Thuốc Betamethason – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu
Thuốc Betamethason – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu
Thuốc Betamethason – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu
Thuốc Betamethason – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu

Thuốc Betamethason – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Betamethason là một corticosteroide hormone ( glucocorticoide), được dùng để điều trị các bệnh viêm khớp, máu/hormone/rối loạn miễn dich, phản ứng dị ứng ở da và mắt, khó thở,…Nó làm giảm phản ứng phòng vệ của cơ thể và làm giảm triệu chứng sưng tấy và dị ứng.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Betamethason. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Betamethason

– Tên thuốc gốc ( hoạt chất ): Betamethasone
– Thuộc nhóm thuốc: Glucocorticoid.
– Dạng thuốc và hàm lượng:
1. Viên nén: 0,5mg; 0,6 mg.

2. Thuốc tiêm: 4mg/mL.

3. Thuốc mỡ, gel: 0,05%, 0,1%

4. Cream:  0,05%, 0,1%

5. Siro: 0,6mg/5 mL.

6. Dung dịch thụt: 5mg/100mL

Thành phần hàm lượng của Betamethason

  • Thành phần: Bethamethason
Thuốc Betamethason là thuốc gì
Thuốc Betamethason là thuốc gì

Cơ chế tác dụng của thuốc?

Bethamethason là một dẫn xuất của acid naphthoic đồng thời là một chất chuyển hóa có hoạt tính nên không cần chuyển hóa trao đổi chất. Khi bôi tại chỗ thuốc Bethamethason sẽ thâm nhập vào các nang lông do bản chất thân dầu của nó và sự hấp thu xảy ra 5 phút sau khi bôi.

Thuốc liên kết các thụ thể acid retinoic hạt nhân, RAR- beta và RAR-gamma. Sau đó, phức hợp này liên kết với DNA thông qua liên kết với một trong ba thụ thể retinoid để khởi động phiên mã, dẫn đến sự tăng sinh và biệt quá tế bào sừng ở hạ nguồn. Kết quả là Bethamethason bình thường hóa sự biệt hóa của các tế bào biểu mô nang và tế bào chết trưởng thành.

Ngoài ra, Bethamethason điều chỉnh phản ứng miễn dịch bằng cách điều chỉnh giảm sự biểu hiện của thụ thể số 2 (TLR2) và ức chế protein kích hoạt yếu tố phiên mã 1 (AP-1). TLR2 nhận ra Cuti Bacterium acnes, vi khuẩn chủ yếu liên quan đến mụn trứng cá. Kích hoạt TLR2 gây ra sự chuyển bị hạt nhân của AP-1 và quy định gen tiền viêm. Vì vậy, thuốc Bethamethason có tác dụng chống viêm làm giảm các triệu chứng của mụn trứng cá. 

Dược động học:

Hấp thu và phân bố: Sự hấp thu của Bethamethason qua da thấp. Trong các thử nghiệm lâm sàng, không tìm thấy nồng độ Bethamethason trong huyết tương sau khi thoa lên da bị mụn với độ nhạy phân tích là 0.15mg/ml.

Chuyển hóa: Glucuronide là sản phẩm chính của quá trình chuyển hóa thuốc Bethamethason. Khoảng 25% thuốc được chuyển hóa, phần còn lại được bài tiết ở dạng nguyên vẹn.

Thải trừ: Bethamethason được bài tiết chủ yếu qua đường mật với khoảng 30ng/g lượng bôi tại chỗ. Sau đó được đào thải nhanh chóng khỏi huyết tương, thường không thể phát hiện khoảng 72 giờ sau khi bôi. 

Công dụng của Betamethason?

Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.

Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm đa cơ.

Các tình trạng dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).

Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của lichen phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.

Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.

Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, ví dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.

Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi, phòng suy hô hấp cấp và chảy máu nội nhãn cầu ở trẻ đẻ non.

Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.

Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.

Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Betamethason

Liều dùng và cách sử dụng của Betamethason?

Người lớn:

Betamethasone hoặc betamethasone phosphate được dùng cho đường uống.

Liều dùng thông thường là 0,5 – 5 mg/ngày (tính theo betamethasone base).

Ester natri phosphat có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều thông thường từ 4 – 20 mg betamethasone.

Thuốc cũng có thể dùng tiêm tại chỗ vào các mô mềm với liều tương đương 4 – 8 mg betamethasone.

Đôi khi có thể dùng phối hợp dạng ester natri phosphate với ester acetate hoặc dipropionate là dạng có tác dụng chậm và kéo dài hơn.

Betamethasone natri phosphate cũng được dùng để bôi trong điều trị các bệnh dị ứng và viêm ở mắt, tai hoặc mũi, dưới dạng giọt hoặc thuốc mỡ 0,1%.

Các ester benzoate, dipropionate và valerate betamethasone được dùng rộng rãi trong điều trị các bệnh da khác nhau. Nồng độ betamethasone base thường dùng là 0,05% hoặc 0,1%.

Betamethasone valerate cũng đã được dùng đường hít để dự phòng hen với liều khởi đầu là 200 microgam, 4 lần/ngày.

Trẻ em:

Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 1 mg.

Trẻ từ 1 – 5 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2 mg.

Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 4 mg.

