Thuốc Anaropin 5mg/ml có hoạt chất là Ropivacain là thuốc có tác dụng gây tê và giảm đau cấp dùng trong phẫu thuật. Ở liều cao thuốc Anaropin có tác dụng gây tê trong phẫu thuật và ở liều thấp thuốc có thể ức chế cảm giác (giảm đau) của người bệnh.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Anaropin 5 mg/ml . Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin chung về thuốc Anaropin 5mg/ml
- Tên biệt dược: Anaropin
- Thành phần hoạt chất: Ropivacain (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrate)
- Hàm lượng: 5 mg/ml
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Dạng đóng gói: Hộp gồm 5 lọ tiêm, mỗi lọ 10ml
- Phân loại thuốc: Thuốc gây tê trong phẫu thuật
- Nhà sản xuất: AstraZeneca AB– Thụy Điển
Chỉ định của thuốc Anaropin 5mg/ml
Thuốc Anaropin 5 mg/ml được sử dụng để gây tê trong phẫu thuật và giảm đau cấp sau phẫu thuật. Thuốc Anaropin 5 mg/ml được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau:
- Gây tê trong phẫu thuật
+ thuốc Anaropin dùng để gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.
+ thuốc Anaropin dùng để gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).
+ thuốc Anaropin dùng để phong bế dây thần kinh lớn.
+ thuốc Anaropin dùng để phong bế dây thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
- Giảm đau cấp
+ Truyền thuốc Anaropin liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh.
+ Thuốc Anaropin dùng để phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
+ Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn thuốc Anaropin (ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật)
- Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật)
+ thuốc Anaropin dùng để phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ dưới 12 tuổi.
+ Truyền liên tục thuốc Anaropin ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ dưới 12 tuổi.
Cơ chế gây tê và giảm đau của thuốc Anaropin 5mg/ml
Thuốc Anaropin 5 mg/ml có hoạt chất là Ropivacain là thuốc gây tê và giảm đau cấp sử dụng trong phẫu thuật. Ropivacain là thuốc gây tê và giảm đau thuộc nhóm amid. Ở liều cao có tác dụng gây tê trong phẫu thuật và ở liều thấp có thể ức chế cảm giác (giảm đau) bằng cách hạn chế và phong bế thần kinh vận động. Ropivacain gây ức chế có hồi phục dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách ức chế vận chuyển ion natri đi vào màng tế bào thần kinh. Ropivacain có tác động tương tự trên các tế bào dễ bị kích thích như não, cơ tim.
Thuốc Anaropin 5mg/ml và các thuốc gây tê sử dụng trên lâm sàng
Thuốc gây tê là các thuốc có khả năng ức chế có hồi phục các dẫn truyền xung động thần kinh từ cơ quan ngoại vi về trung ương, làm mất cảm giác (cảm giác đau, nóng, lạnh…) của một vùng cơ thể của bệnh nhân. Thuốc gây tê nếu sử dụng liều cao có thể ức chế cả chức năng vận động.
Phân loại thuốc gây tê theo vị trí tác động: thuốc gây tê tại chỗ và thuốc gây tê toàn thân
Phân loại thuốc gây tê theo cấu trúc hóa học: gồm 3 nhóm
+ Thuốc gây tê nhóm esters: Bao gồm procain, benzocaine, chloroprocaine, cocaine, proparacaine và tetracaine. Thuốc gây tê nhóm este là dẫn xuất của acid para- aminobenzoic
+ Thuốc gây tê nhóm Amides: Bao gồm ropivacaine, dibucaine, etidocaine, lidocaine, bupivacaine, mepivacaine, prilocaine. Thuốc gây tê nhóm amid là dẫn xuất của anilin
+ Nhóm khác: Đại diện là dyclonine và pramoxin. Hai thuốc này có thể dùng cho bệnh nhân dị ứng với thuốc gây tê nhóm amid hoặc este.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Anaropin 5mg/ml
Thuốc Anaropin 5 mg/ml phải được sử dụng bởi hoặc dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm về gây tê vùng.
Cách dùng thuốc Anaropin 5mg/ml
Dưới đây là một số lưu ý về cách dùng thuốc Anaropin 5mg/ml:
- Trên đối tượng bệnh nhân là trẻ em trên 12 tuổi và người lớn
+ Thận trọng khi tiêm thuốc Anaropin 5mg/ml để tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Việc tiêm nhầm vào mạch máu có thể gây tăng nhịp tim của bệnh nhân trong một thời gian ngắn
+ Tiêm nhầm nội tủy mạc có thể gây ra các dấu hiệu phong bế tủy sống
+ Tiêm chậm (tốc độ 25-50 mg/phút) toàn bộ số thuốc hoặc chia thành các liều nhỏ hơn và duy trì liên tục cho bệnh nhân
+ Khi tiêm thuốc Anaropin liều cao ngoài màng cứng, nên thử trước với liều 3-5 ml Lidocaine (Lignocaine) + Adrenaline (Epinephrine) [(Xylocaine 2% với Adrenaline (Epinephrine)] 1:200.000
+ Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng nhiễm độc, cần ngừng tiêm thuốc Anaropin ngay lập tức.
