Thuốc Aviranz Tablets 600 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg có hoạt chất là Cycloserine được sử dụng để điều trị HIV, phơi nhiễm HIV. Efavirenz là thuốc Kháng virus và ức chế men sao chép ngược nonnucleoside của HIV (NNRTI).
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Aviranz Tablets 600 mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin cơ bản về thuốc Aviranz Tablets 600 mg bao gồm:
Thành phần chính: Efavirenz.
Dạng bào chế: Dạng viên nang.
Quy cách đóng gói: Vỉ/Hộp.
Công dụng của thuốc Aviranz tablets 600 mg đến bệnh nhân như thế nào?
Điều trị nhiễm HIV:
Điều trị khi nhiễm HIV-1 ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ nhỏ ≥3 tháng tuổi nặng ≥3,5 kg; thường được sử dụng kết hợp cùng với 2 NRTI.
Đối với điều trị ban đầu trên người lớn và thanh thiếu niên chưa dùng thuốc kháng vi-rút, các chuyên gia nhận định rằng efavirenz kết hợp với tenofovir alafenamide và emtricitabine hoặc efavirenz kết hợp cùng với tenofovir disoproxil fumarate (tenofovir DF) và emtricitabine (hoặc lamivudine) là phác đồ thay thế dựa trên NNRTI. Efavirenz kết hợp cùng abacavir và lamivudine (hoặc là emtricitabine) là lựa chọn khác cho phác đồ dựa trên NNRTI để điều trị ban đầu trên người lớn và thanh thiếu niên khi không sử dụng được phác đồ khuyến nghị hoặc thay thế mà chỉ sử dụng trên những người có nồng độ HIV RNA trong huyết tương ban đầu khoảng <100.000 bản sao/mL, những người có kháng nguyên bạch cầu trong người (HLA)-B*5701 âm tính.
Đối với điều trị ban đầu ở bệnh nhi chưa dùng thuốc kháng vi-rút, các chuyên gia nhận định rằng efavirenz và 2 NRTI là phác đồ ưu tiên dành cho điều trị ban đầu ở trẻ từ ≥3 tới <12 tuổi, là phác đồ thay thế cho điều trị ban đầu ở thanh thiếu niên ≥12 tuổi đang còn chưa trưởng thành về mặt tình dục. Efavirenz không được khuyến cáo khi điều trị ban đầu ở trẻ từ 3 tháng tới <3 tuổi.
Nên tránh dùng efavirenz ở phụ nữ mang thai trong ba tháng đầu thai kì; tránh ở phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ có thể mang thai.
Thuốc kết hợp cố định cùng Efavirenz/emtricitabine/tenofovir DF (Atripla) có thể sử dụng ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em ≥12 tuổi nặng khoảng ≥40 kg để giảm gánh nặng thuốc và cải thiện được sự tuân thủ; sử dụng một mình như một phác đồ điều trị hoàn chỉnh hoặc sử dụng kết hợp với thuốc kháng vi-rút khác.
Dự phòng sau phơi nhiễm sau phơi nhiễm nghề nghiệp với HIV (PEP):
Dự phòng sau khi phơi nhiễm nhiễm HIV sau khi phơi nhiễm nghề nghiệp (PEP) ở những nhân viên y tế và những người khác bị phơi nhiễm qua vết thương qua da (ví dụ như bị kim đâm hay bị cắt bằng vật sắc nhọn) hoặc màng nhầy hay da không còn nguyên vẹn (ví dụ như bị nứt nẻ, bị trầy xước và viêm da) tiếp xúc với máu, mô hoặc chất dịch cơ thể khác có thể chứa HIV.
USPHS khuyến nghị về chế độ điều trị 3 loại thuốc raltegravir kết hợp cùng với emtricitabine và tenofovir DF là chế độ điều trị ưu tiên dành cho PEP sau phơi nhiễm nghề nghiệp với HIV. Efavirenz và 2 NRTI có thể coi là phác đồ thay thế, nhưng chỉ sử dụng dành cho PEP khi có sự tư vấn của chuyên gia. Lựa chọn NRTI kép được ưu tiên dành cho phác đồ PEP là emtricitabine và tenofovir DF (có thể dùng dưới dạng emtricitabine/tenofovir DF; Truvada); NRTI kép thay thế là tenofovir DF và lamivudine hay lamivudine và zidovudine (có thể dùng được dưới dạng lamivudine/zidovudine; Combivir), hay zidovudine và emtricitabine.
Việc quản lý về phơi nhiễm nghề nghiệp với HIV rất phức tạp và đang còn phát triển; tham khảo ý kiến của các chuyên gia về bệnh truyền nhiễm, bác sĩ lâm sàng có chuyên môn sử dụng thuốc kháng vi-rút.
Dự phòng sau phơi nhiễm sau phơi nhiễm phi nghề nghiệp đối với HIV (nPEP):
Dự phòng nhiễm HIV sau khi phơi nhiễm không nghề nghiệp (nPEP) ở những người từng tiếp xúc với máu, dịch tiết sinh dục hoặc các chất dịch cơ thể có thể lây nhiễm khác có khả năng chứa HIV khi phơi nhiễm có nguy cơ lây lan HIV đáng kể. Được sử dụng kết hợp cùng với thuốc kháng retrovirus khác.
Khi nPEP được chỉ định dành cho người lớn và thanh thiếu niên ≥13 tuổi có chức năng thận bình thường, CDC công bố phác đồ ưu tiên là raltegravervir hoặc dolutegravir sử dụng kết hợp với emtricitabine và tenofovir DF ( dùng dưới dạng emtricitabine/tenofovir DF; Truvada); Lựa chọn thay thế cũng được khuyến nghị ở những bệnh nhân này là darunavir tăng cường ritonavir sử dụng kết hợp với emtricitabine/tenofovir DF (Truvada).
CDC tuyên bố efavirenz là loại thuốc kháng vi-rút thay thế có thể sử dụng trong phác đồ nPEP, nhưng chỉ sử dụng trong phác đồ đó khi có sự tư vấn của chuyên gia.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aviranz tablets 600 mg:
Cách dùng:
Sử dụng efavirenz (Sustiva) hoặc efavirenz/emtricitabine/tenofovir DF (Atripla) uống 1 lần/ngày khi bụng đói, tốt nhất dùng thuốc là trước khi đi ngủ.
Sử dụng thuốc trước khi đi ngủ có thể làm cho các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương (chóng mặt, suy giảm khả năng tập trung, buồn ngủ, mất ngủ, mơ bất thường) trở nên dễ chịu hơn.
Nuốt cả viên thuốc khi bụng đói và không làm vỡ thuốc hoặc nghiền nát.
Liều lượng:
Trẻ em:
Efavirenz (Sustiva): Liều dùng cho trẻ ≥ 3 tháng tuổi có cân nặng từ 3,5 tới < 40 kg tùy thuộc cân nặng. Thanh thiếu niên và trẻ em nặng ≥40 kg có thể dùng được liều thông thường dành cho người lớn.
Efavirenz/emtricitabine/tenofovir DF (Atripla) dung cho trẻ em ≥12 tuổi nặng ≥40 kg: 1 viên (200 mg emtricitabine, 600 mg efavirenz và 300 mg tenofovir DF) 1 lần/ngày.
Người lớn:
Điều trị nhiễm HIV:
Efavirenz (Sustiva): 600 mg 1 lần/ngày.
Điều trị nhiễm HIV ở bệnh nhân nặng ≥50 kg dùng rifampin:
Efavirenz (Sustiva): 800 mg 1 lần/ngày.
Dự phòng sau phơi nhiễm HIV sau phơi nhiễm nghề nghiệp:
Efavirenz (Sustiva): 600 mg 1 lần/ngày .Sử dụng kết hợp cùng với 2 NRTI.
Bắt đầu sử dụng PEP càng sớm càng tốt sau khi bị phơi nhiễm nghề nghiệp với HIV (tốt nhất là trong vòng vài giờ); tiếp tục dùng thuốc trong 4 tuần, nếu dung nạp được thuốc.
Suy gan:
Efavirenz (Sustiva): Không cần điều chỉnh liều thuốc dành cho bệnh nhân suy gan nhẹ;không được sử dụng ở những người suy gan vừa hoặc nặng.
Suy thận:
Efavirenz (Sustiva): Không cần điều chỉnh liều lượng của thuốc đối với bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Aviranz tablets 600 mg cần lưu ý những điều sau:
Tác dụng phụ:
Phát ban, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định với người quá mẫn cảm với Efavirenz hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô thoáng, 25°C (có thể tiếp xúc với nhiệt độ 15–30°C), tránh ánh nắng trực tiếp, tránh xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng sản phẩm khi đã bị đổi màu hay biến chất.
Cảnh báo khi dùng thuốc Aviranz tablets 600 mg:
Tương tác:
Nồng độ thuốc trong huyết tương của efavirenz có thể bị thay đổi nếu như sử dụng đồng thời các chất ức chế, chất nền hoặc chất gây cảm ứng CYP3A. Ngoài ra, efavirenz còn có thể làm thay đổi nồng độ ở trong huyết tương của các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A hoặc là 2B6.
Triệu chứng tâm thần:
Các triệu chứng tâm thần có bất lợi nghiêm trọng (trầm cảm nặng, hành vi hung hăng, có ý định tự tử, cố gắng tự tử không gây tử vong, phản ứng hoang tưởng) hiếm khi được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng về thuốc efavirenz.
Trầm cảm, lo lắng và căng thẳng được báo cáo trong những nghiên cứu lâm sàng. Mặc dù mối quan hệ nhân quả vẫn chưa được thiết lập, thỉnh thoảng có báo cáo sau khi đưa thuốc ra ngoài thị trường về ảo tưởng, hành vi giống như rối loạn tâm thần, căng trương lực và tử vong do tự tử ở bệnh nhân dùng efavirenz. Phản ứng hung hăng, hưng cảm, bệnh thần kinh, kích động, rối loạn cảm xúc và hoang tưởng cũng được báo cáo trong quá trình giám sát sau khi đã đưa thuốc ra thị trường.
Các yếu tố liên quan tới việc gia tăng các triệu chứng tâm thần bao gồm có tiền sử rối loạn tâm thần, tiền sử tiêm chích ma túy và điều trị bằng thuốc chống loạn thần khi bắt đầu nghiên cứu.
Nếu có xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng về tâm thần, cần đánh giá để xác định xem các triệu chứng liên quan tới efavirenz hay không; nếu vậy, cần xác định xem liệu có rủi ro khi tiếp tục sử dụng efavirenz có lớn hơn lợi ích hay không.
Tác dụng lên hệ thần kinh:
Chóng mặt hoặc mất ngủ thường được báo cáo; những giấc mơ bất thường, ảo giác hay suy giảm khả năng tập trung có được báo cáo. Những tác dụng phụ này thường bắt đầu trong khoảng 1–2 ngày đầu điều trị, cải thiện khi tiếp tục điều trị và thường sẽ hết sau 2–4 tuần.
Các cơn động kinh có báo cáo, thường ở người có tiền sử động kinh. Cẩn trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh. Theo dõi nồng độ thuốc chống co giật trong huyết tương nếu có sử dụng ở những bệnh nhân dùng thuốc chống co giật được chuyển hóa chủ yếu ở gan (ví dụ như là phenytoin, phenobarbital).
Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở thai nhi/trẻ sơ sinh:
Có thể gây nguy hại cho thai nhi nếu sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ. Tính gây quái thai được chứng minh ở động vật. Dị tật bẩm sinh (bao gồm cả dị tật ống thần kinh) được báo cáo ở người, thường ra khi phơi nhiễm trong ba tháng đầu.
Không nên mang thai trong thời gian điều trị và trong 12 tuần sau khi dừng dùng efavirenz hoặc dạng phối hợp cố định có chứa thành phần efavirenz. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần sử dụng phương pháp tránh thai bằng màng chắn đáng tin cậy hoặc thay thế cho biện pháp tránh thai nội tiết tố (thuốc tránh thai hoặc các biện pháp tránh thai nội tiết tố khác).
Phản ứng da liễu và nhạy cảm:
Phát ban (phát ban da dát sẩn) thường xuyên được báo cáo. Ngứa; dị ứng; viêm da dị ứng ánh sáng; ban đỏ đa dạng; phát ban kèm theo phồng rộp, bong vảy ẩm hoặc loét và hội chứng Stevens-Johnson cũng được báo cáo.
Thời gian phát ban trung bình khoảng 11 ngày ở người lớn và 28 ngày ở trẻ em; thời gian trung bình khoảng 16 ngày. Phát ban nhẹ tới trung bình và thường hết trong vòng 1 tháng khi tiếp tục dùng efavirenz. Có thể bắt đầu sử dụng lại sau khi bị gián đoạn tạm thời do phát ban. Thuốc kháng histamine và/hoặc corticosteroid có cải thiện khả năng dung nạp và thúc đẩy quá trình giải quyết phát ban.
Dừng sử dụng ở bệnh nhân có phản ứng ở da đe dọa tính mạng (ví dụ như hội chứng Stevens-Johnson) và xem xét các liệu pháp thay thế.
Dừng sử dụng ở bệnh nhân bị phát ban nghiêm trọng (ví dụ: bong vảy, phát ban kèm theo phồng rộp, liên quan đến niêm mạc hoặc sốt).
Nhiễm độc gan:
Sự gia tăng cao về nồng độ AST hoặc ALT trong huyết thanh (>5 lần ULN) được báo cáo trong nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm HIV và đồng nhiễm HBV và/hoặc HCV.
Đã được báo cáo về tình trạng suy gan và viêm gan, một số bệnh diễn biến nặng cần cấy ghép hoặc dẫn tới tử vong. Suy gan xảy ra ở một số bệnh nhân không có bệnh gan từ trước hoặc có các yếu tố nguy cơ khác có thể xác định được.
Sử dụng cẩn trọng ở bệnh nhân suy gan.
Đánh giá nồng độ men gan trong huyết thanh trước và trong khi điều trị với efavirenz ở bệnh nhân mắc bệnh gan tiềm ẩn (bao gồm những người nhiễm HBV và/hoặc HCV), bệnh nhân có nồng độ transaminase huyết thanh tăng rõ và bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác có liên quan tới nhiễm độc gan.
Cũng cần xem xét theo dõi men gan trong huyết thanh ở bệnh nhân không có rối loạn chức năng gan từ trước hoặc có các yếu tố nguy cơ khác.
Ở bệnh nhân có nồng độ men gan trong huyết thanh > 5 lần ULN, cần cân nhắc xem liệu lợi ích của việc tiếp tục điều trị bằng efavirenz có cao hơn nguy cơ nhiễm độc gan hay không.
Tác dụng tim mạch và lipid:
Đã được báo cáo việc kéo dài khoảng QT điều chỉnh theo tỷ lệ (QT c ). Xem xét sử dụng thuốc kháng vi-rút thay thế ở bệnh nhân có nguy cơ xoắn đỉnh cao hơn và ở người đang dùng thuốc được biết là làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh.
Đã được báo cáo tăng nồng độ trong huyết thanh của cholesterol toàn phần và chất béo trung tính. Đánh giá về cholesterol và triglycerid huyết thanh trước và định kỳ trong quá trình điều trị bằng thuốc.
Hiệu ứng mỡ:
Tái phân bổ hoặc là tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm có béo phì vùng trung tâm, phì đại mỡ các vùng lưng cổ (“bướu trâu”) , vú to, teo cơ ngoại biên và xuất hiện hội chứng cushing, đã có báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng vi-rút.
Cơ chế và hậu quả lâu dài của việc tái phân bổ chất béo chưa được biết tới; mối quan hệ nhân quả không được thiết lập.
Hội chứng phục hồi miễn dịch:
Trong quá trình điều trị thuốc ban đầu, những bệnh nhân nhiễm HIV có đáp ứng với điều trị bằng thuốc kháng vi-rút có khả năng phát triển phản ứng viêm đối với các bệnh nhiễm trùng cơ hội âm thầm hay còn sót lại (ví dụ: Mycobacteria avium phức hợp [MAC], cytomegalovirus [CMV], M. bệnh lao , Pneumocystis jirovecii [trước đây là P. carinii] ]);điều này có thể phải đánh giá và điều trị thêm.
Những rối loạn tự miễn dịch (ví dụ, bệnh Graves, hội chứng Guillain-Barré, viêm đa cơ) cũng có báo cáo trong bối cảnh phục hồi miễn dịch; thời gian khởi phát thay đổi nhiều hơn và có thể xảy ra trong nhiều tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng vi-rút.
Thai kỳ và cho con bú:
Efavirenz có khả năng gây hại cho thai nhi nếu sử dụng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Efavirenz phân bố vào sữa mẹ.
Hướng dẫn phụ nữ nhiễm HIV không cho con bú vì nguy cơ lây truyền HIV và nguy cơ tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh.
Sử dụng cho trẻ em:
Efavirenz (Sustiva): Tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu kỹ ở trẻ sơ sinh và trẻ em <3 tháng tuổi hoặc cân nặng <3,5 kg; không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhi này. Một số chuyên gia cho biết rằng efavirenz không được khuyến cáo điều trị ban đầu ở bệnh nhi chưa dùng thuốc kháng vi-rút từ 3 tháng tới <3 tuổi.
Các tác dụng phụ được báo cáo với efavirenz ở bệnh nhi từ 3 tháng tới 21 tuổi cũng tương tự như tác dụng phụ được báo cáo ở người lớn ngoại trừ phát ban. Phát ban báo cáo thường xuyên hơn ở trẻ em so với người lớn và tỷ lệ phát ban từ trung bình tới nặng ở trẻ em cao hơn người lớn.
Không nên dùng ở những phụ nữ vị thành niên đang có hoạt động tình dục trong độ tuổi sinh đẻ mong muốn có thai hoặc khi không thể đảm bảo những biện pháp tránh thai đáng tin cậy.
Sử dụng lão khoa:
Chưa có đầy đủ nghiên cứu ở những người ≥65 tuổi để xác định liệu rằng họ có phản ứng khác với người trẻ tuổi hay không.
Chọn liều lượng thận trọng vì sự suy giảm chức của năng gan, thận và/hoặc tim liên quan tới tuổi tác cũng như bệnh đi kèm và điều trị bằng thuốc.
Suy gan:
Efavirenz (Sustiva): Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nhẹ; không nên sử dụng ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
Theo dõi nồng độ men gan ở bệnh nhân đã biết hoặc đang nghi ngờ nhiễm HBV hay HCV, những bệnh nhân có nồng độ transaminase tăng nhiều và ở những bệnh nhân dùng các thuốc khác có liên quan tới nhiễm độc gan.
Suy thận:
Efavirenz (Sustiva): Dược động học vẫn chưa được nghiên cứu cụ thể; sự giảm độ thanh thải có ý nghĩa lâm sàng chưa được dự đoán trước.
Tương tác với thuốc Aviranz tablets 600 mg:
Được chuyển hóa bởi CYP3A và CYP2B6.
Ức chế đối với CYP2C9 và CYP2C19 và ở mức độ thấp hơn là CYP2D6 và CYP1A2. Không ức chế đối với CYP2E1.
Cảm ứng với CYP3A và CYP2B6.
Thuốc tác động hoặc chuyển hóa bởi enzyme của microsom gan:
Tương tác dược động học có thể xảy ra đối với các thuốc ức chế, cảm ứng hoặc cơ chất của isoenzym CYP 3A, 2B6, 2C9 hoặc 2C19 có khả năng làm thay đổi quá trình chuyển hóa của efavirenz và/hoặc thuốc khác.
Dược lực học:
Efavirenz là một loại thuốc kháng virus. Efavirenz là một chất ức chế đặc hiệu của Enzym sao chép ngược không có cấu trúc Nucleosid (NNRTI) của HIV-I. Efavirenz tác dụng là ức chế sự nhân đôi của HIV-I. Tác dụng của Efavirenz chủ yếu gián tiếp thông qua ức chế không cạnh tranh với Enzym sao chép ngược của HIV-1. Thuốc Efavirenz không ức chế Enzym sao chép ngược của HIV-2 và DNA Polymerase α, β, γ, và của tế bào người.
Dược động học:
Hấp thụ:
Sinh khả dụng:
Nồng độ đỉnh của efavirenz trong huyết tương có thể đạt được trong vòng 3-5 giờ.
Đồ ăn:
Có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn làm tăng sinh khả dụng của efavirenz.
So với dùng thuốc lúc đói, AUC tăng 22 hoặc 17% khi sử dụng 1 liều duy nhất 600 mg efavirenz dạng viên nang cùng với bữa ăn nhiều chất béo, nhiều calo (894 kcal, 54 g chất béo, 54% calo từ chất béo) hoặc 1 bữa ăn ít chất béo calo bình thường (tương ứng là 440 kcal, 2 g chất béo, 4% calo từ chất béo).
So với dùng thuốc lúc đói, AUC tăng 28% khi dùng viên nén efavirenz 600 mg duy nhất cùng với bữa ăn nhiều chất béo, nhiều calo (1000 kcal, 500–600 kcal từ chất béo).
Ở người lớn khỏe mạnh, có thể sử dụng liều efavirenz 600 mg bằng cách mở viên nang 200 mg và trộn thuốc trong 3 viên với 2 thìa cà phê thức ăn mềm (ví dụ: nước sốt táo, thạch nho, sữa chua) hoặc sữa bột dành cho trẻ sơ sinh dẫn tới AUC của efavirenz đáp ứng các tiêu chí tương đương sinh học được so sánh với viên nang còn nguyên vẹn được dùng trong trạng thái nhịn ăn.
Phân bổ:
Mức độ:
Không được đặc trưng đầy đủ.
Nồng độ efavirenz thấp có thể phân bố vào dịch não tủy.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy efavirenz có thể đi qua nhau thai ở chuột, thỏ và động vật linh trưởng. Thuốc có phân bố vào sữa người.
Liên kết với protein huyết tương:
99,5–99,75%.
Loại bỏ:
Sự trao đổi chất:
Được chuyển hóa bởi CYP3A và CYP2B6; trải qua quá trình glucuronid hóa tiếp theo.
Lộ trình loại bỏ:
16–61% bài tiết qua phân (chủ yếu dưới dạng thuốc không đổi) và 14–34% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi (<1%) hoặc chất chuyển hóa.
Không được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo; có lẽ không được loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc.
Chu kì bán rã:
52–76 giờ sau một liều duy nhất và 50–55 giờ sau nhiều liều.
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Aviranz Tablets 600 mg bao nhiêu? Thuốc Aviranz Tablets 600 mg có hoạt chất là Cycloserine được sử dụng để điều trị HIV, phơi nhiễm HIV. Giá thuốc Aviranz Tablets 600 mg hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Aviranz Tablets 600 mg tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Aviranz tablets 600 mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Aviranz tablets 600 mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Hiện nay, thuốc Aviranz tablets 600 mg được phân phối đến hầu hết bệnh viện khắp cả nước, nhưng cùng với những sự tiện lợi đó là nguy cơ hàng giả và chất lượng kém. Vì vậy, các bạn nên lựa chọn thận trọng nơi bạn mua hàng để tránh gặp phải hàng giả hay hàng kém chất lượng vì sản phẩm thuốc tác động trực tiếp đến sức khỏe và chính kết quả điều trị của người sử dụng sản phẩm.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin phép được giới thiệu cho quý đọc giả những địa chỉ, cơ sở bán thuốc cực kỳ uy tín (các hiệu thuốc, nhà thuốc,…) có cung cấp thuốc Aviranz tablets 600 mg chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Aviranz tablets 600 mg chính hãng tại những cơ sở và địa chỉ sau hoặc gọi điện tới tổng đài, nhắn tin cho trang web online này của chúng tôi.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc nào về bất kỳ thuốc nào hay về Thuốc Aviranz tablets 600 mg như là Thuốc Aviranz tablets 600 mg giá bao nhiêu? Mua Thuốc Aviranz tablets 600 mg uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Aviranz tablets 600 mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Thuốc Aviranz tablets 600 mg chính hãng và giả? Hãy liên hệ đến tổng đài qua số hotline sau – 0929.620.660 để được nhà thuốc AZ tư vấn, hỗ trợ miễn phí và chu đáo nhất.
Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn tự hào bởi sự tận tâm phục vụ, đảm bảo công bằng cho mọi quý khách hàng, chuyên nghiệp bởi đội ngũ nhân viên ưu tú cũng như đội ngũ tư vấn viên có trình độ chuyên môn và rất năng động.
Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu mua thuốc Aviranz tablets 600 mg ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ chúng tôi liên kết mạng lưới vận chuyển sản phẩm tới những tỉnh thành phố khắp cả nước. Quý khách chỉ cần cung cấp cho nhân viên nhà thuốc chúng tôi một số thông tin cần thiết phục vụ giao hàng như địa chỉ nhận hàng, số điện thoại liên lạc thường trực thì đơn hàng của quý khách sẽ đưa đến tay nhanh nhất có thể.
Hiện nay, tình hình dịch bệnh Covid trên khắp cả nước vẫn đang còn diễn ra âm thầm và khá phức tạp, khách hàng có thể gặp một số bất tiện khi mua hàng trực tiếp thì đặt hàng trực tuyến tại web nhà thuốc chúng tôi chính là một sự lựa chọn tối ưu. Chúng tôi thực sự hiểu được các khó khăn mà khách hàng của nhà thuốc đang gặp phải nên nhà thuốc chúng tôi đã và đang mở rộng hơn mạng lưới vận chuyển những sản phẩm đến nhiều địa điểm ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước ta. Bạn chỉ cần nhấc máy gọi điện trực tiếp tới tổng đài của nhà thuốc hoặc nhắn tin đặt hàng và cung cấp địa chỉ thì đơn hàng sẽ giao đến tận tay quý khách một cách nhanh nhất, nhờ đó mà có thể phục vụ các nhu cầu thiết yếu và cấp bách nhất của quý khách.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách đã dành thời gian quý báu quan tâm đến bài viết này của chúng tôi, đã ưu ái và quan tâm đến nhà thuốc AZ và tham khảo bài viết thuốc Aviranz tablets 600 mg này.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com