Thuốc Agilosart-H 50/12.5 là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Agilosart-H 50/12.5 là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Agilosart-H 50/12.5 là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Agilosart-H 50/12.5 là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Agilosart-H 50/12.5 được sản xuất bởi Chi Nhánh Công Ty Cpdp Agimexpharm có hiệu quả trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp, đơn thuốc được có sự kê đơn của bác sĩ. Thuốc được nhà thuốc AZ cung cấp, phân phối đến các bệnh viện cũng như các nhà thuốc khác nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm và tin cậy.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Agilosart-H 50/12.5. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Agilosart-H 50/12.5 bao gồm:

Tên biệt dược: Agilosart-H 50/12.5

Thành phần hoạt chất bao gồm: Losartan, Hydrochlorothiazide

Dạng bào chế thuốc: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 1 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc: Thuốc tăng huyết áp

Thuốc Agilosart-H 50/12.5 là thuốc với công dụng gì?

Thuốc có công dụng trong điều trị tăng huyết áp không rõ nguồn gốc ở người lớn, trẻ em 

Thuốc được phối hợp với các thuốc khác để chống bệnh tăng huyết áp khác.

Thuốc Agilosart-H 50/12.5 là thuốc gì
Thuốc Agilosart-H 50/12.5 là thuốc gì

Thuốc Agilosart-H 50/12.5 có tốt không?

Đây là sản phẩm giá rẻ tiện dụng

Bào chế dạng viên uống dễ dàng thuận lợi dễ mang theo 

Chất lượng thuốc cao, đạt hiệu quả nhanh

Chỉ định khi dùng thuốc Agilosart-H 50/12.5 là gì?

Thuốc Agilosart-H 50mg/12,5mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

Ðiều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, đặc biệt những trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp điều trị dùng đơn lẻ.

Thuốc không được chỉ định ngay từ đầu khi điều trị tăng huyết áp.

Có thể phổi hợp với các thuốc khác để điều trị tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng của thuốc Agilosart-H 50/12.5 

Cách dùng:

Thuốc được dùng với một lượng nước vừa đủ

Uống thuốc theo một khung giờ nhất định để tăng tác hiểu quả của thuốc 

Tránh quên liều hoặc quá liều sẽ gây ra tác dụng không mong muốn

Liều dùng:

Người lớn

Liều khuyến cáo khởi đầu và liều duy trì: Uống 1 viên một lần duy nhất trong ngày.

Với những người không đáp ứng với liều 1 viên thì có thể tăng liều hàng ngày lên 2 viên.

Tối đa mỗi ngày uống một lần duy nhất với 2 viên losartan 50mg/ hydroclorothiazid 12,5mg. Nói chung, tác dụng hạ huyết áp sẽ đạt được trong vòng 3 – 4 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc.

Không nên sử dụng thuốc này ở những người đang mất thể tích dịch tuần hoàn (như người dùng liều cao thuốc lợi niệu).

Không được khuyến cáo sử dụng thuốc này cho những người suy thận mức độ nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút) hoặc người đang mắc suy gan.

Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở những người cao tuổi. 

Có thể sử dụng thuốc này ở trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi)

Không nên dùng phối hợp losartan/hydroclorothiazid cho trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuối) do hiện nay chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc trên các đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng bệnh nhân và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần lắng nghe ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Khi sử dụng thuốc Agilosart-H 50/12.5 cần lưu ý gì?

Lưu ý chung

Trước khi sử dụng bạn cần đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thêm thông tin bên dưới.

Lưu ý khi sử dụng Agilosart-H 50/12.5 trên đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định khi dùng Agilosart-H 50/12,5 cho phụ nữ mang thai. Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống RAA trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây thiểu ối, hạ huyết áp, thiểu niệu thậm chí là vô niệu, dị tật ở sọ mặt và có thể gây tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc trong ba tháng đầu thai kỳ chưa thấy có sự liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, mặc dù vậy khi phát hiện có thai, phải ngừng thuốc càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú

Hiện vẫn chưa biết losartan có tiết vào sữa mẹ được hay không, nhưng thiazide thì qua được sữa mẹ. Vì tác dụng có hại cho em bé bú mẹ, nên cần đưa ra quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc với sức khỏe người mẹ.

Lưu ý dùng Agilosart-H 50/12.5 trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc

Cũng như các thuốc chống tăng huyết áp khác, nên thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Agilosart-H 50/12.5

Thận trọng với người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.

Người mắc các bệnh lý về gan.

Chống chỉ định của thuốc Agilosart-H 50/12.5 bao gồm những gì?

Thuốc Agilosart-H chống chỉ định trong những trường hợp:

Có phản ứng quá mẫn với losartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.

Trên phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc đang cho con bú.

Các trường hợp hạ kali máu, tăng calci huyết.

Bệnh nhân suy gan nặng.

Người suy thận có nồng độ creatinin máu > 250 mmol/lít hoặc định lượng thấy kali huyết 25 mmol/lít hoặc mức lọc cầu thận < 30mmol/lít/phút.

Người vô niệu.

Không dùng kết hợp thuốc này với aliskiren ở những bệnh nhân mắc đái tháo đường.

Tác dụng phụ thuốc Agilosart-H 50/12.5 là gì?

Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.

Hệ thần kinh: Mất ngủ, đau đầu, choáng váng, mệt mỏi.

Nội tiết: Tăng kali máu, hạ đường huyết.

Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, chậm tiêu, khó tiêu.

Huyết học: giảm nhẹ Hb và Hct.

Hệ cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.

Thận-tiết niệu: Hạ acid uric trong máu (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường tiểu.

Hệ hô hấp: Ho, sung huyết mũi, viêm xoang.

Tương tác với thuốc Agilosart-H 50/12.5 

Khi phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác động hạ huyết áp của agilosart-H 50/12,5 có thể tăng thêm.

Các thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali:

Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do losartan có tác dụng giữ kali. Tuy nhiên, tác dụng mất kali của hydroclorothiazid có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc có tác dụng gây mất kali và hạ kali huyết (ví dụ như các thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, salbutamol, amphotericin).

Ngược lại, khi phối hợp chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, nói chung là các thuốc gây tăng nồng độ kali huyết thanh khác có thể làm tăng kali máu.

Lithi: Losartan làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, độ thanh thải của thận đối với lithi bị giảm bớt bởi thiazid. Nên thận trọng khi dùng chung lithi và Agilosart-H 50/12,5 và theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết thanh.

Losartan không ảnh hưởng đến digoxin khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Uống losartan cùng với cimetidin sẽ làm tăng diện tích phía dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.

Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.

Các thuốc: Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcillin, nevirapin, phenytoin làm giảm nồng độ losartan và các chất chuyển hóa của nó trong huyết tương khi dùng chung.

Losartan làm tăng nồng độ của các thuốc: Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab do đó làm tăng tác dụng của chúng.

Các thuốc NSAID nhất là COX-2 dùng kết hợp với losartan có thể gây nên suy thận trên bệnh nhân, nên cần theo dõi cẩn thận chức năng thận.

Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp tư thế.

Thuốc điều trị đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều.

Corticosteroid, ACTH: gây mất điện giải, đặc biệt là kali máu.

Amin tăng huyết áp (ví dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.

Thuốc giãn cơ (ví dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

Thuốc kháng viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, giảm natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số bệnh nhân. Vì vậy, nếu kết hợp chúng cần phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không. 

Quinidin: có thể dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất

Làm giảm hiệu lực của các thuốc chống đông máu, thuốc điều trị bệnh gout.

Làm tăng tác dụng của các thuốc gây mê, glucosid, vitamin D.

Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có khả năng gắn với thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Tăng độc tính digitalis và nguy cơ loạn nhịp tim với những thuốc làm kéo dài khoảng QT trên ECG như astemizol, terfenadin, halofantrin, pimozid và sotalol.

Alopurinol, tetracyclin: Độc tính tăng khi dùng phối hợp với thiazid.

Điều kiện bảo quản thuốc Agilosart-H 50/12.5 

Bảo quản trong nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thành phần

Dược lực học của thuốc

Agilosart-H 50/12,5 gồm hai thành phần là losartan và hydroclorothiazid được sử dụng ở dạng phối hợp liều uống một lần mỗi ngày để kiểm soát tăng huyết áp. Tác dụng này là kết quả của các tác dụng hỗ trợ lẫn nhau của cả 2 thành phần giúp thuốc có tác dụng tốt hơn trong làm giảm huyết áp, làm giảm huyết áp hiệu quả hơn khi sử dụng từng thành phần riêng rẽ.

Losartan:

Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, đó là một chất có khả năng đối kháng thụ thể (type AT1) angiotensin II.

Angiotensin II, được tạo thành từ angiotensin I do enzyme chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, là một chất có tác dụng co mạch mạnh; là hormone hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin-angiotensin, và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tăng tiết aldosteron.

Losartan và chất chuyển hoá chính của nó có hoạt tính trong ngăn chặn tác dụng co mạch và tăng tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 có trong mô (ví dụ thành cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).

Cả losartan và chất chuyển hoá chính của nó có hoạt tính đều không biểu hiện các tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái tính với các thụ thể AT1 hơn nhiều lần (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2. Losartan là chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.

Các chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 lần đến 40 lần so với losartan và là chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của các thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II ngoài ra cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng chúng ít có tác dụng không mong muốn phổ biến như các chất ức chế ACE là ho khan.

Hydroclorothiazid:

Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid có tác dụng làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế hạn chế sự tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa của thận. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là kali và magnesi, còn đối với calci thì giảm.

Hydroclorothiazid làm giảm hoạt tính của carbonic anhydrase nên làm tăng thải trừ các bicarbonat nhưng tác dụng này thường gặp so với tác dụng bài tiết Cl- và sẽ không làm thay đổi đáng kể pH của nước tiểu. Các thuốc lợi tiểu thiazid cũng có thể làm giảm mức độ lọc của cầu thận. Các thiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, vì khoảng 90% ion natri đã được tái hấp thu xong trước khi đến ống lượn xa là vị trí tác động chủ yếu của thuốc.

Hydroclorothiazid có được khả năng làm hạ huyết áp, trước tiên có lẽ là do làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến việc bài niệu natri.

Sau đó trong quá trình sử dụng thuốc, tác dụng hạ huyết áp còn tùy thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ Na+ máu. Vì vậy, tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid biểu hiện chậm sau 1 – 2 tuần, còn tác dụng lợi tiểu nhanh có thể thấy được ngay vài giờ sau khi dùng thuốc. Hydroclorothiazid còn có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.

Dược động học của thuốc

Losartan:

Hấp thu: hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

Chuyển hóa: chuyển hóa chủ yếu qua gan nhờ các enzym cytochrom P450 (CYP2C9 và CYP3A4). Khả dụng sinh học của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin II.

 

Phân bố: Nồng độ đỉnh trung bình đạt trong vòng 1 giờ, và của chất chuyển hóa của nó có hoạt tính trong vòng 3 – 4 giờ. Chúng liên kết nhiều với protein huyết tương (> 98%), chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu não

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa của nó khoảng 6 – 9 giờ. Thải trừ 35% qua đường nước tiểu và khoảng 60% qua phân

Hydroclorothiazid:

Hấp thu: hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65 – 75% liều sử dụng qua đường tiêu hóa, nhưng có thể giảm ở bệnh nhân suy tim và cũng có thể giảm khi sử dụng kèm với một số loại thức ăn. 

Chuyển hóa: trực tiếp tác dụng không thông qua các chất chuyển hóa, tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ

Phân bố: tích lũy trong hồng cầu. 40 – 68% thuốc liên kết với protein huyết tương. Có thể đi qua được nhau thai và hàng rào máu não

Thải trừ: chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải của khoảng 9,5 – 13 giờ, nhưng có thể kéo dài hơn khi bệnh nhân có tình trạng suy thận.

Thuốc Agilosart-H 50/12.5 giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Agilosart-H 50/12.5 bao nhiêu? Thuốc Agilosart-H 50/12.5 được sản xuất bởi Chi Nhánh Công Ty Cpdp Agimexpharm có hiệu quả trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp, đơn thuốc được có sự kê đơn của bác sĩ. Thuốc được nhà thuốc AZ cung cấp, phân phối đến các bệnh viện cũng như các nhà thuốc khác nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm và tin cậy. Giá thuốc Agilosart-H 50/12.5 hiện nay có thể có sự chênh lệch tùy thuộc vào giá thành vận chuyển và mức trúng thầu thuốc tại mỗi bệnh viện, tuy nhiên mức chênh lệch này có thể nhiều..

Hãy liên hệ nhà thuốc của chúng tôi hoặc truy cập website thuốc online để có giá chính xác nhất. Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhanh nhất hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Agilosart-H 50/12.5 giá bao nhiêu
Thuốc Agilosart-H 50/12.5 giá bao nhiêu

Thuốc Agilosart-H 50/12.5 nên mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Agilosart 50/12.5 ở đâu? Hiện nay, thuốc Agilosart-H 50/12.5 đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ trên cả nước, người bệnh cần cân nhắc kĩ để lựa chọn các nhà thuốc uy tín và chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng dẫn đến nguy hại cho bản thân và gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị. 

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn đọc các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, Công ty Dược) cung cấp Agilosart-H 50/12.5 chính hãng.

Bạn có thể mua Agilosart-H 50/12.5 chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, TP. Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bạn đang đắn đo không biết tìm địa chỉ mua các thuốc kê đơn, các loại thuốc đặc trị ở đâu, chất lượng có đảm bảo không, giá cả bao nhiêu là hợp lý thì hãy liên hệ với chúng tôi. Nhà thuốc AZ cam kết luôn phục vụ quý khách với sản phẩm đa dạng, chất lượng cao và uy tín hàng đầu. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Hoặc nếu bạn đang loay hoay tìm một nơi để đặt niềm tin mua thuốc mà nhà bạn ở xa các bệnh viện, cơ sở có bán thuốc uy tín thì bạn hãy yên tâm vì nhà thuốc của chúng tôi có dịch vụ giao hàng rất nhanh chóng và tiện lợi, tới tận địa chỉ mà quý khách yêu cầu. 

Lưu ý, khi quý khách mua các thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ. Sau đó, chúng tôi sẽ vận chuyển thuốc trên toàn quốc, khi nhận được đơn thuốc bạn sẽ được quyền kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán cho phía nhà thuốc chúng tôi.

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Agilosart-H 50/12.5 như là Agilosart-H 50/12.5 giá bao nhiêu? Mua Agilosart-H 50/12.5 uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Agilosart-H 50/12.5 có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Agilosart-H 50/12.5 chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660, bạn sẽ được đội ngũ dược sĩ đại học của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ, tư vấn miễn phí và chính xác nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ quý khách với một đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp và hỗ trợ khách hàng 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua Agilosart-H 50/12.5 ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ hiện đã mở rộng mạng lưới vận chuyển sản phẩm thuốc đến khắp các tỉnh thành phố, quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin liên lạc, địa chỉ, số điện thoại và chụp lại đơn hàng mà quý khách cần mua thì đơn hàng của bạn sẽ được gửi đến tận nhà bạn nhanh nhất có thể. 

Hiện nay, trong tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến còn nhiều phức tạp, nhiều người bệnh không thể tự đến bệnh viện hay hiệu thuốc để mua thuốc dùng được. Chúng tôi hiểu được những khó khăn mà các bạn đang gặp phải nên nhà thuốc đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc toàn quốc. Hiện tại, bệnh nhân chỉ cần gửi đơn thuốc cho chúng tôi thì sẽ được giao đơn thuốc đến đúng địa chỉ mình yêu cầu trong thời gian sớm nhất, phục vụ nhu cầu thiết yếu nhất, cấp bách nhất của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng lựa chọn nhà thuốc AZ, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết Agilosart-H 50/12.5 của chúng tôi. 

 

Sản phẩm liên quan