Thuốc Bidiferon là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược – TTBYT Bình Định (Bidiphar), thành phần chính sắt (dưới dạng sắt II sulfat khô), acid folic. Thuốc Bidiferon là thuốc dùng để trị thiếu máu.
Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về Thuốc Thuốc Bidiferon . Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc về Thuốc Bidiferon hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn.
Những thông tin cơ bản về Thuốc Bidiferon
Tên biệt dược: Thuốc Bidiferon
Danh mục: Thuốc bổ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Số đăng ký: VD-31296-18.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CP DƯỢC – TTBYT BÌNH ĐỊNH.
Nước sản xuất: Việt Nam.
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của Thuốc Bidiferon :
Thành phần công thức thuốc: cho 1 viên nén bao phim:
Thành phần hoạt chất: Sắt (dưới dạng sắt (II) sulfat khô) 50mg, Acid folic 0,35mg.
Thành phần tá dược: D-manitol, Era-gel, microcrystalline cellulose, copovidon, crospovidon, tale, natri stearyl fumarate, colloidal silicon dioxide, Opadry red 2
Dược lực học:
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Liên quan đến sắt
Cơ chế tác dụng: Sắt là nguyên tử trung tâm của heme, cấu thành hemoglobin và cũng rất cần thiết cho sự tạo hồng cầu.
Tác dụng dược lý: Sắt được phân biệt với các khoáng chất khác: Do sự vắng mặt của cơ chế bài tiết sinh lý, trạng thái cân bằng của sắt trong cơ thể người được điều hòa chỉ bằng sự hấp thụ sắt. Sự hấp thụ sắt sulfat (FeSO) được thực hiện bởi chất vận chuyển sắt (DMT) ở phần đầu ruột non (tá tràng và hỗng tràng gần).
Liên quan đến acid folic
Cơ chế tác dụng: Acid folic (folat) đóng vai trò coenzym trong việc vận chuyển các nguyên tử cacbon từ quá trình sinh tổng hợp các nucleotid purin và các acid devothymidic cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA. Nói chung, sự tăng trưởng và nhân lên của các tế bào đòi hỏi lượng acid folic cao: như các mô của hệ thần kinh và các tế bào hồng cầu.
Tác dụng dược lý: Cơ thể người không thể tổng hợp acid folic, vì vậy lượng acid folic đầu vào chủ yếu từ chế độ ăn uống. Acid folic có khả năng hấp thụ nhanh trong ruột vì sinh khả dụng cao hơn folat tự nhiên.
Tính an toàn và hiệu quả lâm sàng: Một thử nghiệm lâm sàng đơn, ngẫu nhiên có đối chứng với 131 phụ nữ mang thai đã được tiến hành để đánh giá ảnh hưởng của sắt và acid folic lên các chỉ số sinh học của phụ nữ mang thai. Nghiên cứu này cho thấy việc bổ sung sắt và acid folic làm giới hạn sự suy giảm các chỉ tiêu sinh học của sắt (hemoglobin huyết tương và ferritin huyết tương) và acid folic (folat hồng cầu và folat huyết thanh) vào thời điểm sinh.
Dược động học:
Liên quan đến sắt
Hấp thu:
Sự hấp thu sắt là một quá trình hoạt động chủ yếu nằm ở phần tá tràng và phần hỗng tràng gần. Sự kết hợp của sulfat sắt và tá dược cho phép giải phóng sắt liên tục. Hấp thu tăng khi dự trữ sắt bị giảm.
Sự hấp thu sắt có thể bị thay đổi bởi việc sử dụng đồng thời các loại thực phẩm nhất định, đồ uống hoặc dùng chung một số loại thuốc (xem mục Cảnh báo và thận trọng và phần Tương tác, tương kỵ của thuốc).
Phân bố:
Trong cơ thể, dự trữ sắt chủ yếu được tìm thấy trong tủy xương (nguyên hồng cầu), hồng cầu, gan và lá lách. Trong máu, sắt được vận chuyển chủ yếu bằng transferin đến tủy xương, nơi nó được kết hợp vào hemoglobin.
Chuyển hóa:
Sắt là một ion kim loại, không chuyển hóa qua gan.
Thải trừ:
Sắt bài tiết chính qua đường tiêu hóa (sự bong tróc tế bào ruột, sự suy thoái của heme dẫn đến sự thoát mạch hồng cầu), đường niệu dục và da.
Liên quan đến acid folic:
Hấp thu:
Acid folic (folat) được hấp thu nhanh chóng vào đường tiêu hóa, chủ yếu ở phần đầu ruột non.
