Thuốc Anagrelide 0,5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Anagrelide 0,5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Anagrelide 0,5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Anagrelide 0,5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Anagrelide 0,5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?

Thuốc Anagrelide 0,5mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Anagrelide có tác dụng điều trị ở bệnh nhân bị tăng tiểu cầu thứ phát sau rối loạn tủy, để giảm số lượng tiểu cầu tăng và nguy cơ huyết khối và làm giảm các triệu chứng liên quan bao gồm các sự kiện xuất huyết do huyết khối. Thuốc Anagrelide được sản xuất bởi Hãng Mylan – Pháp. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Anagrelide.

Thông tin cơ bản về thuốc Anagrelide

  • Thành phần chính: Anagrelide 0,5 mg
  • Nhà sản xuất: Hãng Mylan – Pháp
  • Đóng gói: Hộp 100 viên
  • Dạng bào chế: Viên nang
  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị hồng cầu

Thành phần

  • Hoạt chất: Anagrelide 0,5 mg
  • Lõi viên: Lactose monohydrate, Croscarmelloza natri, Povidone (E1201), Nước, tinh khiết, Đường lactose, Xenluloza, vi tinh thể (E460), Chất Magiê Stearate,
  • Vỏ nang: Gelatin, Titanium dioxide (E171)

Dược lực học và dược động học Thuốc Anagrelide 0,5mg

Dược lực học

Anagrelide là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng tiểu cầu thiết yếu (ET; tăng tiểu cầu thiết yếu). Nó hoạt động bằng cách ức chế sự trưởng thành của megakaryocytes thành tiểu cầu. Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa rõ ràng, mặc dù nó được biết đến là chất ức chế mạnh (IC50 = 36nM) của phosphodiesterase-III.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống anagrelide ở người, ít nhất 70% được hấp thu qua đường tiêu hóa. Ở những đối tượng nhịn ăn, nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Phân bố: Anagrelide chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP1A2 để tạo thành, 3-hydroxy anagrelide, được chuyển hóa thêm qua CYP1A2 thành chất chuyển hóa không hoạt động, 2-amino-5, 6-dichloro-3, 4-dihydroquinazoline.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của anagrelide ngắn, khoảng 1,3 giờ và như mong đợi từ thời gian bán hủy của nó, không có bằng chứng về sự tích tụ anagrelide trong huyết tương. Dưới 1% được phục hồi trong nước tiểu dưới dạng anagrelide. Sự phục hồi trung bình của 2-amino-5, 6-dichloro-3, 4-dihydroquinazoline trong nước tiểu là khoảng 18-35% liều dùng.

Công dụng – Chỉ định

  • Anagrelide được chỉ định để giảm số lượng tiểu cầu tăng cao ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng tiểu cầu (ET) không dung nạp với liệu pháp hiện tại của họ hoặc mà số lượng tiểu cầu tăng cao không giảm xuống mức có thể chấp nhận được bằng liệu pháp hiện tại của họ.
  • Một bệnh nhân tăng tiểu cầu nguy cơ cần thiết được xác định bởi một hoặc nhiều đặc điểm sau:
  • > 60 tuổi hoặc
    • số lượng tiểu cầu> 1000 x 109 / l hoặc
    • tiền sử các biến cố huyết khối-xuất huyết.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

  • Liều khởi đầu khuyến cáo của anagrelide là 1 viên/lần, 2 lần/ngày

Cách sử dụng

  • Uống trước hoặc sau khi ăn
  • Không được nhai hay bẻ viên mà nên nuốt nguyên viên thuốc với nước
  • Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với anagrelide hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
  • Bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
  • Bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng (độ thanh thải creatinin <50 ml / phút).

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em, bệnh nhân suy thận và suy gan
  • Anagrelide là một chất ức chế AMP vòng phosphodiesterase III (PDE III). Không khuyến cáo sử dụng đồng thời anagrelide với các chất ức chế PDE III khác như milrinone, amrinone, enoximone, olprinone và cilostazol.
  • Sử dụng đồng thời anagrelide và axit acetylsalicylic có liên quan đến các hiện tượng xuất huyết nặng
  • Anagrelide chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

 Tương tác thuốc

  • Anagrelide được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP1A2. Người ta đã biết rằng CYP1A2 bị ức chế bởi một số sản phẩm thuốc, bao gồm fluvoxamine và enoxacin, và các sản phẩm thuốc như vậy về mặt lý thuyết có thể ảnh hưởng xấu đến sự thanh thải của anagrelide.
  • Chất cảm ứng CYP1A2 (chẳng hạn như omeprazole) có thể làm giảm sự tiếp xúc của anagrelide, làm tăng chất chuyển hóa có hoạt tính chính của nó. Do đó, theo dõi lâm sàng và sinh học được khuyến cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời chất cảm ứng CYP1A2. Nếu cần, có thể điều chỉnh liều anagrelide.
  • Anagrelide thể hiện một số hoạt động ức chế hạn chế đối với CYP1A2 có thể gây ra khả năng tương tác về mặt lý thuyết với các sản phẩm thuốc khác dùng chung cơ chế thanh thải đó, ví dụ như theophylline.
  • Anagrelide là chất ức chế PDE III. Tác dụng của các sản phẩm thuốc có đặc tính tương tự như inotropes milrinone, enoximone, amrinone, olprinone và cilostazol có thể trầm trọng hơn do anagrelide.
  • Ở liều lượng được khuyến cáo để sử dụng trong điều trị tăng tiểu cầu cần thiết, anagrelide có thể làm tăng tác dụng của các sản phẩm thuốc khác ức chế hoặc thay đổi chức năng tiểu cầu, ví dụ như axit acetylsalicylic.
  • Nên đánh giá những nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng đồng thời anagrelide với axit acetylsalicylic, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao trước khi bắt đầu điều trị.
  • Anagrelide có thể gây xáo trộn đường ruột ở một số bệnh nhân và làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc tránh thai nội tiết tố.

Tác dụng phụ khi sử dụng

  • Đau đầu chóng mặt
  • Thiếu máu
  • Giữ nước
  • Tim đập nhanh
  • Đánh trống ngực
  • Buồn nôn, tiêu chảy
  • Phát ban
  • Mệt mỏi

Qúa liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Anagrelide quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

Thuốc Anagrelide giá bao nhiêu

Thuốc Anagrelide được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Anagrelide có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Anagrelide giá bao nhiêu, giá Thuốc điều trị hồng cầu hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất

Sản phẩm tương tự

  • Hiện không có thuốc nào có thành phần tương tự như Anagrelide

Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Anagrelide như: Thuốc Anagrelide giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Anagrelide ở đâu uy tín? Thuốc Anagrelide xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Anagrelide có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Anagrelide chính hãng và thuốc Anagrelide giả? Thuốc điều trị hồng cầu có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan