Flecainide là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Flecainide là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Flecainide là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Flecainide là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Flecainide là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Flecainide là thuốc được chỉ định phòng ngừa và điều trị rối loạn nhịp thất nhanh đe dọa tính mạng (như nhịp nhanh thất kéo dài) và phòng và điều trị nhịp nhanh trên thất kịch phát khó kiểm soát, rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ kịch phát ở người không mắc bệnh tim thực thể.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Flecainide. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin thuốc Flecainide

  • Thành phần hoạt chất chính: Dược lực học
  • Dạng bào chế: viên nang 
  • Quy cách: 60 viên
  • Nhà sản xuất: Anh
Flecainide-la-thuoc-gi
Flecainide-la-thuoc-gi

Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Flecainide

Chỉ định thuốc

Phòng ngừa và điều trị rối loạn nhịp thất nhanh đe dọa tính mạng (như nhịp nhanh thất kéo dài).

Phòng và điều trị nhịp nhanh trên thất kịch phát khó kiểm soát, rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ kịch phát ở người không mắc bệnh tim thực thể.

Chống chỉ định

Bệnh nhân block nhĩ thất độ 2, 3, block nhánh phải bó His kết hợp với block nhánh trái một phần bó His (block 2 bó), trừ khi bệnh nhân đã được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn.

Sốc tim.

Quá mẫn cảm với thuốc.

Dược lực học

Flecainide thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp ổn định màng, thuốc có tác dụng điện sinh lý đặc trưng chống rối loạn nhịp tim nhóm 1C. Tác dụng chính của flecainide là ức chế dòng Na+ nhanh trong pha 0 của điện thế hoạt động.

Flecainide kéo dài các khoảng AH, HV, PR và QRS, đồng thời kéo dài thời gian trơ hiệu quả trong cơ tâm thất. Tác dụng điện sinh lý kéo dài khoảng QTc, chủ yếu là do QRS kéo dài. Flecainide kéo dài thời gian dẫn truyền và thời gian chịu lửa hiệu quả trong các đường phụ ở bệnh nhân nhịp nhanh trên thất liên quan đến hội chứng Wolff-Parkinson-White.

Động lực học

Hấp thụ

Flecainide acetate được hấp thu nhanh và rộng rãi qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 85 – 90%. Tốc độ hấp thu giảm nhẹ khi có mặt thức ăn nhưng mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng. Mặc dù thức ăn và thuốc kháng axit không ảnh hưởng đến sự hấp thu nhưng sữa lại ảnh hưởng đến sự hấp thu ở trẻ. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 – 3 giờ. Nồng độ điều trị trong huyết tương thường dao động từ 0,2 đến 1,0 microgam/ml. Nồng độ đáy trong huyết tương trên 0,7 – 1,0 microgam/ml làm tăng tác dụng tối thiểu nhưng có tỷ lệ cao tác dụng phụ trên tim như rối loạn dẫn truyền hoặc nhịp tim chậm.

Phân bổ

Flecainide được phân phối nhanh chóng và rộng rãi; Thể tích phân bố là 5 – 13,4 lít/kg sau một liều tiêm tĩnh mạch và khoảng 10 lít/kg sau một liều uống duy nhất. Trong ống nghiệm, flecainide liên kết với khoảng 40 – 50% protein, chủ yếu là với glycoprotein axit a1.

Sự trao đổi chất

Flecainide được chuyển hóa rộng rãi ở gan.

Loại bỏ

Thời gian bán hủy thải trừ là 11,5 – 16 giờ, có xu hướng tăng theo tuổi ở bệnh nhân. Đối với bệnh nhân dùng flecainide liên tục, thời gian bán hủy thải trừ khoảng 19 – 22 giờ.

Thải trừ qua nước tiểu: 80 – 90%. Độ thanh thải: 10 ml/phút/kg. Thải trừ qua phân: 5%. Tốc độ thải trừ chậm ở bệnh nhân suy thận, suy tim hoặc nước tiểu kiềm. Khoảng 1% thuốc uống được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Flecainide đi qua hàng rào nhau thai. Một số kết quả nghiên cứu ở người cho thấy flecainide được bài tiết qua sữa.

Cách dùng, liều dùng của thuốc Flecainide

Người lớn

Trong trường hợp nhịp tim nhanh kịch phát trên thất hoặc rung/rung nhĩ kịch phát:

Uống, 50 mg mỗi 12 giờ, tăng liều 50 mg hai lần mỗi ngày, tăng 4 ngày một lần tùy theo sự cần thiết và khả năng dung nạp và giảm liều khi đạt được kết quả; Uống tối đa 300 mg/ngày

Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài:

Bắt đầu: Uống 100 mg mỗi 12 giờ, tăng liều thêm 50 mg, hai lần mỗi ngày, tăng 4 ngày một lần tùy theo nhu cầu và khả năng dung nạp; Uống tối đa 400 mg/ngày.

Liều duy trì: Liều tối đa 150 mg, mỗi 12 giờ.

Những đứa trẻ

Tránh dùng thuốc với sữa. Thuốc dạng lỏng có tác dụng gây mê và phải uống trước hoặc sau khi ăn ít nhất 30 phút.

Tuyến đường miệng:

Trẻ sơ sinh: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và nồng độ thuốc trong huyết tương.

1 tháng – 12 tuổi: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng và nồng độ thuốc trong huyết tương, tối đa 8 mg/kg/ngày hoặc 300 mg/ngày.