Liều có thể nhắc lại 3 – 4 lần trong 24 giờ, nếu cần thiết, tùy theo tình trạng bệnh đang điều trị và đáp ứng lâm sàng.

Quá liều – Quên liều và xử trí

Quá liều:

Các triệu chứng do quá liều corticosteroid bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng glucose huyết, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Cách xử trí:

Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ và nước tiểu, đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali.

Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần..

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, quá mẫn với Betamethason và các glucocorticoide khác.
  • Bệnh đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.

Tác dụng không mong muốn/ tác dụng phụ (ADR):

Thường gặp:

Mất kali, giữ natri, giữ nước; kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai nhi và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường; yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp:

Thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ; glaucoma, đục thể thủy tinh; loét dạ dày, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp:

Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch; tăng áp lực nội sọ lành tính.

Không xác định tần suất

Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn, giảm huyết áp, sốc.

🡪 Nếu trong quá trình dung thuốc xảy ra bất kỳ tác dụng không mong muốn nào nghi ngờ liên quan đến thuốc thì báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc.

  • Paracetamol: Khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
  • Thuốc đái tháo đường hoặc insulin: Betamethasone có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
  • Glycoside digitalis: Dùng đồng thời với betamethasone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrine có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid, làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
  • Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
  • Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc kháng đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng kháng đông.
  • Tác dụng phối hợp của thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể làm tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylate trong máu.
  • Khi dùng betamethasone có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporine, lợi tiểu quai, natalizumab, lợi tiểu nhóm thiazide.
  • Các thuốc khi dùng cùng sẽ làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethasone như thuốc kháng nấm nhóm azole, thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolone, macrolide, trastuzumab.
  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Cần thận trọng lưu ý gì khi dùng thuốc Betamethason

  • Phải dùng liều Betamethason thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần để tránh nguy cơ suy thượng thận cấp.
  • Khi dùng corticosteroid toàn thân phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, suy giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận.
  • Ở trẻ em và người cao tuổi, betamethasone có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em.
  • Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng betamethasone ở liều cao thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát. Trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích hợp, không chỉ định dùng betamethasone.
  • Người bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng betamethasone trừ trường hợp bổ trợ điều trị với thuốc chống lao. Khi dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài ở người bị bệnh lao thể ẩn, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải dùng kèm thuốc dự phòng chống lao.
  • Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid toàn thân, làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
  • Không được dùng các vaccine sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân ít nhất trong 3 tháng sau. Tuy nhiên, có thể dùng các vaccine chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.

Đối với mắt:

  • Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucoma với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
  • Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài, phải theo dõi người bệnh thường xuyên, giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể.
  • Tiêm tĩnh mạch nhanh liều lớn corticosteroid đôi khi có thể gây trụy tim mạch, vì vậy phải tiêm chậm hoặc tiêm truyền.
  • Tiêm tại chỗ vào mô mềm hoặc trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
  • Cần cẩn thận khi dùng thuốc bôi tại chỗ trên diện tích rộng, vùng da tổn thương, dùng kéo dài hoặc bôi kèm băng kín cho trẻ em, do thuốc có thể hấp thu gây ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận dẫn đến các tác dụng có hại toàn thân.
  • Đối với dạng uống của betamethasone có chứa natri benzoate không được dùng cho trẻ sơ sinh vì có thể gây nên một số tác dụng có hại trên tim mạch, hô hấp và thần kinh của trẻ.

Lưu ý dùng cho một số đối tượng đặc biệt:

Lưu ý với phụ nữ có thai

Mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai: loại C (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).

Sử dụng corticosteroid trong thai kỳ phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với người mẹ và thai nhi.

Phải theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận của trẻ sơ sinh nếu mẹ đã dùng corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ vì thuốc có khả năng ức chế sự phát triển, gây ra các tác dụng phụ (giảm chức năng tuyến thượng thận). Cân nhắc lợi ích cho mẹ và khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận các nghiên cứu về ảnh hưởng của Betamethason lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc Betamethason

Bảo quản nơi khô ráo, bao bì kín, thoáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Không bảo quản đông.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Betamethason giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Betamethason bao nhiêu? Thuốc Betamethason là một corticosteroide hormone ( glucocorticoide), được dùng để điều trị các bệnh viêm khớp, máu/hormone/rối loạn miễn dich, phản ứng dị ứng ở da và mắt, khó thở,…Nó làm giảm phản ứng phòng vệ của cơ thể và làm giảm triệu chứng sưng tấy và dị ứng. Giá thuốc Betamethason có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Betamethason hiện nay.

Thuốc Betamethason giá bao nhiêu
Thuốc Betamethason giá bao nhiêu

Thuốc Betamethason mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Betamethason ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Betamethason hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Betamethason chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Betamethason chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Betamethason mua ở đâu
Thuốc Betamethason mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Betamethason  như: Betamethason giá bao nhiêu tiền? Mua Betamethason uy tín ở đâu? Betamethason chính hãng giá bao nhiêu? Betamethason có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Betamethason chính hãng và Betamethason giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Betamethason chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Betamethason An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Betamethason Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Betamethason chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Betamethason của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan