Thuốc Amilavil 10mg – Amitriptyline – Công dụng, giá bán?
Thuốc Amilavil 10mg – Amitriptyline – Công dụng, giá bán?
Thuốc Amilavil 10mg – Amitriptyline – Công dụng, giá bán?
Thuốc Amilavil 10mg – Amitriptyline – Công dụng, giá bán?

Thuốc Amilavil 10mg – Amitriptyline – Công dụng, giá bán?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Amilavil 10mg với thành phần chính Amitriptyline là thuốc được sử dụng để điều trị chứng trầm cảm, đái dầm ở trẻ lớn.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Amilavil 10mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Những thông tin cơ bản về thuốc Amilavil 10mg 

  • Danh mục: Thuốc thần kkinh.
  • Dạng bào chế thuốc: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Hộp gồm 4 vỉ x 15 viên, 1 tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Thuốc cần kê toa: CÓ
  • Số đăng ký: VD-27505-17.
  • Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH HASAN- DERMAPHARM.
  • Nước sản xuất: VIỆT NAM.
  • Hạn dùng: 36 THÁNG, thời gian cụ thể được in trên hộp thuốc, đằng sau chữ EXP.date.
Thuốc Amilavil 10mg là thuốc gì
Thuốc Amilavil 10mg là thuốc gì

Thành phần của Amilavil 10mg

Một viên nang Amilavil 10mg có chứa :

Amitriptyline …………. 10mg.

Tá dược vừa đủ: …………. 1 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Dược lực học

Phân loại dược lý: Thuốc chống trầm cảm ba vòng có tác dụng an thần.

Mã ATC: NO6AA09.

Cơ chế tác dụng

Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của Amitriptylin là ức chế tái thu hồi các Monoamin (amin đơn), Serotonin và Noradrenalin ở các nơron Monoaminergic, tác dụng ức chế tái thu hồi Noradrenalin và Serotonin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.

Amitriptylin cũng có tác dụng kháng Cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

Dược động học

Hấp thu

Amitriptylin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 – 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 giờ sau khi uống.

Phân bố

Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô Amitriptylin qua được nhau thai và phân bổ vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

Amitriptylin được chuyển hóa lần đầu qua gan bằng cách khử N-methyl bởi cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4,CYP2C9 vi CYP2D6 thành chất chuyển hóa có hoạt tính nortriptyline. Amitriptylin cũng được chuyển hóa qua con đường hydroxyl hóa bởi CYP2D6 và N-Oxy hóa.

Thải trừ

Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc được đào thải trong vòng 24 giờ. Trên thực tế, hầu hết thuốc được đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ amitriptylin ở dạng không chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu, qua mật và theo phân. Thời gian bán thải của amitriptylin khoảng 9 – 50 giờ. Amitriptylin không gây nghiện.

Chỉ định sử dụng thuốc Amilavil 10mg cho những bệnh nhân nào?

Amilavil 10mg chứa dược chất Amitriptylin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Các thuốc nhóm này làm thay đổi lượng chất hóa học trong não, làm giảm triệu chứng của bệnh trầm cảm. Amilavil 10mg được sử dụng để:

Điều trị triệu chứng của bệnh trầm cảm.

Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em > 6 tuổi.

Không được sử dụng Amilavil 10mg – chống chỉ định

Trẻ em dưới 12 tuổi

Cách dùng thuốc Amilavil 10mg

Cách dùng

  • Uống thuốc với một cốc nước. Trong 4 tuần khởi đầu điều trị, bạn có thể không nhận thấy được sự cải thiện các triệu chứng của bệnh.
  • Không được tự ý ngừng sử dụng thuốc mà không có ý kiến của bác sĩ vì bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn khi ngừng sử dụng thuốc triệu chứng ngưng thuốc).

Liều dùng

Liều dùng điều trị trầm cảm

Người lớn

Liều khởi đầu là 50 – 75mg/ngày, có thể chia làm nhiều liều nhỏ hoặc sử dụng 1 lần duy nhất trước khi đi ngủ. Liều có thể tăng đến 150 – 200mg/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.

Sử dụng liều duy trì 50-100mg/ngày vào buổi tối để tránh nguy cơ tái phát.

Thiếu niên (trẻ từ 12 tuổi trở lên) và người cao tuổi

25 – 50mg/ngày, có thể chia làm nhiều liều nhỏ hoặc sử dụng 1 lần duy nhất trước khi đi ngủ. Liều duy trì 25 – 50mg/ngày.

