazol là 40 – 50 mg/l. Nồng độ ổn định của hoạt chất trimethoprim là 4 – 5 mg/l, của hoạt chất sulfamethoxazol là 100 mg/l sau 2 – 3 ngày điều trị với liều 2 lần/ngày. Thời gian bán hủy của hoạt chất trimethoprim là 9 – 10 giờ, của hoạt chất sulfamethoxazol là 11 giờ.
Vì vậy, dùng thuốc cách nhau 12 giờ là phù hợp. Tỷ lệ 1:5 giữa hoạt chất trimethoprim và sulfamethoxazole là thích hợp nhất cho viên nén. Tuy nhiên, trong huyết thanh, tỷ lệ này là 1:20 vì trimethoprim khuếch tán ra khỏi mạch máu, vào trong mô tốt hơn. Hoạt chất Trimethoprim thấm vào mô và dịch tiết tốt hơn hoạt chất sulfamethoxazol. Nồng độ trong nước tiểu cao hơn 150 lần so với nồng độ trong huyết thanh.
Thuốc Biseptol giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Biseptol bao nhiêu? Thuốc Biseptol thuộc nhóm thuốc chống nhiễm trùng, chống ký sinh trùng, được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa và một số bệnh nhiễm trùng khác. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi bởi người lớn và trẻ em. Giá thuốc Biseptol hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận chuyển hàng và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược tại mỗi bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Biseptol mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Biseptol ở đâu? Thuốc Biseptol hiện nay đã được phân phối tới hầu hết các hiệu thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc uy tín để mua thuốc chất lượng, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Biseptol chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Biseptol chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Biseptol như là thuốc Biseptol giá bao nhiêu? Mua Biseptol uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Biseptol có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Taflotan chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Biseptol ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ hiện nay đang có dịch vụ giao chuyển thuốc tới tận địa chỉ yêu cầu, quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng cần mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được gửi đến tận nhà bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng có quyền kiểm tra về chất lượng, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Biseptol của chúng tôi.
Thông tin về bệnh tiêu chảy cấp tính
Bệnh tiêu chảy cấp tính là gì?
Tiêu chảy cấp là bệnh thường gặp ở trẻ lứa tuổi mầm non và những năm đầu tiểu học. Bệnh gây tử vong cao do trẻ bị mất nhiều nước và chất điện giải. Tiêu chảy cấp thường do thức ăn không phù hợp hoặc thức ăn bị nhiễm bẩn, nhiễm vi khuẩn, ký sinh trùng.
Bệnh tiêu chảy cấp tính có nguy hiểm không?
Bệnh tiêu chảy cấp tính là một bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm, với các triệu chứng chính là tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, mất nước, rối loạn điện giải, nếu không được điều trị kịp thời nhười bị tiêu chảy cấp có thể dẫn đến tử vong.
Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết của nhà thuốc AZ. Nhà thuốc AZ kính chúc các bạn có thật nhiều sức khỏe.
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com