Thuốc Ampholip 50mg Amphotericin B là thuốc gì giá bao nhiêu
Thuốc Ampholip 50mg Amphotericin B là thuốc gì giá bao nhiêu
Thuốc Ampholip 50mg Amphotericin B là thuốc gì giá bao nhiêu
Thuốc Ampholip 50mg Amphotericin B là thuốc gì giá bao nhiêu
Thuốc Ampholip 50mg Amphotericin B là thuốc gì giá bao nhiêu
Thuốc Ampholip 50mg Amphotericin B là thuốc gì giá bao nhiêu

Thuốc Ampholip 50mg Amphotericin B là thuốc gì giá bao nhiêu

Liên hệ
Danh mục: Thuốc kháng nấm
Chọn số lượng

Thuốc Ampholip 50mg/10ml là thuốc được sản xuất bởi Bharat Serums and Vaccines Ltd – India có thành phần chính Amphotericin B lipid complex được dùng trong điều trị nhiễm nấm xâm lấn trên những bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với thuốc Amphotericin B thông thường.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Ampholip 50mg/10ml. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin của thuốc Ampholip 50mg/10ml – Amphotericin B:

  • Nhà xản xuất thuốc Ampholip: Bharat Serums and Vaccines Ltd – ẤN ĐỘ
  • Công dụng của thuốc Ampholip: Điều trị nhiễm nâm xâm lấn trên những bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với Amphtericin B thông thường
  • Dạng bào chế của thuốc Ampholip: Hỗn dịch tiêm tĩnh mạch
  • Thành phần có trong mỗi ml thuốc Ampholip: Amphotericin B 5 mg cùng tá dược (DMPC 3,4mg; DMPG 1,5mg; Sodium chloride 9,0mg; Sodium hdroxide vừa đủ để điều chỉnh đọ pH; nước cất pha tiêm vừa đủ cho 1ml)
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ thủy tinh 10ml cùng 1 kim tiêm lọc vô trùng
Thuốc-Ampholip-50mg-10ml-Amphotericin-B-Lipid-Complex
Thuốc-Ampholip-50mg-10ml-Amphotericin-B-Lipid-Complex

Thuốc Ampholip 50mg/10ml Amphotericin B có tốt không?

Thuốc Ampholip 50mg/10ml là một phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch với thành phần chính là Amphotericin là kháng sinh chống nấm, thuộc nhóm polyen, tác dụng trị nấm nội tạng. Amphotericin B dưới dạng liposom hoặc phức hợp với lipid giúp làm tăng hoạt tính chống nấm và làmg iảm độc tính của thuốc

Việc dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị nhiễm nấm toàn thân và nội tạng. 

Thuốc Ampholip được bào chế dưới dạng hỗn dịch tiêm tĩnh mạch nên việc sử dụng cần có sự theo dõi, hỗ trợ của nhân viên y tế.

Thuốc Ampholip vẫn còn gây ra một số tác dụng phụ cho người sử dụng

Thuốc Ampholip 50mg/10ml là thuốc gì
Thuốc Ampholip 50mg/10ml là thuốc gì

Cơ chế tác dụng của hoạt chất Amphotericin B có trong thuốc

Dược lực học

Amphotericin B là một loại kháng sinh chống nấm, liên kết với sterol (chủ yếu là ergosterol) trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng. Amphotericin B cũng gắn với sterol tế bào chất của người (chủ yếu là cholesterol), điều này giải thích một phần độc tính của thuốc đối với người. Thuốc không tan trong nước nhưng được bào chế để truyền tĩnh mạch bằng cách tạo phức với muối mật deoxycholate, hoặc tạo phức với lipid để giảm độc tính.

Amphotericin B có hoạt tính diệt nấm đối với một số loại nấm như: Absidia spp, Aspergillus spp, Basidiobolus spp, Blastomyces viêm da spp, Coccidioides immitis, Conidiobolus spp, Cryptococcus neoformans Histoplasma capsulatum, Mucor spp, Paracoccidioides brazodotorsiliensis, Rhi Sporothrix schenckii. Tính nhạy cảm của nấm đối với amphotericin B có liên quan đến nồng độ ergosterol có trong màng sinh chất của nấm. In vitro, nồng độ trong khoảng từ 0,03 đến 1 microgam/ml có thể ức chế hoàn toàn hầu hết các loài nấm này.

In vivo, ở liều lâm sàng, thuốc chỉ có tác dụng kháng nấm. Nếu nấm bị tiêu diệt thì phải có nồng độ huyết thanh độc. Đối với các chế phẩm có bán trên thị trường, chưa xác định được mối tương quan giữa nồng độ thuốc trong huyết thanh với tác dụng điều trị và độc tính. Các loài khác như: Prototheta spp., Leishmania và Naegleria fowleri cũng được ghi nhận là mẫn cảm với amphotericin B. Thuốc không có tác dụng đối với vi khuẩn hoặc virus.

Sức đề kháng: Dường như không có sức đề kháng in vivo. Không có chủng Candida nào kháng amphotericin B trên lâm sàng, mặc dù một số chủng kháng in vitro, nhưng chỉ ở các chủng thứ cấp sau nhiều lần nuôi cấy.

Dược động học

Dược động học của amphotericin B rất khác nhau tùy thuộc vào các chế phẩm được sử dụng. Thông thường, các liều phức hợp amphotericin B với cholesteryl sulfat hoặc phức hợp lipid amphotericin B dẫn đến nồng độ amphotericin B trong huyết thanh thấp hơn và thể tích phân bố lớn hơn so với nồng độ và thể tích phân bố trong huyết thanh khi dùng cùng với thuốc thông thường. thường. Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi dùng liposomal amphotericin thường cao hơn và thể tích phân bố thấp hơn so với liều tương tự của amphotericin B thông thường. Ý nghĩa lâm sàng của sự khác biệt giữa các chế phẩm chưa được làm rõ.

Amphotericin B hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa nên thuốc chủ yếu dùng đường tĩnh mạch để điều trị nhiễm nấm nặng toàn thân và chỉ dùng đường uống để điều trị tại chỗ (nhiễm nấm đường tiêu hóa và niêm mạc miệng). Khi thuốc được tiêm tĩnh mạch dưới dạng keo với liều tăng dần, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 0,5 đến 4 microgam/ml. Nồng độ thuốc trung bình trong huyết tương là 0,5 microgam/ml với liều duy trì 400-600 microgam/kg thể trọng/ngày. Amphotericin B liên kết cao với protein huyết tương. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, nhưng chỉ một lượng nhỏ đi vào dịch não tủy. Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương khoảng 24 giờ, nếu dùng dài ngày, thời gian bán thải cuối cùng có thể lên đến 15 ngày.

Amphotericin B được bài tiết rất chậm qua thận, 2 – 5% liều dùng được bài tiết dưới dạng có hoạt tính sinh học. Sau khi ngừng điều trị, thuốc vẫn có thể được phát hiện trong nước tiểu trong ít nhất 7 tuần. Lượng thuốc tích lũy trong nước tiểu sau 7 ngày là khoảng 40% liều dùng. Có thể amphotericin B có nguy cơ gây độc thận cao. Amphotericin B không thể được loại bỏ khỏi cơ thể bằng cách chạy thận nhân tạo. Chưa biết chi tiết về sự phân bố trong các mô và chuyển hóa.

Amphotericin B phức hợp liposome hoặc lipid giúp tăng cường hoạt tính kháng nấm và giảm độc tính của thuốc.

Thuốc uống hấp thu kém qua đường tiêu hóa (liều 100mg/lần, 4-6 lần/ngày) nồng độ thuốc trung bình trong huyết thanh ít nhất sau 14 ngày điều trị là 0,05microgam/ml. Sau 2 tuần không có bằng chứng tích lũy thuốc trong huyết thanh.

Thuốc Ampholip 50mg/10ml Amphotericin B không sử dụng trong trường hợp nào?

Chống chỉ định của thuốc Ampholip ở người bệnh được biết có quá mẫn với Amphotericin B hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Ampholip, trừ khi bác sỹ điều trị thấy được lợi ích của việc dùng thuốc Ampholip hơn là nguy cơ quá mẫn.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Ampholip 50mg/10ml Amphotericin B

Cách dùng

Pha thuốc: lắc nhẹ lọ thuốc cho tới khi không thấy còn cặn màu vàng ở đáy lọ, Rút 1 liều thích hợp thuốc Ampholip từ lọ theo yêu cầu vào bơm tiêm vô khuẩn 20ml dùng khi tiêm cỡ 18. Thay kim tiêm cỡ 5mm bơm vào túi truyền tĩnh mạch chứa dd tiêm truyền 5% Dextrose. Nồng độ dịch truyền cuối cùng: 1mg/ml. Đối với người bệnh nhi và người mắc bệnh tim mạch có thể pha loãng thuốc bằng dd 5% Dextrose để có dịch truyền nồng độ 2mg/ml. Trước khi tiến hành truyền lắc túi cho tới khi thuốc trộn đều. Chú ý không dùng nếu sau khi pha thấy có tiểu phân lạ trong dd thuốc, lọ thuốc chưa dùng hết cần bỏ đi và phải giữ vô trùng tuyết đối khi pha thuốc.

Không pha thuốc với dd nước muối hoặc trộn với thuốc khác hay các chất điện giải bởi tính tương hợp của thuốc với những chất này chưa được thiết lập. Bộ dụng cụ truyền cần được rửa sạch băng dd tiêm 5% Dextrose trước khi truyền thuốc Ampholip hoặc dùng bộ dụng cụ truyền riêng.

Dịch thuốc đã pha có thể bảo quản trong 48h ở điều kiện nhiệt độ 2-8OC và khoảng 6h ở nhiệt độ phòng.

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn và trẻ em là 5mg/kg, tiêm truyền một lần duy nhất. Thuốc Ampholip nên được truyền tĩnh mạch ở tốc độ 2.5mg/kg/giờ. Nếu thời gian truyền kéo dài hơn 2 giờ, cần lắc nhẹ chai/túi dịch truyền 2 giờ một lần.

Độc tính của thuốc Ampholip đối với thận (theo nồng độ creatinin huyết thanh) đã chứng tỏ là phụ thuộc liều dùng. Chỉ nên điều chỉnh liều sau khi xét tới tình trạng lâm sàng và tổng thể của bệnh nhận.

Ampholip được sử dụng trong điều trị kéo dài khoảng 11 tháng, và liều tích tụ tăng tới 56,6 g mà không có độc tính đáng kể.

Sử dụng trên người lớn tuổi: Nhiễm nấm toàn thân trên người già cũng đã được điều trị thành công với Ampholip ở liều tương đương với liều sử dụng tính theo kg cân nặng

Sử dụng trên người bệnh có giảm bạch cầu: Thuốc Ampholip đã được điều trị thành công nhiễm nấm toàn thân trên những người bệnh bị giảm bạch cầu nặng, tình trạng giảm bạch cầu bởi hậu quả của bệnh ác tính huyết học do dùng những thuốc độc tế bào hay các thuốc ức chế miễn dịch.

Bảo quản thuốc Ampholip như thế nào?

Bảo quản thuốc Ampholip ở nhiệt độ 2-8oC, tránh ánh sáng, nên giữ thuốc trong hộp carton đến khi dùng. Phần thuốc đã pha có thể bảo quản trong 6h ở nhiệt độ phòng và trong 24h ở 2-8oC, không làm đông lạnh và phần thuốc chưa dùng hết thì nên bỏ đi.

Lưu ý-thận trọng khi sử dụng thuốc Ampholip 50mg/10ml Amphotericin B

Thuốc nên được sử dụng với sự theo dõi chặt chẽ của nhân viên y tế, đặc biệt trong giai đoạn chuẩn liều ban đầu.

Nhiễm nấm toàn thân: không sử dụng Ampholip để điều trị các loại nhiễm nấm thông thường hoặc nhiễm nấm da, nhiễm nấm không có biểu hiện trên lâm sàng mà chỉ có thể được phát hiện bằng những xét nghiệm huyết thanh hoặc xét nghiệm trên da dương tính.

Bệnh thận: Vì thuốc Amphotericin B là một thuốc có tiềm năng độc thận nên theo dõi chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị trên những người bệnh có bệnh thận trước đó và theo dõi ít nhất hàng tuần trong điều trị. Ampholip nên được dùng cho những người bệnh có lọc thận chỉ sau khi hoàn thành quá trình chạy thận nhân tạo. Cũng nên theo dõi định kỳ các nồng độ Mg và Kali trong huyết thanh.

Bệnh gan: Người bệnh có giảm chức năng gan cùng lúc do nhiễm trùng, các bệnh thải ghép, những bệnh gan khác hoặc sử dụng các thuốc gây độc gan được điều trị thành công với Ampholip. Trong những trường hợp bilirubin trong huyết thanh, phosphatase kiềm hoặc transaminase huyết thanh tăng cao thì hãy tìm nguyên nhân khác hơn là do thuốc Ampholip dù Ampholip có thể gây các bất thường này. Các nguyên nhân này bao gồm cả nhiễm trùng, tăng lipid trong máu, dùng những thuốc độc gan kết hợp, hoặc do bệnh thải ghép. Nên theo dõi chức năng gan khi điều trị bằng thuốc Ampholip.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú dùng thuốc Ampholip được không?

Tham khảo ý kiến bác sĩ đối với người bệnh là phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú

Thuốc Ampholip có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc không?

