Thuốc Peruzi-6,25 chứa Carvedilol là thuốc chẹn thụ thể beta. Thuốc Peruzi-6,25 ức chế không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic có tác dụng chống tăng huyết áp, chống đau thắt ngực.
Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về Thuốc Peruzi-6,25. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc về Thuốc Peruzi-6,25 hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn.
Thông tin Thuốc Peruzi-6,25
Tên biệt dược: Peruzi-6,25
Danh mục: Thuốc tim mạch.
Dạng bào chế: Viên nén.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Số đăng ký: VD-18514-13.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM).
Nước sản xuất: Việt Nam.
Hạn dùng: Xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date
Thành phần của thuốc
Hoạt chính chính Carvedilol 6,25mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học Thuốc Peruzi-6,25
Hoạt chất Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng giãn mạch do chẹn không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic, chẹn chọn lọc alpha1 – adrenergic.
Dược động học Thuốc Peruzi-6,25
Hấp thu:
Khả dụng sinh học của carvedilol trung bình 20 – 25% vì hấp thụ không hoàn toàn và vì chuyển hóa mạnh ban đầu. Sau khi uống một liều khoảng 1 – 3 giờ, nồng độ trong huyết tương đạt tối đa. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều, trong phạm vi liều khuyên dùng.
Phân bố:
Thể tích phân bố khoảng 2 lít/ kg. Độ thanh thải huyết tương bình thường khoảng 500 ml/ phút.
Chuyển hóa:
Ba chất chuyển hóa đều có hoạt tính chẹn thụ thể beta, nhưng tác dụng giãn mạch yếu. Tuy nhiên nồng độ các chất chuyển hóa này thấp, và do đó không góp phần vào tác dụng của thuốc.
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ của carvedilol là 6 – 7 giờ sau khi uống. Một tỷ lệ nhỏ khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận.
Chỉ định của Thuốc Peruzi-6,25 như thế nào?
Thuốc Peruzi-6,25 được chỉ định trong các trường hợp sau:
Tăng huyết áp nguyên phát.
Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Hỗ trợ trong điều trị suy tim mạn ổn định mức độ trung bình tới nặng.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Peruzi-6,25
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, có thể bẻ đôi viên nếu cần thiết. Để hạn chế nguy cơ giảm huyết áp thế đứng, carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn. Ngoài ra, biểu hiện giãn mạch ở người bệnh dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển có thể giảm bằng cách dùng carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
Liều dùng
Thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng đối với bệnh nhân Tăng huyết áp:
Carvedilol có thể được dùng đơn trị trong điều trị tăng huyết áp hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là các thuốc lợi tiểu thiazid. Khuyến cáo uống 1 lần/ ngày. Tuy nhiên, liều tối đa khuyến cáo 1 lần uống là 25 mg và liều hàng ngày tối đa khuyến cáo là 50 mg.
Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ ngày; Sau 2 ngày tăng lên 25 mg x 1 lần/ ngày. Nếu cần, có thể tăng dần liều với khoảng cách ít nhất 2 tuần.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ ngày và cũng có thể cho hiệu quả đầy đủ khi tiếp tục điều trị. Tuy nhiên, nếu đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng dần liều với khoảng cách ít nhất 2 tuần.
Liều dùng đối với bệnh nhân Đau thắt ngực ổn định mạn tính:
Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ ngày, uống trong 2 ngày; Sau đó tiếp tục điều trị với liều 25 mg x 2 lần/ ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm dần dần sau mỗi khoảng cách nhau ít nhất 2 tuần đến liều khuyến cáo tối đa 100 mg/ ngày, chia 2 lần/ ngày.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ ngày. Sau đó, tiếp tục điều trị với liều hàng ngày tối đa khuyến cáo là 25 mg x 2 lần/ ngày.
Liều dùng đối với bệnh nhân Suy tim:
Carvedilol được dùng điều trị hỗ trợ cho liệu pháp điều trị cơ bản suy tim trung bình với thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, digitalis, và/ hoặc các thuốc giãn mạch. Bệnh nhân cần được ổn định về mặt lâm sàng (không thay đổi nhóm NYHA, không phải nhập viện do suy tim) và liệu pháp cơ bản phải được ổn định ít nhất 4 tuần trước khi điều trị. Ngoài ra, bệnh nhân cần có sự giảm phân suất tống máu thất trái và nhịp tim > 50 nhịp/ phút và huyết áp tâm thu > 85 mmHg.
Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,125 mg x 2 lần/ ngày trong 2 tuần. Nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt, liều carvedilol có thể tăng dần sau mỗi khoảng ít nhất 2 tuần, đầu tiên là tới 6,25 mg x 2 lần/ ngày, tiếp theo là 12,5 mg x 2 lần/ ngày, sau đó là 25 mg x 2 lần/ ngày. Khuyến cáo tăng liều lên đến liều tối đa bệnh nhân có thể dung nạp.
Liều tối đa được khuyến cáo 25 mg x 2 lần/ ngày đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg x 2 lần/ ngày, đối với người cân nặng trên 85 kg, miễn là suy tim không nặng. Việc tăng liều lên 50 mg x 2 lần/ ngày nên được thực hiện một cách thận trọng dưới sự giám sát của bác sỹ chuyên khoa.
Các triệu chứng suy tim nặng thêm thoáng qua có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều, nhất là ở bệnh nhân suy tim nặng và/ hoặc đang dùng lợi tiểu liều cao, thường không cần ngưng điều trị nhưng không nên tăng liều. Bệnh nhân nên được theo dõi trong vòng 2 giờ sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều. Trước mỗi lần tăng liều, nên tiến hành kiểm tra nguy cơ các triệu chứng suy tim nặng thêm hoặc các triệu chứng giãn mạch quá mức (như chức năng thận, thể trọng, huyết áp, nhịp tim). Suy tim nặng thêm hoặc ứ dịch được điều trị bằng cách tăng liều lợi tiểu, và không nên tăng liều carvedilol cho đến khi bệnh nhân ổn định. Nếu xảy ra chậm nhịp tim hoặc kéo dài dẫn truyền nhĩ – thất, trước tiên cần theo dõi nồng độ digoxin. Đôi khi có thể cần giảm liều carvedilol hoặc tạm thời ngưng điều trị. Ngay cả trong những trường hợp này, việc chỉnh liều carvedilol thường có thể được tiếp tục thành công. Chức năng thận, tiểu cầu và glucose (trong trường hợp bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin và/ hoặc không phụ thuộc insulin) nên được theo dõi thường xuyên khi chỉnh liều. Tuy nhiên, sau khi chỉnh liều, tần suất theo dõi có thể giảm.
Nếu đã ngưng carvedilol trong hơn 2 tuần, nên tiến hành khởi đầu điều trị lại với liều 3,125 mg x 2 lần/ ngày và tăng dần liều như đã khuyến cáo ở trên.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:
Suy giảm chức năng thận: Nên xác định liều dùng tùy theo từng bệnh nhân, nhưng dựa trên các thông số dược động học, không có bằng chứng cho thấy việc chỉnh liều carvedilol cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận là cần thiết.
Rối loạn chức năng gan trung bình: Không cần chỉnh liều.
Trẻ em (< 18 tuổi): Không khuyến cáo dùng carvedilol cho trẻ em dưới 18 tuổi do thông tin về an toàn và hiệu quả của carvedilol trên nhóm bệnh nhân này chưa đầy đủ.
Người cao tuổi: Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của carvedilol và nên được theo dõi cẩn thận.
Như các thuốc chẹn beta khác, đặc biệt ở bệnh nhân bệnh động mạch vành, việc ngưng carvedilol nên được thực hiện từ từ.
Tương tác thuốc
Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.
Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể a1, penicilin (ampicilin), salicylat, và sulfnpyrazon do giảm khả dụng sinh học và nồng độ huyết tương.
Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin.
Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.
Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.
Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lú
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng Thuốc Peruzi-6,25 có thể gặp những vấn đề gì?
Khi sử dụng thuốc Peruzi 6.25, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
Hiếm gặp
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
Gan: Tăng transaminase gan.
Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
Hô hấp: Ngạt mũi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Carvedilol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy tim mất bù/ không ổn định.
Rối loạn chức năng gan có biểu hiện lâm sàng.
Block nhĩ – thất độ II hoặc độ III (trừ khi có đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn).
Chậm nhịp tim nặng (< 50 nhịp/ phút).
Hội chứng nút xoang bệnh lý (bao gồm cả block xoang – nhĩ).
Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg).
Sốc do tim.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính kèm tắc nghẽn phế quản hoặc hen phế quản.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Peruzi-6,25
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng Thuốc Peruzi-6,25 cần lưu ý những điều sau
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalin, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin vì hiệp đồng tác dụng gây tụt huyết áp hoặc/và dẫn truyền nhĩ – thất có thể bị chậm lại.
Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.
Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh động mạch ngoại biên, người bệnh gây mê, người có hội chứng nhiễm độc giáp.
Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người tăng huyết áp có bệnh co thắt phế quản.
Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 – 2 tuần.
Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc gây mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Thuốc Peruzi 6,25 đã gây tác hại lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.
Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose – máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do mang thai đã dùng carvedilol. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Chưa thấy nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ..Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Do đó bệnh nhân nên thận trọng khi thực hiện các công việc nguy hiểm như lái xe, vận hành máy móc.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều
Những triệu chứng ngộ độc carvedilol gồm rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm hạ huyết áp và chậm nhịp tim. Blốc nhĩ – thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm trọng, đặc biệt với những thuốc ổn định màng (ví dụ: Propranolol). Tác động tới thần kinh trung ương gồm co giật, hôn mê và ngừng hô hấp thường gặp với propranolol và với thuốc tac trong mỡ và ức chế màng khác. Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết. Nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng vơi atropine, isoproterenol, hoặc với máy tạo nhịp có thể dùng glucagon. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ổn định màng có thể dùng natri bicarbonate ưu trương. Cho than hoạt nhiều liều, thẩm tách máu có thể chỉ giúp loại bỏ những thuốc phong bế – beta có thể tích phân bố nhỏ, có nửa đời dài, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (acebutolol, atenolol, nadolol, sotalol).
Cách xử trí:
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Peruzi 6,25. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản Thuốc Peruzi-6,25 như thế nào?
- Bảo quản Thuốc Peruzi-6,25 ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ không quá 30oC
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự Thuốc Peruzi-6,25
Thuốc savi Carvedilol 6.25 mg
Thuốc Carsantin 6,25 mg
Carvestad 6.25 mg STELLA
Thuốc Peruzi-6,25 giá bao nhiêu?
Thuốc Peruzi-6,25 giá bao nhiêu? Giá thuốc Peruzi-6,25 có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Peruzi-6,25 hiện nay.
Thuốc Peruzi-6,25 mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Peruzi-6,25 ở đâu? Hiện nay, thuốc Peruzi-6,25 đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ cả nước, các bạn nên cân nhắc kỹ và lựa chọn đúng những nhà thuốc có uy tín để tránh trường hợp mua phải hàng giả hàng không chất lượng, đơn hàng kém chất lượng rồi gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị, đặc biệt là dẫn đến sự nguy hại cho sức khỏe của bản thân.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu đến quý đọc giả các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, nhà thuốc,…) cung cấp Peruzi-6,25 chính hãng.
Bạn có thể mua Peruzi-6,25 chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ ở trên toàn quốc cũng như mua thuốc bằng cách gọi điện thoại hoặc nhắn tin cho web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.
*Văn phòng đại diện:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.
Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.