Phân bố:
Folat được phân bố khắp cơ thể. Nơi lưu trữ chính của folat là gan. Chúng cũng tập trung trong dịch não tủy. Folat cũng được bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Folat được biến đổi thành một dạng chất chuyển hóa có hoạt tính: 5-methyltetrahydrofolat (5MTHF) trong huyết tương và trong gan. Các chất chuyển hóa folat đi vào chu trình gan – ruột.
Thải trừ:
Các chất chuyển hóa folat được thải trừ trong nước tiểu và folat dư thừa được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Chỉ định của Thuốc Bidiferon đối với bệnh nhân như thế nào?
Thuốc Bidiferon được dùng đối với bệnh nhân :
được chỉ định dùng điều trị dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ khi thức ăn không cung cấp đủ lượng cần thiết. Không được dùng chính trong dự phòng nguy cơ bất thường của sự đóng ống thần kinh phôi. Bidiferon dùng được ở phụ nữ mang thai.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bidiferon :
Cách dùng:
Thuốc Bidiferon dùng đường uống. Uống nguyên viên với nhiều nước. Không nhai hay ngậm viên trong miệng. Tốt nhất nên uống trước bữa ăn, tuy nhiên có thể điều chỉnh theo dung nạp của đường tiêu hóa.
Liều dùng:
Một viên mỗi ngày (tương đương 50 mg sắt nguyên tố và 0,35 mg acid folic) trong 2 tháng cuối của thai kỳ (hoặc từ tháng thứ 4 của thai kỳ).
Tương tác thuốc:
Liên quan đến sắt
Phối hợp không nên sử dụng
Sắt (dạng muối) (đường uống): Gây ngất xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa siderophilin.
Phối hợp cần được xem xét
Acetohydroxamic acid: Giảm sự hấp thu đường tiêu hóa của hai thuốc này do tạo sắt chelat.
Phối hợp thận trọng khi sử dụng
Biphosphonat (uống): Giảm hấp thu của diphosphonat. Dùng các thuốc này cách nhau từ ít nhất 30 phút đến hơn 2 giờ nếu có thể.
Calci: Giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng muối sắt cách xa bữa ăn và khi không có calci.
Cyclin (uống): Giảm hấp thu cyclin do tạo thành phức hợp. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Entecapon: Giảm hấp thu của entecapon và sắt do sự chelat hóa của entacapon. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Fluoroquinolon: Sắt làm giảm hấp thu của các fluoroquinolon. Dùng các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
Thyroid hormon: Giảm hấp thu của thyroid hormon. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Levodopa/Carbidopa: Giảm hấp thu của levodopa/carbidopa. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Methyldopa: Giảm hấp thu methyldopa do tạo thành phức hợp. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Penicilamin: Giảm hấp thu của penicilamin. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Strontium: Giảm hấp thu của strontium. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Kẽm: Giảm hấp thu của kẽm. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, Ca (bao phủ niêm mạc dạ dày-ruột): Làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ.
Cholestyramin: Giảm hấp thu của sắt. Dùng sắt trước khi dùng cholestyramin 1 – 2 giờ hoặc sau khi dùng cholestyramin 4 giờ.
Các dạng tương tác khác: Acid phytic (ngũ cốc nguyên hạt), đậu, polyphenol (trà, cà phê, rượu vang đỏ), calci (sữa, các sản phẩm từ sữa) và một số protein (trứng) ức chế đáng kể sự hấp thu sắt. Dùng sắt cách xa các thực phẩm này ít nhất 2 giờ.
Liên quan đến acid folic
Phenobarbital, primidon, phenytoin, fosphenytoin: Giảm nồng độ huyết tương của thuốc chống co giật bằng cách tăng chuyên hóa gan, trong đó acid folic được cho là một trong những yếu tố đồng vận. Theo dõi lâm sàng, kiểm soát nồng độ thuốc chống co giật trong huyết tương và, khi thích hợp, điều chỉnh liều thuốc chống động kinh trong khi bổ sung và sau khi ngưng folic.
Tương kỵ của thuốc: Chưa tìm thấy thông tin tưởng kỵ của thuốc.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng Thuốc Bidiferon có thể gặp những vấn đề gì?
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng Thuốc Bidiferon có thể gặp những vấn đề sau:
Liên quan đến sắt
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, căng bụng, đau bụng, phân đổi màu, buồn nôn.
Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn trung thất, lồng ngực và hô hấp: Phù nề thanh quản.
Rối loạn tiêu hóa: Phân bất thường, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày.
Chưa rõ (không đánh giá được từ dữ liệu hiện có)
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn, phát ban.
Rối loạn tiêu hóa: Vệ sinh răng (*), loét miệng (*), u hắc tố dạ dày-ruột.
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát hồng ban.
Trong trường hợp nhai hoặc ngậm viên nén trong miệng.
Từ dữ liệu hậu mại, các phản ứng phụ sau đây đã được báo cáo với tần suất không rõ.
Quá mẫn, mày đay, rối loạn răng miệng, loét miệng và u hắc tố đường tiêu hóa đã được báo cáo với tần số không xác định (xem bên trên).
Bệnh nhân người cao tuổi và bệnh nhân rối loạn nuốt có thể dễ bị hoại tử thực quản hoặc phế quản trong trường hợp nuốt sai đường.
Trường hợp đặc biệt khác
Theo dữ liệu hiện có, sự nhiễm sắc tố của niêm mạc tiêu hóa (nhiễm sắc tố huyết sau tử vong hay bệnh hắc tố) đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được bổ sung sắt. Sự nhiễm sắc tố này có thể gây trở ngại cho phẫu thuật dạ dày – ruột (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Liên quan đến acid folic:
Chưa rõ (không đánh giá được từ dữ liệu hiện có)
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Rối loạn tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù nề, viêm da dị ứng, mày đay.
Chống chỉ định:
Thuốc Bidiferon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với sắt, acid folic hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Quá tải chất sắt.
Bệnh thalassemia.
Thiếu máu dai dẳng.
Thiếu máu do suy tủy.
Lưu ý khi sử dụng Thuốc Bidiferon :
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng Thuốc Bidiferon cần lưu ý những điều sau:
Thiếu hụt sắt huyết tương có liên quan với các hội chứng viêm không nhạy cảm với liệu pháp bổ sung sắt.
Phải kết hợp liệu pháp bổ sung sắt với điều trị nguyên nhân.
Do nguy cơ bị nhuộm đen răng và loét miệng, nên tránh nhai thuốc hoặc ngậm trong miệng. Phải nuốt nguyên viên với nhiều nước.
Theo tài liệu hiện có, sự nhiễm sắc tố của niêm mạc dạ dày – ruột (nhiễm sắc tố huyết sau tử vong hay bệnh hắc tố) đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được bổ sung sắt.
Sự nhiễm sắc tố này có thể gây trở ngại cho phẫu thuật dạ dày – ruột và do đó cần phải lưu ý, đặc biệt là trong phẫu thuật theo lịch trình. Vì vậy cần thông báo cho bác sĩ phẫu thuật về tình hình bổ sung sắt hiện tại cùng với nguy cơ này (xem mục Tác dụng không mong muốn).
Uống nhiều trà làm giảm hấp thu sắt.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Dữ liệu lâm sàng trên vài nghìn phụ nữ được điều trị không cho thấy tác dụng bất lợi của sắt sulfat. Do đó, trong điều kiện bình thường, thuốc này có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trên khả năng sinh sản của cả nam giới và nữ giới.Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Việc bài tiết của sắt sulfat vào sữa chưa được đánh giá, nhưng dựa trên cấu trúc phân tử, chế phẩm có khả năng sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.
Quên liều:
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.
Quá liều và Cách xử trí:
Những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ em do vô tình nuốt phải. Các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại tử niêm mạc tiêu hóa dẫn tới đau bụng, nôn nửa, tiêu chảy ra máu, sốc với suy thận cấp, suy gan, và hôn mê co giật.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều
Cần điều trị càng sớm càng tốt, tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonat 1%.
Tùy vào nồng độ sắt huyết thanh, việc dùng tác nhân chelat có thể được khuyến cáo, nhất là khi dùng deferoxamin. Nếu cần, xin tham khảo thêm tờ thông tin sản phẩm của deferoxamin.
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của thuốc. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản Thuốc Bidiferon như thế nào?
- Bảo quản Thuốc Bidiferon ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự Thuốc Bidiferon :
Ferrovit
Viên uống FEROMIN
Thuốc Bidiferon giá bao nhiêu hiện nay ?
Giá Thuốc Bidiferon bao nhiêu? Giá Thuốc Bidiferon hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của Thuốc Bidiferon tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Bidiferon mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua Thuốc Bidiferon ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Bidiferon hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp Thuốc Bidiferon chính hãng.
Bạn có thể mua Thuốc Bidiferon chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư (ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn quý khách cách để mua thuốc theo đơn của bác sỹ tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Thuốc Bidiferon như là Thuốc Bidiferon giá bao nhiêu? Mua Thuốc Bidiferon uy tín ở đâu? Thuốc Bidiferon có tác dụng không mong muốn là gì?Cách phân biệt Thuốc Bidiferon chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua Thuốc Bidiferon chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp Thuốc Bidiferon : An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang,, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp Thuốc Bidiferon : Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng Thuốc Bidiferon chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết Thuốc Bidiferon của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!