Thuốc Ampholip dùng đường truyền tĩnh mạch và bệnh nhân phải nằm viện vì thế không cho phép bệnh nhân lái xe hoặc điều khiển các loại máy.

Tác dụng phụ của thuốc Ampholip 50mg/10ml Amphotericin B

Truyền tĩnh mạch thuốc Amphotericin B thường đi kèm theo sốt và hoặc lạnh run.

Các tác dụng ngoại ý đã được ghi nhận, tuy nhiên chưa rõ mối liên hệ giữa những tác dụng phụ này và thuốc Ampholip.

Toàn thân: điếc, khó chịu, sụt cân, phản ứng tại chỗ tiêm như viêm.

Dị ứng: hen, co thắt phế quản, thở khò khè, phản ứng phản vệ và các phản ứng dị ứng khác.

Da liễu: viêm da tróc vảy, phát ban, ngứa, hồng ban đa dạng.

Tim phổi: viêm tĩnh mạch huyết khối, thuyên tắc phổi, bệnh cơ tim, suy tim, phù phổi, sốc, nhồi máu cơ tim, ho ra máu, nhịp thở nhanh, tràn dịch màng phổi, loạn nhịp tim kể cả rung thất.

Tiêu hóa: chán ăn, khó tiêu, đau thượng vị, bệnh gan, tiêu chảy, suy gan cấp, viêm gan, vàng da, chứng gan to, viêm đường mật, viêm túi mật.

Huyết học: tăng bạch cầu, rối loạn đông máu, tăng bạch cầu ưa eosin.

Cơ xương: kể cả đau xương, cơ và khớp

Bất thường về chất điện giải trong máu: giảm canxi máu, giảm magie máu, giảm kali máu, tăng canxi huyết

Xét nghiệm chức. năng gan: tăng AST. ALT, phosphatase kiềm, LDH

Xét nghiệm. chức năng thận: tăng BUN

Các bất thường xét nghiệm khác: nhiễm toan huyết, giảm đường huyết, tăng đường huyết, tăng amylase huyết, tăng acid uric huyết, giảm phosphat huyết.

Thần kinh: chóng mặt, chứng nhìn đôi, bệnh não, tai biến mạch máu não, co giật, ù tai, mờ mắt, giảm thính lực, bệnh thần kinh ngoại vi, hội chứng ngoại tháp và các triệu chứng thần kinh khác.

Niệu sinh dục: vô niệu, toan ống thận, tiểu ít, giảm chức năng thận, bất lực, khó tiểu tiện.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ampholip 5 mg/ml.

Tương tác của thuốc Ampholip 50mg/10ml

Các thuốc độc thận: Sử dụng thuốc Amphotericin B và các thuốc như các aminoglycoside và pentamidine có thể sẽ làm tăng nguy cơ gây độc đối với thận.

Do đó, thận trọng khi kết hợp thuốc Ampholip với các aminoglycoside và pentamidine. Cần theo dõi chức năng thận một cách đặc biệt trên người bệnh phải dùng kết hợp các thuốc gây độc đối với thận.

Zidovudine, Corticosteroid và corticotropin (ACTH), Glycoside trợ tim, Flucytosine, Cyclosporin A, Các thuốc kháng khối u, Các imidazole, Truyền bạch cầu, Các thuốc giãn cơ xương.

Thuốc Ampholip 50mg/10ml Amphotericin B giá bao nhiêu?

Giá thuốc Ampholip 50mg/10ml bao nhiêu? Thuốc Ampholip 50mg/10ml là thuốc được sản xuất bởi Bharat Serums and Vaccines Ltd – India có thành phần chính Amphotericin B lipid complex được dùng trong điều trị nhiễm nấm xâm lấn trên những bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với thuốc Amphotericin B thông thường. Giá thuốc Ampholip có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Ampholip hiện nay.

Amphotericin-B-giá-bao-nhiêu
Amphotericin-B-giá-bao-nhiêu

Thuốc Ampholip 50mg/10ml Amphotericin B mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Ampholip 50mg/10ml ở đâu? Thuốc Ampholip 50mg/10ml hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Ampholip chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Ampholip chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Văn phòng đại diện ở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Hệ thống nhà thuốc AZ ở Hòa Bình:

Ampholip-50mg-mua-ở-đâu
Ampholip-50mg-mua-ở-đâu

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Ampholip như: Thuốc Ampholip giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Ampholip uy tín ở đâu? Thuốc Ampholip chính hãng giá bao nhiêu? Ampholip có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Ampholip chính hãng và thuốc Ampholip  giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Ampholip ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.

Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách, hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan