Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Thuốc Arv, pep, prep tốt nhất hiện nay
Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Thuốc Arv, pep, prep tốt nhất hiện nay
Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Thuốc Arv, pep, prep tốt nhất hiện nay
Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Thuốc Arv, pep, prep tốt nhất hiện nay

Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Thuốc Arv, pep, prep tốt nhất hiện nay

1.999 đ
Chọn số lượng
Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Thuốc Arv, pep, prep tốt nhất hiện nay? Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v là một loại thuốc được sử dụng để kháng lại virus HIV trong cơ thể, ngăn chặn sự phát triển của Virus trong cơ thể bệnh nhân. Theo các chuyên gia y tế, thuốc Acriptega được xếp vào nhóm thuốc chuyên trị HIV vì hiệu qua của thuốc có khả năng kháng virus cao và chưa ghi nhận trường hợp kháng thuốc.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v . Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập Nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v

  • Thành phần chính: Dolutegravir 50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg
  • Công dụng: Kết hợp thuốc kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành.
  • Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ
  • Số đăng ký: VN3-241-19
  • Đóng gói: Hộp 1 chai x 30 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Kháng vi-rút
Thuốc-Acriptega
Thuốc-Acriptega

Thành phần của thuốc Acriptega

  • Mỗi viên nhân của thuốc Acriptega có chứa  50mg Dolutegravir, 300mg Lamivudine, 300mg Tenofovir disoproxil fumarat và một số với tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidone, tinh bột natri glycolate, lactose monohydrate (136.0 mg), croscarmellose natri, magnesi stearate, Opadry II White 85F18422 vừa đủ 1 viên.
Acriptega 50mg / 300mg / 300mg mylan 30v
Acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v

Điều phị phơi nhiễm HIV

Ai nên điều trị ARV

Thuốc Acriptega là thuốc gì, điều trị ARV và PEP có tốt không?

Thuốc Acriptega là sự kết hợp của các loại dược chất kháng Retrovirus gồm Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg, Lamivudine 300mg và Dolutegravir 50mg

Thuốc Acriptega được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV và chống phơi nhiễm HIV ở bệnh nhân người trưởng thành có cân nặng trên 40kg. Thuốc Acriptega không phải là thuốc chữa khỏi HIV chỉ ngăn chặn và làm giảm sự phát triển của virus nhân lên trong cơ thể người bệnh.

Acriptega là thuốc ARV thế hệ mới nhất được nghiên cứu hoàn chỉnh đưa vào sử dụng trong điều trị và chống phơi nhiễm HIV gần đây được đánh giá là tốt nhất hiện nay và được ưu tiên sử dụng trên toàn thế giới.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v

  • Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg là thuốc ức chế mạnh integrin HIV-1 kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở người có nguy cơ lây nhiễm virus.

Cơ chế tác dụng của thuốc Acriptega

Thuốc Acriptega cơ chế hoạt đông như sau:

Thành phần Lamivudine, đồng phân đối quang âm tính của 2′-deoxy-3′-thiacytidine, là một chất tương tự dideoxynucleoside.

Thành phần Tenofovir disoproxil fumarate được chuyển đổi in vivo thành tenofovir, một chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide) của adenosine monophosphate.

Acriptega: Lamivudine và Tenofovir được phosphoryl hóa bởi các tế bào enzym để tạo thành lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate. Do đó, thành phần Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1 (RT), dẫn đến kết thúc chuỗi DNA và hoạt động chống lại HIV-1 và HIV-2, cũng như chống lại vi-rút viêm gan B.

Dolutegravir làm ức chế sự tích hợp của virus HIV trong cơ thể bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit Deoxyribonucleic (DNA) của vi rút vốn cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.

Thận trọng khi sử dụng 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Acriptega:

  • Khi bắt buộc dùng thuốc Acriptega, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
  • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
  • Thận trọng trên những bệnh nhân bị béo phì vì thuốc tăng sinh mô mỡ và bệnh nhân loãng xương vì có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng
  • Chưa có chứng minh thuốc có bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến thai nhi nên cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho các phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega

Thuốc Acriptega sử dụng với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ chỉ định. Người bệnh cần nuốt toàn bộ, không nhai, không nghiền nát hoặc làm vỡ nó. Có thể sử dụng thuốc Acriptega cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tốt hơn là nên uống thuốc vào một thời điểm cố định.

Liều dùng của thuốc 

Khuyến cáo liều Acriptega 50mg/300mg/300mg ở người lớn và thanh thiếu niên là 1 viên nén 1 lần mỗi ngày.

Viên nén Acriptega 50mg/300mg/300mg không nên dùng cho người lớn và thanh thiếu niên cân nặng< 40kg, vì đây là liều cố định không thể giảm liều.

Cách dùng thuốc hiệu quả thuốc 

  • Nuốt toàn bộ viên Acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v với nước, không nhai hay nghiền thuốc.
  • Nên uống trong cùng 1 thời điểm trong ngày để tạo thói quen uống thuốc tránh trường hợp quên sử dụng thuốc.
  • Nếu thuốc Acriptega bị ngưng sử dụng ở người bệnh mắc đồng nhiễm HIV và HBV, những người này cần theo chặt chẽ bằng chứng bùng phát viêm gan B (HBV).

Chống chỉ định 

Thuốc Acriptega không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Không sử dụng thuốc Acriptega cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
  • Không sử dụng thuốc Acriptega cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Acriptega

Khi bạn đang sử dụng thuốc Acriptega cần lưu ý như sau:

  • Thận trọng khi uống rượu với thuốc Acriptega. Người bệnh nên hạn chế uống rượu bia khi đang sử dụng thuốc tránh làm giảm tác dụng của thuốc và làm tăng các tác dụng phụ.
  • Thuốc Acriptega không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai vì vậy người bệnh không nên uống khi đang mang thai. Người bệnh cần được tư vấn kỹ hơn từ bác sỹ chuyên môn về phụ sản.
  • Hiện chưa có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của Acriptega đối với phụ nữ đang cho con bú, vì vậy người bệnh nên cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ khoa nhi, khoa phụ sản.
  • Chưa có nghiên cứu cụ thể về thuốc Acriptega có làm thay đổi khả năng lái xe hay không. Không lái xe nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng của người bệnh.
  • Không có nhiều thông tin về việc dùng Acriptega ở những bệnh nhân bị bệnh thận vì vậy người bệnh cần hỏi bác sĩ điều trị chuyên môn thận để có thêm tư vấn.
  • Thuốc Acriptega nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Có thể cần điều chỉnh liều đối với từng trường hợp cụ thể.

Lưu ý

Viên nén Acriptega không nên được sử dụng đồng thời với các thuốc khác chứa bất kỳ thành phần cùng hoạt tính nào như dolutegravir, lamivudine hoặc tenofovir disoproxil fumarate, các chất tương tự cytidine như emtricitabine và adefovir dipivoxil.
Truyền nhiễm HIV:
Điều trị với viên nén Acriptega không cho thấy loại trừ được nguy cơ truyền nhiễm HIV qua đường tình dục hoặc đường máu, mặc dù nguy cơ có thể giảm. Bệnh nhân nên tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp để ngăn ngừa lây truyền HIV.
Bệnh gan
Tính an toàn và dược động học của dolutegravir đã không được điều tra ở bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Vì thế viên nén Acriptega chỉ nên được sử dụng ở bệnh nhân nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ và theo dõi an toàn chặt chẽ.
Bệnh nhân HIV và đồng nhiễm viêm gan B (HBV) hoặc viêm gan C (HCV):
Bệnh nhân viêm gan B hoặc C mạn tính và được điều trị với phác đồ kết hợp kháng retrovirus có nguy cơ tăng các tác dụng bất lợi nghiêm trọng lên gan hoặc có thể gây tử vong.
Các phản ứng quá mẫn:
Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo với dolutegravir, đặc trưng bởi phát ban, triệu chứng thể trạng, và đôi khi, rối loạn chức năng cơ quan, bao gồm phản ứng gan nặng. Cần ngừng ngay dolutegravir và các thuốc nghi ngờ khác nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng của phản ứng quá mẫn (bao gồm, nhưng không giới hạn, phát ban nặng hoặc phát ban cùng với các enzym gan tăng, sốt, khó chịu, mệt mỏi, đau cơ hoặc khớp, phồng rộp, miệng tổn thương, viêm kết mạc, phù mặt, tăng bạch cầu ái toan, phù mạch).
Chức năng thận:
Tenofovir được đào thải chủ yếu bằng thận thông qua sự kết hợp giữa lọc cầu thận và hoạt động bài tiết ở ống thận. Do đó, độ thanh thải bị giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Nhiễm toan lactic:
Nhiễm toan lactic là một biến chứng hiếm nhưng rất nguy hiểm đến tính mạng liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleoside (NRTI).
Viêm tụy:
Điều trị với Acriptega cần được ngưng ngay nếu có dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng hoặc các bất thường trong phòng thí nghiệm gợi ý viêm tụy xảy ra.
Nhiễm trùng cơ hội:
Bệnh nhân được điều trị kháng retrovirus có thể tiếp tục phát triển các nhiễm trùng cơ hội và các biến chứng khác của nhiễm HIV.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào để điều tra tác động của dolutegravir đối với khả năng năng lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo rằng chóng mặt đã được báo cáo trong quá trình điều trị với dolutegravir. Tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và phản ứng bất lợi của dolutegravir nên được ghi nhớ khi xem xét khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Lamivudine/tenofovir disoproxil fumarate
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp của tenofovir disoproxil fumarate đối với sự phát triển của thai phụ, phát triển của thai nhi, sự sinh đẻ hoặc sự phát triển sau sinh. Ở người, sự an toàn của tenofovir trong thai kỳ chưa được thiết lập đầy đủ. Số lượng đầy đủ của sự phơi nhiễm trong ba tháng đầu tiên đã được theo dõi, tuy nhiên, phát hiện ít nhất là tăng gấp hai lần nguy cơ khuyết tật bẩm sinh về mặt tổng thể. Không thấy gia tăng khuyết tật khi sinh (www.apregistry.com).

Không có tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh đã được báo cáo cho lamivudine (www.apregistry.com). Tuy nhiên, không thể loại trừ nguy cơ cho thai nhi.

Dolutegravir
Có rất ít số liệu từ việc sử dụng dolutegravir ở phụ nữ có thai. Tác dụng của dolutegravir đối với thai kỳ ở người chưa được biết. Trong các nghiên cứu độc tính về sinh sản ở động vật, dolutegravir được cho thấy qua hàng rào nhau thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Dolutegravir nên được sử dụng trong thời gian mang thai chỉ khi lợi ích cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.

Cho con bú

Lamivudine/tenofovir disoproxil fumarate
Trong các nghiên cứu trên động vật, người ta đã chỉ ra rằng tenofovir được bài tiết ra sữa. Không biết liệu tenofovir có bài tiết trong sữa người hay không. Lamivudine được bài tiết vào sữa mẹ.

Những khuyến cáo hiện nay về HIV và cho con bú sữa mẹ (ví dụ như của WHO) cần được tham khảo trước khi tư vấn cho bệnh nhân về vấn đề này. Các lựa chọn ưu tiên có thể khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh địa phương.

Dolutegravir
Không biết liệu dolutegravir có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Dữ liệu độc tính ở động vật đã cho thấy sự bài tiết của dolutegravir trong sữa. Ở những con chuột đang cho con bú dùng liều đơn 50 mg/kg sau khi sinh 10 ngày, dolutegravir được phát hiện trong sữa ở nồng độ thường cao hơn máu. Khuyến cáo rằng phụ nữ nhiễm HIV không cho trẻ bú mẹ trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV.

Khả năng sinh sản

Dolutegravir
Không có dữ liệu về tác động của dolutegravir đối với khả năng sinh sản của nam hay nữ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy dolutegravir không có ảnh hưởng đối với khả năng sinh sản của nam hay nữ.

Tương tác thuốc

Tương tác liên quan đến lamivudine:
Sử dụng đồng thời với trimethoprim/sulfamethoxazole làm tăng 40% diện tích dưới đường cong của lamivudine. Không cần thiết điều chỉnh liều của Acriptega. Lamivudine không ảnh hưởng đến dược động học của trimethoprim hoặc sulfamethoxazole.
Tương tác liên quan đến tenofovir:
Didanosine: Không nên dùng chung tenofovir disoproxil fumarate và didanosine.
Các thuốc được thải trừ qua thận: Vì tenofovir chủ yếu được thải trừ bởi thận, nên dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarate với các sản phẩm làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết qua ống thận thông qua các protein vận chuyển hOAT 1, hOAT 3 hoặc MRP 4 (ví dụ cidofovir) có thể làm tăng nồng độ tenofovir huyết thanh và/hoặc các sản phẩm thuốc dùng đồng thời.
Tenofovir disoproxil fumarate nên tránh sử dụng đồng thời một sản phẩm thuốc độc thận, như aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2. Sử dụng tacrolimus có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, nên theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với tenofovir disoproxil fumarate.
Tenofovir disoproxil fumarate phải được dùng chung với thức ăn vì thức ăn làm tăng khả dụng sinh học của tenofovir.
Các tương tác liên quan đến dolutegravir:
Tất cả các yếu tố làm giảm nồng độ của dolutegravir nên tránh khi có sự đề kháng integrase. Dolutegravir được loại bỏ chủ yếu qua sự trao đổi chất của UGT1A1. Dolutegravir cũng là cơ chất của UGT1A3, UGT1A9, CYP3A4, Pgp, và BCRP; do đó các thuốc gây cảm ứng các enzym này có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của dolutegravir và làm giảm hiệu quả điều trị của dolutegravir.

Bệnh nhân đang dùng thuốc Acriptega cần tránh kết hợp với những thuốc nào? 

  • Thuốc tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV, ức chế men sao chép ngược như amprenavir, atazanavir, delavirdin, efavirenz, abacavir, didanosin, emtricitabin,…
  • Thuốc tương tác dược động học với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan, các thuốc tránh thai đường uống.
  • Thuốc tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir,…)

Tác dụng phụ của thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v

Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Acriptega trên lâm sàng được thống kê chủ yếu rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh

  • Rất phổ biến: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, nôn,…
  • Thường gặp: Chóng mặt, viêm tụy, phát ban da, giảm nồng độ phosphat huyết, ho, đau lưng, mệt mỏi, đau khớp, ALT tăng, suy thận cấp, nhiễm acid lactic,…

Qúa liều và cách xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Acriptega quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Không có triệu chứng hoặc dấu hiệu cụ thể đã được xác định sau khi dùng quá liều cấp tính với dolutegravir hoặc lamivudine, ngoài những triệu chứng được liệt kê là phản ứng bất lợi.

Thuốc Acriptega giá bao nhiêu?

Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Mức giá hiện nay của Acriptega dao động từ 900.000vnd/H – 1.100.000 vnđ. Mỗi cơ sở sẽ có một mức giá khác nhau.

Thuốc Acriptega là thuốc được sản xuất Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ là một loại thuốc được sử dụng để kháng lại virus HIV, ngăn chặn sự phát triển của Virus trong cơ thể bệnh nhân. Giá thuốc có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Thuốc Acriptega giá bao nhiêu?
Thuốc Acriptega giá bao nhiêu?

Thuốc Acriptega giá bao nhiêu tại bệnh viện?

Hiện nay trong bệnh viện đối với những bệnh nhân có bảo hiểm y tế thuốc Acriptega cũng được nằm trong danh sách hỗ trợ phát miễn phí khi mua tại bệnh viện đối với những bệnh nhân đủ điều kiện.

Vậy khi bệnh nhân mua thuốc tại bệnh viện sẽ được phát miễn phí không mất tiền nếu đủ điều kiện.

Ngoài ra đối với những bệnh nhân không có bảo hiểm y tế và không đủ điều kiện vẫn có thể mua thuốc tại nhà thuốc bệnh viện.

Thuốc Acriptega giá bán tại nhà thuốc bệnh viện sẽ phụ thuộc vào mức giá trúng thầu của công ty đối với bệnh viện.Thuốc Acriptega có giá bán kê khai tại cục quản lý dược khoảng 1.380.000 vnđ/ lọ 30 viên.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Acriptega  hiện nay.

Thuốc Acriptega giá bao nhiêu tại các cơ sở bán lẻ?

Thuốc Acriptega giá bán tại các nhà thuốc từ 950.000 vnđ- 1.200.000 vnđ/ lọ 30 viên loại có tem và không có tem. giá bán thuốc tại nhà thuốc AZ luôn hỗ trợ bệnh nhân ở mức giá rẻ nhất là 900,000 vnđ liên hệ ngày 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ

Thuốc Acriptega mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Acriptega ở đâu? Thuốc Acriptega  hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân sẽ được cấp miễn phí tại các bệnh viện. Do đó bệnh viện sẽ không có đủ số lượng để cung cấp cho bệnh nhân, vì vậy bệnh nhân sẽ phải tự ra các nhà thuốc, quầy thuốc lớn để mua.

Việc mua thuốc ở bên ngoài bệnh viện bệnh nhân cần cân nhắc kỹ địa chỉ mua thuốc để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Acriptega chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Acriptega  chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Dược lực học và dược động học của thuốc Acriptega

Dược lực học

  • Dolutegravir là một chất ức chế integrase HIV thế hệ thứ hai (INSTI) và là thuốc kháng retrovirus gần đây nhất được phê duyệt để điều trị nhiễm HIV-1.
  • Lamivudine và Tenofovir disoproxil fumarat là một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside, nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NRTI.
  • Dolutegravir kết hợp với hai chất ức chế men sao chép ngược nucleoside, nucleotide của NRTI là một trong những chế độ ưu tiên được khuyến nghị theo hướng dẫn điều trị HIV.
  • Cơ chế hoạt động được đề xuất của các chất ức chế integrin HIV-1, bao gồm cả dolutegravir, là khả năng của chúng để điều hòa các cation gắn enzyme, do đó ngăn cản sự tích hợp DNA của virus vào bộ gen của vật chủ. Dolutegravir dường như sở hữu các thuộc tính cấu trúc và chức năng mà INSTI thế hệ đầu tiên (raltegravir và elvitegravir) thiếu. Dolutegravir có thể xâm nhập sâu hơn vào vị trí xúc tác enzyme bị bỏ trống bởi DNA virus bị dịch chuyển và có sự phân ly chậm hơn từ các phức DNA DNA tích hợp.
  • Lamivudine, đồng phân của 2′-deoxy-3′-thiacytidine, là một chất tương tự dideoxynucleoside. Tenofovir disoproxil fumarate được chuyển đổi invivo thành tenofovir, chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide) của adenosine monophosphate. Lamivudine và tenofovir được phosphoryl hoá bởi các enzyme tế bào để tạo thành Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate. Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate ức chế cạnh tranh sự phiên mã ngược HIV-1 (RT), dẫn đến kết thúc chuỗi DNA. Cả 2 chất đều hoạt động chống HIV-1 và HIV-2, cũng như chống virus viêm gan B.
  • Dolutegravir ức chế integrase HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động integrase và ngăn chặn bước chuyển của việc tích hợp Deoxyribonucleic acid retrovirus (DNA). Đây là điều cần thiết cho chu kỳ sao chép HIV.

Dược động học

  • Lamivudine
    Hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng từ 80-85%. Thể tích phân bố là 1,3 L/kg. Lamivudine được thải trừ chủ yếu ở dạng không thay đổi do bài tiết qua thận. Thời gian bán thải là từ 5 đến 7 giờ.
  • Tenofovir disoproxil fumarate
    Thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển sang tenofovir. Sinh khả dụng ở bệnh nhân trạng thái đói là 25%. Việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate với một bữa ăn chất béo cao làm tăng sinh khả dụng đường uống. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của tenofovir xấp xỉ 800 ml/kg.
    Tenofovir được thải trừ chủ yếu bởi thận, cả bằng lọc và hệ thống vận chuyển ống thận với khoảng 70-80% liều được thải trừ dạng không thay đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối khoảng từ 12 đến 18 giờ.
  • Dolutegravir
    Được hấp thu nhanh sau khi uống với Tmax trung bình sau 2-3 giờ. Thực phẩm làm tăng mức độ và làm chậm lại tốc độ hấp thu của dolutegravir. Do đó, thuốc được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn của bệnh nhân nhiễm HIV kháng với integrase. Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được thiết lập. Dolutegravir có tỷ lệ liên kết cao (>99%) đối với protein huyết tương dựa trên dữ liệu in vitro. Thể tích phân bố là 17-20L.
    Thuốc được chuyển hoá thông qua glucuronid hoá với một phần nhỏ CYP3A4. Thải trừ dạng không thay đổi ở thận là thấp (<1%) liều. 53% của tổng liều uống được thải trừ dạng không thay đổi trong phân.

Cách kiểm tra thuốc Acriptega chính hãng 

Cách phân biệt thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v chính hãng:

  • Trên hộp thuốc tất cả chữ bằng tiếng anh, không có chữ thái lan hay ấn độ.
  • Có nhãn phụ tiếng việt của hộp thuốc có ghi rõ công ty nhập khẩu.
  • Ngày sản xuất và hạn sử dụng ngoài vỏ hộp ghi rõ ràng.
  • Bên trong hộp Acriptega có tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Bên trong lọ có ngày sản xuất và ngày hạn sử dụng trùng với vỏ hộp.
  • Tem bạc dán trên miệng lọ còn nguyên vẹn.

So sánh thuốc Acriptega phát miễn phí tại bệnh viện và thuốc mua ngoài?

Nhiều bệnh nhân khi nhận thuốc miễn phí tại bệnh viện và khi mua thuốc bên ngoài lại thấy khác nhau?

1.Thuốc Acriptega phát miễn phí tại bệnh viện là thuốc nằm trong danh sách các thuốc được bảo hiểm y tế chi trả và ban hành hàng năm. Thuốc được Quỹ Toàn cầu phòng chống HIV/AIDS tài trợ vì vậy thuốc sẽ không có vỏ hộp và không có tên công ty nhập khẩu. Trên hộp thuốc cũng không có phụ đề bằng tiếng Việt

Thuốc Aciptega phát miễn phí tại bệnh viên
Thuốc Aciptega phát miễn phí tại bệnh viên

 

2.Đối với thuốc Acriptega được bán tại nhà thuốc bệnh viện khi mua bệnh nhân cần xem kĩ hóa đơn và kiểm tra hộp thuốc.

Hộp thuốc sẽ phải có vỏ giấy bên ngoài có dán phụ đề tiếng việt ngoài ra khách hàng cũng cần phải kiểm tra hạn dùng, số đăng kí tại Việt Nam.

Thuốc Acriptega nhập khẩu chính hãng
Thuốc Acriptega nhập khẩu chính hãng

3.Hiện nay thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg mylan 30v trên thị trường còn xuất hiện hàng xách tay đến từ Ấn Độ Quý khách hàng cần kiểm tra và truy xuất nguồn gốc trể tránh mua phải hàng kém chất lượng dẫn đến làm nặng thêm tình trạng bệnh.

Thuốc Acriptega hàng xách tay
Thuốc Acriptega hàng xách tay

Sản phẩm tương tự 

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc tương tự thuốc Acriptega đều sử dụng trong điều trị nhiễm HIV và chống phơi nhiễm HIV như:

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Acriptega chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Acriptega: An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  ,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Acriptega Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Acriptega chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị kháng vi rút HIV hay: Thuốc Acriptega giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Acriptega ở đâu uy tín? ? Vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Thuốc Arv, pep, prep tốt nhất hiện nay

Bài đọc thêm: Thuốc mYvelpa mua ở đâu

Sản phẩm liên quan