Liều dùng điều trị đái dầm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên

Trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.

Trẻ 11 – 16 tuổi: 25 – 50mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.

Trẻ dưới 6 tuổi: Không được sử dụng Amilavil 10mg.

Lưu ý: Luôn sử dụng Amilavil 10mg theo đúng hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Kiểm tra lại với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn về cách dùng thuốc.

Xử trí khi dùng thuốc Amilavil 10mg quá liều hoặc quên liều

Làm gì khi quá liều?

Các triệu chứng khi sử dụng quá liều có thể gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, ảo giác, kích động, khó thở, yếu mệt, nôn, tắc ruột, khó đi tiểu…

Trong trường hợp sử dụng quá liều, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức. 

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Giống như tất cả các thuốc khác, Amilavil 10mg có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.

Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu:

Có các phản ứng dị ứng trên da như phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, sưng phồng mặt, lưỡi. Trong một số trường hợp có thể gây khó thở, thở dốc, khó nuốt, sốc, ngất xỉu.

Có các tác động nghiêm trọng trên máu, như hạ nồng độ natri trong máu. Các dấu hiệu hạ natri máu có thể bao gồm sốt, ớn lạnh, đau họng, loét miệng hoặc cổ họng, thường xuyên có cảm giác mệt mỏi, chảy máu hoặc thâm tím bất thường.

Suy tủy xương hoặc giảm số lượng các tế bào máu (bạn có thể gặp phải đau họng, loét miệng, nhiễm khuẩn tái phát, dễ chảy máu hoặc thâm tím).

Có ý nghĩ tự tử.

Các tác động kháng cholinergic như khô miệng, sốt, táo bón, nhìn mờ, nhìn đôi, khó hoặc giảm khả năng kiểm soát khi đi tiểu, giãn đồng tử của mắt), tăng nhãn áp, tắc ruột.

Đột quỵ.

Thận trọng khi dùng thuốc Amilavil 10mg

Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Amitriptylin (lo âu, lú lẫn, hạ huyết áp thế đứng).

Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn vẫn có thể gặp các triệu chứng trầm cảm, lo âu, đôi khi có ý nghĩ tự tử. Các triệu chứng trên có thể gia tăng trong giai đoạn đầu dùng thuốc. Thuốc cần khoảng 2 tuần để phát huy hiệu quả điều trị, một số trường hợp có thể cần thời gian lâu hơn. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy nguy cơ có hành vi tự tử khi sử dụng thuốc chống trầm sâm ba vòng cao hơn ở người trẻ (dưới 25 tuổi) có các bệnh lý về thần kinh. Liên lạc với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có ý nghĩ tự tử. Sẽ rất có ích nếu bạn kể cho người thân hoặc bạn thân về tình trạng trầm cảm hoặc lo âu của bạn, đề nghị họ đọc tờ thông tin này. Bạn cũng nên yêu cầu họ thông báo với bạn khi họ cảm thấy bạn bị trầm cảm hoặc lo âu nặng hơn hoặc khi họ cảm thấy lo lắng về các sự thay đổi trong hành vi của bạn.

Các vấn đề về tim (như kéo dài khoảng QT hoặc rối loạn nhịp tim) đã được báo cáo với Amitriptylin. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có nhịp tim chậm, bệnh suy tim (bệnh mà tim của bạn không thể bơm máu tốt cho cơ thể), đang sử dụng các thuốc có thể ảnh hưởng đến tim mạch, nồng độ kali hoặc magnesi trong máu thấp, nồng độ kali trong máu cao.

Chế phẩm Amilavil 10mg có chứa tá dược tạo màu Tartrazine, có nguy cơ gây tăng các phản ứng dị ứng.

Thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng Amilavil 10mg nếu bạn hoặc con bạn gặp phải các vấn đề sau:

  • Có các rối loạn về máu (thiếu máu, dễ thâm tím, dễ nhiễm khuẩn).
  • Có các rối loạn về thần kinh (như mắc chứng tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực).
  • Có các bệnh về gan hoặc tim mạch.
  • Tiểu khó hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
  • Mắc bệnh cường giáp hoặc đang sử dụng các thuốc điều trị bệnh về tuyến giáp.
  • Có tiền sử bị động kinh.
  • Đang được điều trị các bệnh thần kinh bằng phương pháp
  • Choáng điện (ECT).
  • Tăng nhãn áp (bệnh glaucoma).
  • Chuẩn bị phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật răng (liên quan đến việc sử dụng thuốc gây tê hoặc gây mê).