12 – 18 tuổi: Khởi đầu 50 – 100 mg x 2 lần/ngày, tối đa 300 mg/ngày.

Các môn học khác

Trong trường hợp nhịp nhanh thất dai dẳng: Ở người suy thận nặng (Clcr < 35 ml/phút/1,73 m2), nên giảm một nửa liều.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 35 ml/phút/1,73 m2), liều khởi đầu là 100 mg, một lần mỗi ngày hoặc 50 mg, mỗi 12 giờ và điều chỉnh liều hàng ngày. Thường xuyên theo dõi và xác định nồng độ thuốc trong huyết tương. Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ hơn, liều khởi đầu là 100 mg mỗi 12 giờ; Điều chỉnh liều dựa trên việc xác định nồng độ thuốc trong huyết tương.

Tác dụng phụ của thuốc Flecainide mà bệnh nhân thường gặp phải?

Thường xuyên

Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, phù nề, chóng mặt, nhức đầu.

Tim mạch: Loạn nhịp thất, block nhĩ-thất độ 1, đánh trống ngực, phù.

Hệ thần kinh trung ương: Run rẩy, rối loạn thị giác, khó điều hòa.

Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn.

Hô hấp: Khó thở.

Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh.

Da liễu: Ngứa.

Cơ xương: run cơ, yếu cơ.

Ít phổ biến

Tim mạch: Nhịp tim chậm, P – R, QRS kéo dài, gây suy tim sung huyết hoặc nặng hơn, block nhĩ thất độ 2 và độ 3, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp.

Da: Nổi mề đay, ngứa, rụng tóc

Tiêu hóa: Đầy hơi, khô miệng, sưng môi, lưỡi và miệng.

Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu

Tiết niệu: Bí tiểu

Hiếm khi

Không tìm thấy thông tin.

Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Flecainide  

Do thuốc ảnh hưởng đến hoạt động điện thế màng nên có thể gây rối loạn nhịp trên thất hoặc thất mới. Vì vậy, bệnh nhân dùng thuốc này cần được theo dõi tại bệnh viện và nếu có thể nên đo nồng độ thuốc trong huyết tương.

Có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm bệnh suy tim mãn tính. Tác dụng này có thể xuất hiện và kéo dài vài tháng sau khi dùng thuốc. Vì vậy, bệnh nhân cần được điều trị suy tim cơ bản trước khi sử dụng flecainide.

Thận trọng khi sử dụng flecainide ở những bệnh nhân mắc hội chứng nhịp tim chậm (block nhĩ thất độ 3, hội chứng suy nút xoang).

Vì thuốc làm tăng ngưỡng kích thích nội tâm mạc nên bệnh nhân đặt máy tạo nhịp tim tạm thời hoặc vĩnh viễn phải điều chỉnh ngưỡng kích thích trước và trong khi sử dụng flecainide.

Cần điều chỉnh tình trạng tăng kali máu trước khi sử dụng flecainide.

Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

Tương tác thuốc

Chất axit hóa nước tiểu có thể làm tăng bài tiết và chất kiềm hóa nước tiểu có thể làm giảm bài tiết flecainide; có thể cần phải điều chỉnh liều flecainide.

Việc sử dụng đồng thời các thuốc chống loạn nhịp khác với flecainide có thể gây ra tác dụng phụ trên tim; Nhịp tim nhanh thất/rung thất không hồi phục đã xảy ra ở những người bị nhịp nhanh thất và huyết áp thấp.

Sử dụng đồng thời amiodarone làm tăng nồng độ flecainide trong huyết tương; Giảm 50% liều flecainide và theo dõi cẩn thận nồng độ flecainide trong huyết tương.

Quinine ức chế chuyển hóa flecainide, làm giảm bài tiết và kéo dài thời gian bán hủy.

Sử dụng đồng thời thuốc chẹn beta với flecainide có thể gây ra tác dụng hiệp đồng trong việc giảm co cơ; Ngoài ra, dùng đồng thời propranolol làm tăng nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc.

Việc sử dụng đồng thời digoxin với flecainide gây ra sự gia tăng tạm thời nồng độ digoxin trong huyết tương; Không có tác dụng không mong muốn đã được quan sát.

Cimetidin làm tăng sinh khả dụng của flecainide

Thuốc Flecainide giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Flecainide bao nhiêu? Thuốc Flecainide được chỉ định trong các trường hợp sau điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn C hoặc giai đoạn B nguy cơ cao. Giá thuốc Flecainide có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Flecainide hiện nay.

Flecainide-gia-bao-nhieu
Flecainide-gia-bao-nhieu

Thuốc Flecainide mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Flecainide ở đâu? Hiện nay, thuốc Flecainide đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ cả nước, các bạn nên cân nhắc kỹ và lựa chọn đúng những nhà thuốc có uy tín để tránh trường hợp mua phải hàng giả hàng không chất lượng, đơn hàng kém chất lượng rồi gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị, đặc biệt là dẫn đến sự nguy hại cho sức khỏe của bản thân.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu đến quý đọc giả các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, nhà thuốc,…) cung cấp Flecainide chính hãng.

Bạn có thể mua Flecainide chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ ở trên toàn quốc cũng như mua thuốc bằng cách gọi điện thoại hoặc nhắn tin cho web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.

Flecainide-mua-o-dau
Flecainide-mua-o-dau

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….

Sản phẩm liên quan