- Trên đối tượng bệnh nhân là trẻ em dưới 12 tuổi
+ Thận trọng khi tiêm thuốc Anaropin 5mg/ml để tránh tiêm nhầm vào mạch máu
+ Nên hút bơm tiêm cẩn thận trước và trong quá trình tiêm thuốc Anaropin
+ Cần giám sát kỹ chức năng sống của bệnh nhân trong suốt quá trình tiêm thuốc Anaropin
+ Khi xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc cần ngừng tiêm ngay thuốc Anaropin
Liều dùng thuốc Anaropin 5 mg/ml
Liều dùng thuốc Anaropin 5 mg/ml áp dụng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn
- Gây tê phẫu thuật
+ Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng trong phẫu thuật: nồng độ 7mg/ml x thể tích 15 – 25ml
+ Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng trong mổ đẻ: nồng độ 7mg/ml x thể tích 15 – 20ml
+ Tiêm ngoài màng cứng vùng ngực để giảm đau sau phẫu thuật: nồng độ 7mg/ml x thể tích 5 – 15ml
+ Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện) trong phẫu thuật: nồng độ 5mg/ml x thể tích 3 – 4ml
+ Phong bế thần kinh lớn: nồng độ 5mg/ml x thể tích 3 – 4ml
+ Phong bế thần kinh vừa và nhỏ: nồng độ 5mg/ml x thể tích 3 – 4ml
- Giảm đau cấp
+ Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng
- Liều cao: nồng độ 5mg/ml x thể tích 3 – 4ml
- Tiêm từng đợi (VD: trong mổ đẻ): nồng độ 5mg/ml x thể tích 3 – 4ml
- Truyền liên tục: nồng độ 5mg/ml x thể tích 3 – 4ml
+ Tiêm ngoài màng cứng vùng ngực (VD: giảm đau sau phẫu thuật)
Truyền liên tục: nồng độ 2mg/ml x thể tích 6 – 14ml/giờ
+ Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc: nồng độ 2mg/ml x thể tích 1- 100ml
Liều dùng thuốc Anaropin 5mg/ml trong điều trị đau cấp ở trẻ em dưới 12 tuổi
Truyền ngoài màng cứng liên tục (trẻ có trọng lượng dưới 25kg)
+ Trẻ từ 0 – 6 tháng: nồng độ 2mg/ml x thể tích 0.5 – 1ml x 0.1ml/kg/giờ
+ Trẻ từ 6 – 12 tháng: nồng độ 2mg/ml x thể tích 0.5 – 1ml x 0.2ml/kg/giờ
+ Trẻ từ 1 – 12 tuổi: nồng độ 2mg/ml x thể tích 1ml x 0.2ml/kg/giờ
Quá liều thuốc Anaropin 5mg/ml và cách xử trí
Sử dụng quá liều thuốc Anaropin 5mg/ml có thể gây nhiễm độc thần kinh trung ương. Các triệu chứng đầu tiên của ngộ độc thuốc Anaropin là xây xẩm, mất cảm giác quanh miệng, tê lưỡi, ù tai và rối loạn thị giác. Loạn ngôn, giật cơ và/hoặc rùng mình là những triệu chứng trầm trọng hơn và các triệu chứng này xuất hiện trước khi co giật toàn thân.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc toàn thân cấp, cần dừng sử dụng thuốc Anaropin.
+ Thực hiện các biện pháp điều trị trực tiếp nhằm chấm dứt nhanh các triệu chứng thần kinh trung ương. Cho thở oxy liên tục và thông khí cho bệnh nhân nếu cần thiết.
+ Nếu các cơn co giật của bệnh nhân không tự động ngừng sau 15-20 giây, cần tiêm tĩnh mạch Natri Thiopental 1-3 mg/kg hoặc hoặc Diazepam 0,1 mg/kg
để trợ hô hấp.
+ Tiêm thuốc giãn cơ (ví dụ Suxamethonium liều 1 mg/kg) giúp cải thiện tình trạng thông khí và thở oxy của bệnh nhân nhưng việc này yêu cầu kinh nghiệm đặt ống nội khí quản và thông khí.
+ Nếu bệnh nhân có biểu hiện ngừng tuần hoàn, cần tiến hành hồi sức tim phổi.
+ Nếu bệnh nhân xuất hiện hạ huyết áp hoặc chậm nhịp tim, nên tiêm tĩnh mạch thuốc tăng huyết áp như Ephedrine 5-10 mg (có thể lặp lại sau 2-3 phút).
+ Trong trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu suy tim, cần tiến hành xoa bóp tim. Trong trường hợp ngừng tim, cần tiến hành hồi sức kéo dài hơn để cải thiện tình trạng của người bệnh.
+ Khi điều trị các triệu chứng nhiễm độc thuốc Anaropin ở trẻ em, liều dùng được tính dựa theo độ tuổi và cân nặng.
Sử dụng thuốc Anaropin 5mg/ml trên các đối tượng đặc biệt
Dưới đây là một số khuyến cáo sử dụng thuốc Anaropin 5mg/ml trên các đối tượng: phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc
+ Với phụ nữ mang thai: chưa có dữ liệu đầy đủ nào về việc sử dụng thuốc Anaropin 5mg/ml ở phụ nữ có thai. Các thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc Anaropin không gây hại trực tiếp hay gián tiếp lên thai kỳ, sự phát triển của bào thai, quá trình sinh và sự phát triển sau khi sinh.
+ Với phụ nữ đang cho con bú: Hiện tại chưa xác định được thuốc Anaropin 5mg/ml có thể qua sữa mẹ hay không.
+ Với người lái xe và vận hành máy móc: Ngoài tác động gây tê trực tiếp, thuốc Anaropin 5mg/ml có thể gây ra ảnh hưởng nhẹ, thoáng qua lên khả năng vận động và phối hợp.
Chống chỉ định của thuốc Anaropin 5mg/ml
Thuốc Anaropin 5mg/ml tuyệt đối không được sử dụng trong trường hợp:
+ Bệnh nhân đã từng dị ứng với hoạt chất hoặc bất kì thành phần nào của thuốc Anaropin 5 mg/ml
+ Bệnh nhân đã từng dị ứng với các thuốc gây tê nhóm amid
Tác dụng phụ của thuốc Anaropin 5mg/ml
Dưới đây là một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc Anaropin 5 mg/ml
- Trên hệ tim mạch
+ Rất thường gặp: hạ huyết áp
+ Thường gặp: chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp
+ Ít gặp: Ngất
- Trên hệ thần kinh
+ Thường gặp: dị cảm, chóng mặt, đau đầu
+ Ít gặp: bồn chồn, ù tai, rối loạn thính giác,…
- Trên hệ tiêu hóa: triệu chứng rất thường gặp là buồn nôn
- Trên hệ tiết niệu: triệu chứng rất thường gặp là bí tiểu
Tương tác thuốc Anaropin 5mg/ml
Thuốc Anaropin 5 mg/ml có khả năng tương tác với một số thuốc khác. Do đó:
+ Thận trọng sử dụng thuốc Anaropin 5mg/ml với các thuốc có cấu trúc tương tự với thuốc gây tê tại chỗ như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IB
+ Thận trọng sử dụng thuốc Anaropin với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (như Amiodarone)
+ Thận trọng sử dụng thuốc Anaropin với các thuốc ức chế CYP1A2 mạnh như: fluvoxamine va enoxacin do có thể làm gia tăng nồng độ Ropivacaine trong huyết thanh
Bảo quản thuốc Anaropin 5mg/ml
Bảo quản thuốc Anaropin 5mg/ml ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Không bảo quản thuốc Anaropin 5mg/ml ở điều kiện đông lạnh.
Thuốc Anaropin 5mg/ml giá bao nhiêu?
Giá thuốc Anaropin 5mg/ml bao nhiêu? Thuốc Anaropin 5 mg/ml được sản xuất bởi AstraZeneca AB– Thụy Điển có hoạt chất là Ropivacain là thuốc gây tê cho người lớn và trẻ em trong quá trình tiến hành phẫu thuật. Giá thuốc có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Anaropin 5mg/ml hiện nay.
Mua thuốc Anaropin 5 mg/ml uy tín, chất lượng tốt ở đâu?
Mua thuốc Anaropin 5mg/ml ở đâu? Thuốc Anaropin 5mg/ml hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Anaropin 5mg/ml chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Anaropin 5mg/ml chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Anaropin 5mg/ml như: Thuốc Anaropin 5mg/ml giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Anaropin 5mg/ml uy tín ở đâu? Thuốc Anaropin 5mg/ml chính hãng giá bao nhiêu? Anaropin có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Anaropin chính hãng và thuốc Anaropin giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Anaropin 5mg/ml ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.
Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách hàng.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.