Tenofovir của Mylan giá bán bao nhiêu mua ở đâu rẻ nhất
Thuốc Tenofovir 300mg của mylan ấn độ là thuốc điều trị viêm gan B được sử dụng trong điều trị viêm gan B được sản xuất bởi công ty mylan của Ấn Độ.
THÔNG TIN THÀNH PHẦN THUỐC
Dược chất chính: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg
Dược lực học
Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymeraz của động vật có vú và men g-DNA polymeraz ở động vật có xương sống.
Dược động học
Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.
CHỈ ĐỊNH THUỐC TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARAT
Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.
-Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH THUỐC TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARAT
Bệnh nhân quá mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Uống Tenofovir disoproxil fumarat 300 với một ly nước đầy.
Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên (>= 35kg).
– Điều trị HIV-1 hay viêm gan siêu vi B mạn tính: uống 1 viên Tenofovir disoproxil fumarat 300/ngày, không liên quan đến thức ăn.
Trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính, thời gian điều trị tối ưu chưa được biết rõ. Độ an toàn và hiệu quả đối với bệnh nhi viên gan siêu vi B mạn tính cân nặng dưới 35kg chưa được xác minh
Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp hay không: 1 viên/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp.
Liều khuyến cáo cho trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 12 tuổi
Điều trị HIV-1 cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên, liều uống khuyến cáo của Tenofovir disoproxil fumarat 300 là 8mg/kg (đến tối đa 300mg) một lần/ngày, không liên quan đến thức ăn. Nên theo dõi cân nặng định kỳ và điều chỉnh liều Tenofovir disoproxil fumarat 300 cho phù hợp.
Khuyến cáo dùng viên Tenofovir disoproxil fumarat 300 cho phù hợp cho bệnh nhi >= 2 tuổi và cân nặng >=17kg.
– 17 đến < 22 kg, liều dùng 150mg một lần/ngày
– 22 đến < 28kg, liều dùng 200mg một lần/ngày.
– 28 đến < 35 kg, liều dùng 250 mg một lần/ngày.
– >= 35kgkg, liều dùng 300mg một lần/ngày.
Độ an toàn và hiệu quả của tenofovir disoproxil fumarat đối với bệnh nhi bị viêm gan siêu vi B mạn tính nhỏ hơn 12 tuổi chưa được xác minh.
Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân người lớn, suy thận
Nên điều chỉnh khoảng cách liều dùng Tenofovir disoproxil fumarat 300 viên 300mg ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân:
– CC>= 50m/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
– CC 30-49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
– CC 1-=29ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 – 96 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ. Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá lâm sàng trên những bệnh nhân suy thận vừa hay nặng, đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận nên theo dõi chặt chẽ.
Không cần chỉnh liều Tenofovir disoproxil fumarat 300 đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (CC 50-80 ml/phút). Nên thường xuyên theo dõi độ thanh thải creatinin dưới 10mL/phút.
Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân người lớn, suy gan
Không cần thiết phải điều chỉnh liều Tenofovir disoproxil fumarat 300 đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Các nghiên cứu phong phòng thí nghiệm cho thấy tenofovir disoproxil và tenofovir đều không phải là chất nền của Men CYP.
Abacavir: khi dùng chung, Cmax của abacavir tăng 12%.
Atazanavir, indinavir, lopinavir/ritonavir, tacrolimus. Có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương. Tenofovir có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của atazanavir và indianavir. Phải dùng atazanavir kèm với ritonavir trên bệnh nhân điều trị với tenofovir.
Didanosin: có thể tăng nồng độ didanosin, tăng nguy cơ tác dụng phụ. Giảm liều didanosin xuống 250mg khi dùng chung với tenofovir ở người lớn cân nặng trên 60kg. Theo dõi sát tác dụng phụ của didanosin trên bệnh nhân.
Các thuốc làm giảm chức năng thận hay cạnh tranh bài tiết chủ động ở ống thận (ví dụ, acyclovir, adefovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir): có thể tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh và/hay tăng nồng độ của các thuốc thải qua thận khác. Tránh dùng chung với adefovir.
Entecavir: Tăng AUC của entecavir 13% khi dùng chung.
Lamivudin: giảm Cmax của lamivudin 24%, nhưng AUC không đổi khi dùng chung.
Các chất gây độc thận (ví dụ, amphotericin B): Nguy cơ ngộ độc thận có thể tăng, tránh dùng tenofovir cho những bệnh nhân đang dùng hay vừa mới dùng chất gây độc thận.
NSAIDs: có thể làm tăng dược lực và độc tính của tenofovir. Lưu ý khi dùng chung.
Saquinavir/Ritonavir: khi dùng chung làm tăng AUC của saquinavir 29% và Cmax 22%.
Những thay đổi này không liên quan đến lâm sàng.
Trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính, không nên kết hợp tenofovir với adefovir dipivoxil.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
Giảm phosphat huyết
Phát ban da.
Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ.
THẬN TRỌNG
Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ (“gù trâu”), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro-virus.
Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
– Chưa có thông tin về việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.
– Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ đang cho con bú:
– Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.
– Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
THÔNG TIN THUỐC
Tên thuốc: Tenofovir Disoproxil Fumarat
Hàm lượng: 300mg
Hộp 30 viên
Nhà sản xuất: Mylan
MK : NDP003
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Tenofovir 300mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Tenofovir 300mg: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Tenofovir 300mg Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Tenofovir 300mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.