Người cao tuổi.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Thuốc có thể qua được nhau thai. Kinh nghiệm sử dụng Amitriptylin ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác động gây hại đến thai nhi khi sử dụng liều cao. Có thể xảy ra các triệu chứng ngưng thuốc ở trẻ có mẹ sử dụng Amitriptylin trong 3 tháng cuối thai kỳ. Vì vậy không sử dụng Amilavil 10mg trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai, nghĩ rằng mình mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc được tiết vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho thai nhi. Vì vậy không sử dụng thuốc nếu bạn đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Amilavil 10mg có thể gây giảm khả năng phản ứng của bạn, giảm tỉnh táo, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. Các tác dụng này có nguy cơ gây tai nạn trong quá trình lái xe, lao động … Nếu bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn trên, không được lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang sử dụng hoặc mới sử dụng gần đây, vì Amilavil 10mg có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc khác và ngược lại nếu sử dụng đồng thời, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Altretamin (điều trị một số bệnh ung thư).
  • Apraclonidine và Brimonidin thuốc điều trị tăng nhãn áp).
  • Baclofen (thuốc giãn cơ) S + HP.
  • Disulfiram (điều trị nghiện rượu).
  • Thuốc giảm đau như Nefopam, Tramadol, Codein, Dihydrocodeine.
  • Thuốc điều trị các bệnh về tim như Amiodarone, Diltiazem, Disopyramide, Procainamide, Propafenone, Quinidin, Sotalol, Verapamil.
  • Thuốc điều trị đau thắt ngực (Glyceryl Trinitrat hoặc Isosorbid Dinitrat).
  • Rifampicin hoặc Linezolid (điều trị nhiễm khuẩn), Fluconazol (điều trị nhiễm nấm).
  • Carbamazepin hoặc Phenobarbital (điều trị động kinh).
  • Terfenadin (điều trị dị ứng hoặc dị ứng theo mùa).
  • Methylphenidate (điều trị thiếu tập trung hoặc rối loạn tăng động).
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp như Guanethidin, Debrisoquin, Bethanidine, Clonidin hoặc thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc điều trị các bệnh về thần kinh như Clozapine, Pimozide, Thioridazine Chlorpromazine, Haloperidol, Prochlorperazine, Sulpirid.
  • Cimetidin (thuốc điều trị loét).
  • Thuốc ngủ, giảm lo âu.
  • Entacapone hoặc Selegiline (điều trị bệnh Parkinson).
  • Thuốc tránh thai đường uống.
  • Sibutramine (giảm thèm ăn).
  • Thuốc kích thích thần kinh giao cảm như Adrenalin (Epinephrine), Ephedrine, Isoprenaline, Noradrenaline (Norepinephrine), Phenylephrine và Phenylpropanolamine (có trong nhiều thuốc điều trị ho, cảm lạnh).
  • Ritonavir (thuốc điều trị HIV).
  • Thuốc gây mê (dùng trong phẫu thuật).
  • Thuốc kháng Cholinergic (Atropin, Benztropine, Dicyclomine hoặc Doxylamine).
  • Các thuốc chống trầm cảm khác.
  • Không uống rượu khi đang sử dụng Amilavil 10mg.

Bảo quản:

  • Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Hạn dùng thuốc là 36 tháng, không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.

Thuốc Amilavil 10mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Amilavil 10mg bao nhiêu? Thuốc Amilavil 10mg với thành phần chính Amitriptyline là thuốc được sử dụng để điều trị chứng trầm cảm, đái dầm ở trẻ lớn. Giá thuốc Amilavil 10mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Amilavil 10mg giá bao nhiêu
Thuốc Amilavil 10mg giá bao nhiêu

Thuốc Amilavil 10mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Amilavil 10mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Amilavil 10mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Amilavil 10mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Amilavil 10mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Amilavil 10mg mua ở đâu
Thuốc Amilavil 10mg mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Amilavil 10mg như: Amilavil 10mg giá bao nhiêu tiền? Mua Amilavil 10mg uy tín ở đâu? Amilavil 10mg chính hãng giá bao nhiêu? Amilavil 10mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Amilavil 10mg chính hãng và Amilavil 10mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Amilavil 10mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Amilavil 10mg An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Amilavil 10mg Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Amilavil 10mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Amilavil 10mg của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan