, Thuốc Aripiprazole được dùng trong điều trị và hỗ trợ điều trị một số bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt, bệnh rối loạn tự kỷ, … Thuốc Aripiprazole thuộc nhóm thuốc điều chống loạn thần thế hệ 1. Để tìm hiểu về công dụng, liều dùng và giá bán của thuốc Revlimid khách hàng có thể tham khảo bài viết dưới đây của nhà thuốc AZ.
Thuốc Aripiprazole là thuốc dùng để điều trị bệnh gì?
Thuốc Aripiprazole có hoạt chất là Aripiprazole có công dụng trong điều trị các bệnh về tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực cấp tính , hội chứng Tourette, hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn tự kỷ, điều trị các triệu chứng rối loạn dễ kích động, không kiểm soát được lời nói của người bệnh.
Bệnh rối loạn tâm thần phân liệt là gì?
Tâm thần phân liệt là một bệnh loạn thần nặng, nó được phát hiện bởi các triệu chứng loạn thần (bị hoang tưởng, ảo giác, căng trương lực, hành vi thanh xuân và ngôn ngữ thanh xuân là biểu hiện của bệnh tâm thần phân liệt). Bệnh tiến triển mạn tính, cơ thể của người bệnh dần dần bị sa sút và không còn khả năng lao động, sinh hoạt và trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội.
Bệnh rối loạn tâm thần phân liệt có điều trị được không?
Bệnh tâm thần liệt có thể thuyên giảm và khỏi hẳn khi được phát hiện sớm và điều trị một cách kịp thời. Người bệnh sẽ cảm thấy bệnh tình của mình thuyên giảm, các yếu tố chuyên gia sử dụng pháp lý kết hợp với thuốc sử dụng. Bệnh cũng được phụ thuộc rất nhiều người vào nhà của người bệnh và cộng đồng xung quanh cần giúp đỡ để người bệnh có thể sớm điều trị khỏi bệnh.
Thông tin cơ bản về thuốc Aripiprazole trong điều trị bệnh là:
Thành phần chính của thuốc: Aripiprazale
Hàm lượng: 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Nhóm thuốc: chống loạn thần
Dạng bào chế của thuốc Aripiprazole là:
Thuốc Aripiprazole là thuốc chống loạn thần thế hệ 1. Thuốc Aripiprazole được bào chế ở nhiều dạng và nhiều hàm lượng khác nhau:
Viên nén với những hàm lượng như: 5mg, 10mg, 15mg và 30mg.
Dung dịch thuốc tiêm bắp với hàm lượng: 7,5 mg/ml.
Dung dịch thuốc uống với hàm lượng: 1 mg/ml.
Bột pha tiêm và dung môi pha tiêm với hàm lượng: 400mg.
Viên nén trần dễ tan trong miệng với hàm lượng: 10mg, 15mg.
Thuốc Aripiprazole có công dụng trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, hội chứng Tourette và hỗ trợ điều trị bệnh rối loạn trầm cảm, bệnh rối loạn tự kỷ.
Chỉ định của thuốc Aripiprazole trong điều trị rối loạn tâm thần là gì?
Aripiprazol là thuốc chống loạn thần không điển hình, được chỉ định để dùng điều trị bệnh trong các trường hợp:
. Điều trị các bệnh tâm thần phân liệt.
. Điều trị bệnh rối loạn lưỡng cực cấp tính.
. Hỗ trợ điều trị bệnh rối loạn trầm cảm.
. Điều trị các triệu chứng dễ kích động của bản thân, thay đổi tâm trạng của người bệnh do rối loạn tự kỷ.
. Điều trị các hội chứng Tourette (không kiểm soát được ngôn ngữ).
