Thuốc Berdzos – Voriconazol – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Berdzos – Voriconazol – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Berdzos – Voriconazol – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Berdzos – Voriconazol – Công dụng, liều dùng, giá bán

Thuốc Berdzos – Voriconazol – Công dụng, liều dùng, giá bán

1.999 đ
Danh mục: Thuốc kháng nấm
Chọn số lượng

Thuốc Berdzos là thuốc Điều trị xâm lấn aspergillosis, Candida và nhiễm nấm do Scedosporium và Fusarium.

Bài viết dưới đây nhà thuốc AZ xin gửi tới bạn đọc các thông tin chi tiết về Thuốc Berdzos. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn.

Thông tin cơ bản về thuốc Berdzos

Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Voriconazol 200mg

SDK: VD-34706-20

Nhà sản xuất: VIỆT NAM

Đơn vị đăng ký: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDISUN

Thuốc Berdzos là thuốc gì?

Thuốc Berdzos là thuốc kháng nấm triazole phổ rộng được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên để điều trị các trường hợp sau:

Nhiễm Aspergillosis lan tỏa

Nhiễm nấm Candida ở những người bệnh không giảm bạch cầu trung tính.

Nhiễm nấm Candida lan tỏa kháng fluconazole (kể cả C.krusei)

Nhiễm nặng Scedoporium spp. và Fusarium spp

Voriconazole nên được sử dụng chủ yếu ở những bệnh nhân bị nhiễm nấm tiến triển, có khả năng đe dọa tính mạng

Dự phòng nhiễm nấm lan tỏa ở những người có nguy cơ cao sau khi ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT)

Thuốc-Berdzos
Thuốc-Berdzos

Dược lực học

Voriconazole là chất ức chế quá trình khử methyl 14 alpha-lanosterol qua trung gian CYP450 của nấm, một bước thiết yếu trong quá trình sinh tổng hợp ergosterol của nấm.

Sự tích tụ 14 alpha-methyl sterol tương quan với sự mất ergosterol sau đó trong màng tế bào nấm và hoạt tính kháng nấm của voriconazole.

Voriconazole đã được chứng minh là chọn lọc hơn đối với các hệ thống CYP450 của nấm so với các hệ thống CYP450 của động vật có vú khác nhau.

Động lực học

Hấp thụ

Voriconazole được hấp thu nhanh chóng và gần như hấp thu hoàn toàn sau khi uống, với nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 1-2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của voriconazole sau khi uống được ước tính là 96%. Khi dùng nhiều liều voriconazole cùng với bữa ăn nhiều chất béo, Cmax và AUC giảm lần lượt là 34% và 24%. Sự hấp thu của voriconazole không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi pH dạ dày.

Phân bổ

Phân bố rộng rãi vào các mô, xảy ra trong dịch não tủy. Liên kết với protein huyết tương được ước tính là 58%.

Sự trao đổi chất

Voriconazole được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrom P450 ở gan là CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4.

Loại bỏ

Voriconazole được thải trừ qua chuyển hóa ở gan với dưới 2% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

Độc tính

Liều uống tối thiểu gây chết người của voriconazole ở chuột cống và chuột nhắt là 300 mg/kg (tương đương gấp 4 và 7 lần liều duy trì khuyến cáo (RMD), dựa trên diện tích bề mặt cơ thể). Ở liều này, các dấu hiệu lâm sàng được quan sát thấy ở cả chuột cống và chuột nhắt bao gồm tiết nước bọt, bệnh nấm, chuẩn độ (mất thăng bằng khi di chuyển), hành vi trầm cảm, phủ phục, nhắm mắt một phần và khó thở. . Các dấu hiệu khác ở chuột ví dụ như là co giật, mờ giác mạc và sưng bụng.

Tương tác thuốc

Voriconazole được chuyển hóa chủ yếu qua hệ thống cytochrom P450 của con người bởi các enzym CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Ức chế hoặc cảm ứng ba loại enzyme này có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ voriconazole trong huyết tương và có thể voriconazole làm tăng nồng độ trong huyết tương của các chất được chuyển hóa bởi các hệ thống CYP450 này.

Voriconazole nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với terfenadine, astemizol, pimozide và quinidine, có thể ức chế chuyển hóa của các thuốc này.

Nồng độ huyết thanh của các thuốc này tăng cao có thể kéo dài khoảng QT và hiếm khi dẫn đến xoắn đỉnh. Do đó, việc sử dụng voriconazole với các loại thuốc này là chống chỉ định.

Khi bắt đầu điều trị bằng voriconazole ở những bệnh nhân dùng tarolimus, nên giảm liều tarolimus xuống còn một phần ba liều ban đầu và thường xuyên theo dõi nồng độ tarolimus trong máu, vì nồng độ cao có liên quan đến nhiễm độc thận.

Ở những bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin, cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothombin hoặc các xét nghiệm chống đông máu khác.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời voriconazole và sirolimus, vì voriconazole làm tăng đáng kể nồng độ sirolimus trong huyết thanh.

Chống chỉ định dùng voriconazole với rifampicin, carbam

Chống chỉ định sử dụng đồng thời voriconazole với rifampicin, carbamazepine, barbiturat tác dụng kéo dài và ritonavir vì những thuốc này làm giảm nồng độ voriconazole trong huyết thanh.

Khi bắt đầu điều trị bằng voriconazole ở những bệnh nhân dùng cyclosporin đã được ghép thận ổn định và cần điều trị lâu dài. Nên giảm liều cyclosporin xuống còn ½ liều ban đầu và thường xuyên theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu do có liên quan đến độc tính trên thận.

Tương kỵ thuốc

Không dùng chung dây truyền hoặc tiêm cùng lúc với các loại thuốc tiêm khác, kể cả dịch truyền dinh dưỡng.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Berdzos

Quá mẫn cảm với thành phần Voriconazole hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời astemizole hoặc terfenadine, carbamazepine, cisapride, ergotamine, dihydroergotamine, pimozide, quinidine, rifabutin, rifampin, sirolimus hoặc thuốc an thần tác dụng kéo dài.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời với ritonavir liều đầy đủ (≥ 400 mg hai lần mỗi ngày).

Liều lượng & Cách dùng thuốc Berdzos

Thời gian điều trị nên càng ngắn càng tốt tùy theo đáp ứng lâm sàng và cơ địa của bệnh nhân. Tiếp xúc lâu dài với voriconazole trong hơn 180 ngày (6 tháng) cần đánh giá cẩn thận sự cân bằng giữa lợi ích và rủi ro.

Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều tiêm tĩnh mạch 4 mg/kg hai lần mỗi ngày, hãy giảm liều xuống 3 mg/kg hai lần mỗi ngày.

Nếu đáp ứng điều trị của bệnh nhân không đầy đủ, có thể tăng liều duy trì lên 300 mg hai lần mỗi ngày khi uống. Đối với bệnh nhân dưới 40 kg, liều uống có thể tăng lên 150 mg hai lần mỗi ngày.

Nếu bệnh nhân không thể dung nạp liều cao hơn, giảm liều uống 50 mg, tăng dần thành 200 mg hai lần mỗi ngày (hoặc 100 mg hai lần mỗi ngày cho bệnh nhân dưới 40 kg).

Trẻ em

Điều trị bằng chế độ tiêm tĩnh mạch nên được bắt đầu và chế độ điều trị bằng đường uống chỉ nên được xem xét sau khi cải thiện đáng kể về mặt lâm sàng. Cần lưu ý rằng liều tiêm tĩnh mạch 8 mg/kg có khả năng tiếp xúc với voriconazole cao hơn khoảng 2 lần so với liều uống 9 mg/kg.

Các đối tượng khác

Suy thận:

Dược động học của hoạt chất voriconazole dùng đường uống không bị ảnh hưởng bởi suy thận. Do đó, không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến nặng.

Suy gan:

Phác đồ liều tấn công tiêu chuẩn được khuyến cáo nhưng giảm một nửa liều duy trì ở bệnh nhân xơ gan nhẹ đến trung bình. Voriconazole chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị xơ gan mãn tính nặng .

Cách dùng

Uống hoặc sử dụng để truyền tĩnh mạch chậm.

Phản ứng phụ khi dùng thuốc Berdzos

Thường xuyên

Voriconazole có thể làm giảm thị lực, rối loạn thị lực, sốt, phát ban, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, phù ngoại biên, bất thường chức năng gan, suy hô hấp và đau bụng.

Ít phổ biến

Viêm xoang, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, hạ đường huyết, trầm cảm, ảo giác, lo lắng, mất ngủ, kích động, co giật, ngất, run, loạn nhịp trên thất, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, hội chứng suy hô hấp cấp tính, vàng da, viêm gan, viêm da tróc vẩy, rụng tóc, dát sẩn phát ban, ngứa, ban đỏ, suy thận cấp.

Hiếm khi

Viêm đại tràng màng giả, suy tủy xương, tăng bạch cầu ái toan, suy thượng thận, suy giáp, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh thị giác, rung tâm thất, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, kéo dài ECG, nhịp nhanh trên thất, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tá tràng, viêm dạ dày ruột, suy gan , gan to, viêm túi mật, sỏi mật, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, viêm da dị ứng, hoại tử ống thận, phản ứng tại chỗ tiêm truyền.

Tần suất không được chỉ định

Lupus ban đỏ da.

Lưu ý chung khi dùng thuốc Berdzos

Quá mẫn cảm:

Nên thận trọng khi kê đơn voriconazole cho bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với các azole khác. Phản ứng phản vệ (ví dụ đỏ bừng, sốt, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, tức ngực, khó thở, ngất xỉu, buồn nôn, ngứa, phát ban) hiếm khi xảy ra và được báo cáo ngay sau khi bắt đầu truyền.

Cân nhắc ngừng truyền dịch nếu các phản ứng này xảy ra.

Tim mạch:

Voriconazole có liên quan đến việc kéo dài khoảng QT.

Các rối loạn điện giải ví dụ như hạ kali máu và hạ canxi máu nên được theo dõi và điều chỉnh, nếu cầnthiết trước khi bắt đầu và trong khi điều trị bằng voriconazole.

Theo dõi chức năng gan:

Viêm gan, ứ mật và suy gan tối cấp hiếm khi được báo cáo. Ảnh hưởng đến gan (bao gồm viêm gan và vàng da) đã xảy ra ở những bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ đã biết.

Các tác dụng phụ trên gan thường có thể hồi phục khi ngừng sử dụng voriconazole.

Thực hiện các xét nghiệm chức năng gan trước và trong khi bệnh nhân điều trị bằng voriconazole.

Cân nhắc ngừng sử dụng voriconazole nếu các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng phù hợp với sự phát triển của bệnh gan do thuốc.

Tác dụng đối với thận:

Suy thận cấp đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị bệnh nặng với các yếu tố khác dẫn đến suy giảm chức năng thận (ví dụ: tình trạng bệnh lý nền, sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho thận).

Phản ứng da:

Các phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc) hiếm khi được báo cáo. Nếu xảy ra phản ứng da tróc vảy, hãy ngừng sử dụng voriconazole.

Ung thư biểu mô tế bào vảy của da và khối u ác tính đã xảy ra và được báo cáo khi điều trị bằng voriconazole lâu dài ở những bệnh nhân có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

Nếu tổn thương da phù hợp với ung thư biểu mô tế bào vảy hoặc khối u ác tính phát triển khuyến cáo bệnh nhân hãy ngừng sử dụng voriconazole.

Lưu ý cho bà bầu

Không sử dụng trong khi mang thai trừ khi lợi ích tiềm năng cho người mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Lưu ý với đối tượng bệnh nhân là phụ nữ đang cho con bú

Voriconazole có bài tiết qua sữa mẹ hay không vẫn chưa được nghiên cứu.

Thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành các loại máy móc

Voriconazole có thể gây ra các triệu chứng thị giác bao gồm mờ mắt và/hoặc chứng sợ ánh sáng.

Hầu hết các triệu chứng này tự hết trong vòng 60 phút. Trong khi dùng voriconazole, bệnh nhân nên tránh các công việc nguy hiểm tiềm ẩn như lái xe (đặc biệt là vào ban đêm) hoặc vận hành máy móc nếu họ nhận thấy bất kỳ thay đổi nào về thị lực.

Quên liều hoặc quá liều thì nên xử lý ra sao?

Quên liều Voriconazole và cách điều trị

Nếu bạn nhỡ quên một liều thuốc thì hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần như đến thời gian dùng liều điều trị tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định. Không tự ý uống gấp đôi liều dùng như đã quy định.

Quá liều và điều trị

Quá liều và độc tính

Phản ứng bất lợi duy nhất của chứng sợ ánh sáng trong thời gian 10 phút đã được báo cáo ở bệnh nhân nhi.

Cách xử lý khi quá liều Voriconazole

Hiện nay chưa cóa thuốc giải độc khi bệnh nhân quá liều. Nhưng nếu trong trường hợp bệnh nhân dùng thuốc quá liều thì thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ ra khỏi cơ thể.

Thuốc Berdzos giá bao nhiêu?

Thuốc Berdzos giá bao nhiêu? Giá Berdzos hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của Thuốc Be rdzostại nhà thuốc chúng tôi.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc-Berdzos-giá-bao-nhiêu
Thuốc-Berdzos-giá-bao-nhiêu

Thuốc Berdzos mua ở đâu uy tín?

Thuốc Berdzos mua ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Berdzos hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Berdzos chính hãng.

Bạn có thể mua Thuốc Berdzos chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.

Thuốc Berdzos có bán tại các cơ sở thuộc hệ thống nhà thuốc AZ tại Hà Nội và tỉnh Hòa Bình:

*Văn phòng đại diện:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Hệ thống nhà thuốc AZ

Thuốc-Berdzos-mua-ở-đâu
Thuốc-Berdzos-mua-ở-đâu

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn quý khách cách để mua thuốc theo đơn của bác sỹ tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ loại thuốc nào hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….

Sản phẩm liên quan