Liều dùng và cách dùng của thuốc Aripiprazole trong điều trị rối loạn tâm thần phân liệt:
Cách dùng:
Aripiprazol được dùng đường uống mỗi một lần mỗi ngày, uống cùng một thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng:
-Tâm thần phân liệt:
Người lớn có liều sử dụng như sau:
Liều khởi đầu: 10-15 mg/ngày( Không tăng liều của thuốc trước 2 tuần vì đây là thời gian cần để đạt trạng thái ổn định)
Liều duy trì: Chưa có số liệu chính xác nào về việc sử dụng thuốc Aripiprazol trong thời gian dài ngày, việc đánh giá một cách hệ thống chính xác nhất bệnh nhân tâm thần phân liệt đã ổn định về triệu chứng với các thuốc chống loạn thần khác trong thời gian ≥3 tháng và đã ngừng sử dụng các thuốc đó, sau đó dùng thuốc Aripiprazol 15 mg/ngày và được theo dõi của bác sỹ về sự tái phát trong thời gian 26 tuần, cho thấy liều điều trị duy trì15 mg/ngày là có hiệu quả nhất đối với cơ thể của bệnh nhân. Cần định kỳ đánh giá lại để xác định được liều điều trị duy trì đối với cơ thể của người bệnh.
Thanh thiếu niên có liều điều trị như sau:
Liều đích được các bác sỹ khuyến cáo của thuốc Aripiprazol là 10 mg/ngày. Đối với người trong độ tuổi vị thành niên từ 13 đến 17 tuổi được khuyến cáo dùng trong khoảng liều từ 10 mg/ngày tới 30 mg/ngày
-Rối loạn lưỡng cực
Người lớn có liều dùng như sau:
Liều khởi đầu được bác sỹ khuyến cáo ở người lớn là 15 mg/ngày khi dùng đơn trị liệu và 10 mg đến 15 mg/ngày khi điều trị phối hợp với lithium hoặc valproat và có thể tăng liều lên 30 mg/ngày dựa trên sự đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Độ an toàn của liều trên 30 mg/ngày chưa được các bác sỹ đánh giá trong các thử nghiệm các ca lâm sàng.
Thanh thiếu niên có liều dùng như sau:
Liều khởi đầu khuyến cáo ở bệnh nhân trong độ tuổi thanh thiếu niên (từ 10 đến 17 tuổi) với liều dùng là 2 mg/ngày, tăng liều lên 5 mg/ngày sau 2 ngày, và tăng tiếp lên liều 10 mg/ngày sau 2 ngày tiếp theo. Liều khuyến cáo không được thay đổi khi dùng biện pháp bổ trợ điều trị với lithium hay valproat. Nếu cần có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày thì phải tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới được thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ của bác sỹ để xác định liều duy trì điều trị bệnh.
Điều trị hỗ trợ bệnh rối loạn trầm cảm – phối hợp với các thuốc điều trị trầm cảm khác
Người lớn có liều dùng là:
Liều khởi đầu được bác sỹ khuyến cáo dùng điều trị bổ trợ cho người bệnh bị mắc chứng bệnh rối loạn trầm cảm đang dùng thuốc chống trầm cảm là từ 2 đến 5 mg/ngày. Khoảng liều mà bác sỹ khuyên dùng từ 2 đến 15 mg/ngày. Nếu cần bệnh nhân có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều tiếp một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để của bác sỹ để xác định liều duy trì điều trị.
Rối loạn tự kỷ có liều dùng như sau:
Trẻ em và người tring độ tuổi thanh thiếu niên (từ 6 đến 17 tuổi)
Phạm vi liều dùng được bác sỹ khuyến cáo từ 5 đến 15 mg/ngày. Liều khởi đầu 2 mg/ngày. Sau đó bệnh nhân có thế tăng liều lên 5 mg/ngày, sau đó tăng lên 10 hoặc 15 mg/ngày nếu cần. Nếu cầzn bạn có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ để cơ thể thích, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được sự đánh giá định kỳ của bác sỹ để xác định liều duy trì điều trị phù hợp với cơ thể của bạn.
Quá liều và cách xử lý khi bạn uống thuốc quá liều:
Phản ứng phụ thường gặp khi uống quá liều Aripiprazol (một mình hoặc với các chất khác) trong ít nhất 5% của tất cả các trường hợp quá liều bao gồm nôn, buồn ngủ, và run rẩy.
Khi gặp trường hợp quá liều,bạn hãy sử dụng sớm than hoạt tính hoặc chạy thận nhân tạo có thể giảm bớt sự hấp thu của Aripiprazol trong cơ thể của bạn. Bên cạnh đó, bên cạnh đó hãy tiến hành đo nhịp tim, các biện pháp can thiệp duy trì chức năng hô hấp và điều trị triệu chứng của bác sỹ. Trong các trường hợp xử dụng quá liều khuyến cáo đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời
Aripiprazole có thể gây ra những tác dụng gì với cơ thể của bạn không?
Thuốc Aripipraole có thể gây ra một số tác dụng phụ với những tần suất như sau:
Thường gặp: Bồn chồn, đứng ngồi không yên, run rảy, khó ngủ, hội chứng ngoại tháp, buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ, hoa mắt, tăng tiết nước bọt, buồn nôn và nôn, khó tiêu, táo bón, cơ thể mệt mỏi.
Ít gặp: Hội chứng chân không yên, loạn vận động chậm, trầm cảm, tăng đường huyết, tăng hứng thú tình dục, nấc cụt, tim đập nhanh, sợ ánh sáng, nhìn đôi.
Ngoài ra thuốc Aripiprazole cũng gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn cho cơ thể của người bệnh nhưng chưa được xác định được tần suất, bao gồm:
Hạ nồng độ natri trong máu của người bệnh, đái tháo đường làm hôn mê tăng áp lực thẩm thấu và nhiễm toan ceton.
Có các hành vi tự tử hoặc cố gắng tự tử, không muốn ăn. Thuốc Aripiprazole cũng có thể gây ra các triệu chứng rối loạn kiểm soát xung động, không kiểm soát trong ăn uống, đi lang thang, hội chứng an thần kinh ác tính.
Rối loạn ngôn ngữ, rối loạn trương lực cơ mắt, co giật toàn thể, nhịp tim đập chậm, rối loạn nhịp thất, ngưng tim.
Thuốc Aripiprazole cũng có thể gây rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, mẩn ngứa, vàng da, viêm gan, suy gan, rậm lông, rụng tóc, sợ ánh sáng, tiểu không tự chủ
Tăng cân hoặc giảm cân mất kiểm soát, phù phổi, đau ngực, rối loạn điều hòa thân nhiệt, dương vật cương đau kéo dài, xét nghiệm thấy một số chỉ số tăng.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc Aripiprazol bài tiết qua sữa mẹ. Vì thế không nên sử dụng cho người mẹ đang trong quá trình cho con bú bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc của người bệnh:
Thuốc Aripiprazol có thể gây, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ. Vì thế không nên dùng thuốc khi bạn đang lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi dùng thuốc Aripiprazole ở người bệnh có nguy cơ hạ huyết áp thoáng qua như các bệnh về tim mạch, mạch máu não, sử dụng các thuốc làm giảm nhịp tim. Thuốc Aripiprazole có thể gây hạ huyết áp ở tư thế đứng.
Thận trọng khi dùng thuốc Aripiprazole ở người bệnh Parkinson vì có thể làm nghiêm trọng thêm các hành vi rối loạn vận động.
Nếu ngưng dùng thuốc Aripiprazole một cách đột ngột có thể gây ra các triệu chứng phản ứng dội ngược và hội chứng cai.
Thuốc Aripiprazole không được sử dụng ở phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai vì có thể gây dị tật bẩm sinh, hội chứng cai thuốc, nhất là ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Thuốc Aripiprazol có giá bao nhiêu?
Ngoài thị trường thuốc Aripiprazol có rất nhiều mức giá khác nhau. Để biết rõ về giá của thuốc Aripiprazole và các loại thuốc khác vui lòng liên hệ nhà thuốc AZ qua số điện thoại 0929620660 hoặc qua websitehttps:nhathuocaz.com.vn/
Thuốc Aripiprazol mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Aripiprazole mua ở đâu? Thuốc Aripiprazole là thuốc điều trị rối loạn tâm thần được bán tại các bệnh viện lớn và một số ít các quầy thuốc lớn ở các thành phố như Bệnh viện Bạch mai, bệnh viện K… hoặc tại các nhà thuốc lớn như nhà thuốc AZ, nhà thuốc Hapu hoặc mua online tại các wedsite như: nhathuocaz.com.vn, nhathuochapu.vn, thuockedon24h.com
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Aripiprazole nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Aripiprazole uy tín:
Thuốc Aripiprazole mua ở những địa chỉ nào tốt nhất Hà Nội?
Thuốc Aripiprazole được bán tại các cơ sở Hà Nội địa chỉ như sau:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Hà Nội địa chỉ tại đây
Thuốc Aripiprazole được bán tại các cơ sở ở Hòa Bình?
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P. Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)