Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Cellcept ở đâu?
Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Cellcept ở đâu?
Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Cellcept ở đâu?
Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Cellcept ở đâu?
Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Cellcept ở đâu?

Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Cellcept ở đâu?

1.999 đ
Danh mục: Thuốc Ghép tạng
Chọn số lượng

Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu? Thuốc Cellcept 500mg mua ở đâu? Thuốc Cellcept 500mg chứa hoạt chất Mycophenolate mofetil 500mg là một thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động bằng cách ức chế hệ miễn dịch của cơ thể. Thuốc đã được chứng minh lâm sàng có hiệu quả lâm sàng trong điều trị thải ghép tạng, đặc biệt trong dự phòng thải ghép thận, ghép tim, ghép gan và một số trường hợp ghép tạng khác. Dưới đây là các thông tin chi tiết về thuốc cellcept 500mg (tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo)

Thông tin thuốc Cellcept 500mg

  • Thành phần chính: Mycophenolate mofetil
  • Công dụng: CellCept được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể.
  • Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Roche S.P.A – Ý
  • Số đăng ký:Số đăng ký VN-11029-10
  • Đóng gói: Hộp 50 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Ức chế miễn dịch
Thuốc Cellcept phòng thải ghép
Thuốc Cellcept phòng thải ghép

Thành phần của thuốc Cellcept 500mg

Thành phần trong mỗi viên Cellcept 500mg chứa:

  • Mycophenolate mofetil 500mg.

Dược động học và dược lực học

Dược lực học

  • Mycophenolate mofetil là este 2 morpholinoethyl của MPA. MPA là một chất ức chế mạnh, chọn lọc, không cạnh tranh và có thể đảo ngược của inosine monophosphate dehydrogenase, và do đó ức chế con đường de novo tổng hợp guanosine nucleotide mà không kết hợp vào DNA. Bởi vì tế bào lympho T và B phụ thuộc rất nhiều vào khả năng tăng sinh của chúng vào quá trình tổng hợp purin de novo, trong khi các loại tế bào khác có thể sử dụng con đường cứu cánh, MPA có tác dụng kìm tế bào mạnh hơn đối với tế bào lympho so với các tế bào khác.

Dược động học

  • Sau khi uống, mycophenolate mofetil trải qua quá trình hấp thu nhanh chóng và rộng rãi và chuyển hóa toàn bộ trước hệ thống thành chất chuyển hóa có hoạt tính là MPA.
  • MPA ở các nồng độ phù hợp về mặt lâm sàng liên kết 97% với albumin huyết tương.
  • MPA được chuyển hóa chủ yếu bởi glucuronyl transferase (isoform UGT1A9) để tạo thành glucuronid phenolic không hoạt động của MPA (MPAG). Trong cơ thể sống , MPAG được chuyển đổi trở lại MPA tự do thông qua tuần hoàn gan ruột.
  • Phần lớn MPA được thải trừ dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu. Khoảng 1% dạng chưa chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và 6% thải trừ qua phân.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Cellcept 500mg

Thuốc Cellcept 500mg chứa Mycophenolate mofetil có công dụng bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công và từ chối cơ quan mới được cấy ghép vào cơ thể, thường cần được sử dụng cùng các loại thuốc khác phối hợp với nhau. Hoạt chất Mycophenolate Mofetil thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Cơ chế hoạt động của loại thuốc này là làm yếu hệ thống phòng thủ tự nhiên của cơ thể (hệ thống miễn dịch) để giúp cơ thể chấp nhận cơ quan mới mà không đào thải nó.

Thuốc Cellcept 500mg thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • CellCept hàm lượng 500mg được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể.

Chống chỉ định của thuốc Cellcept 500mg

Thuốc Cellcept 500mg không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Không nên dùng CellCept cho bệnh nhân quá mẫn với mycophenolate mofetil, axit mycophenolic, hoặc tá dược.
  • Không nên dùng ở những phụ nữ đang có kế hoạch sinh đẻ, đang mang thai hoặc cho con bú.

Cách dùng thuốc Cellcept 500mg như thế nào? Liều lượng ra sao?

Người lớn

Liều Chuẩn Cho Dự Phòng Thải Ghép Thận, Tim và Gan, cũng như Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận:

Dự Phòng Thải Ghép Thận:

– Liều khuyên dùng là 1 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ.

– Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 2 gram mỗi ngày.

– Ghi chú: Dù trong các nghiên cứu lâm sàng, mức liều 1,5 gram hai lần mỗi ngày (tổng cộng 3 gram mỗi ngày) đã được kiểm chứng về tính an toàn và hiệu quả, nhưng hiệu quả tốt hơn vẫn chưa được xác định đối với bệnh nhân ghép thận. Tổng quan, những bệnh nhân sử dụng liều 2 gram mỗi ngày thường cho thấy mức an toàn cao hơn so với liều 3 gram mỗi ngày.

Dự Phòng Thải Ghép Tim:

– Liều khuyên dùng cho bệnh nhân ghép tim là 1,5 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ.

– Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 3 gram mỗi ngày.

Dự Phòng Thải Ghép Gan:

– Liều khuyên dùng cho bệnh nhân ghép gan là 1 gram dùng đường truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ.

– Hoặc có thể sử dụng 1,5 gram dùng đường uống, hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 3 gram mỗi ngày.

Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận Lần Đầu Hoặc Khó Điều Trị:

– Liều khuyên dùng là 1,5 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ.

– Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 3 gram mỗi ngày.

Nhớ rằng luôn cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và nhà dược học, và không tự điều chỉnh liều lượng mà không có sự hướng dẫn chuyên nghiệp. Liều chuẩn có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe cá nhân và đánh giá của bác sĩ.

Trẻ em

Liều Chuẩn Dành Cho Trẻ Em để Dự Phòng Thải Ghép Thận:

– Trẻ em (từ 3 tháng đến 18 tuổi) nên sử dụng bột pha hỗn dịch uống với liều khuyến cáo là 600 mg/m2 hai lần mỗi ngày (liều tối đa là 2 g mỗi ngày).

– Những bệnh nhân có diện tích cơ thể từ 1,25 – 1,5 m2 có thể dùng dạng viên nang với liều 750 mg hai lần mỗi ngày (tổng cộng 1,5 g mỗi ngày).

– Trong trường hợp diện tích cơ thể lớn hơn 1,5 m2, có thể sử dụng dạng viên nén 1 g hai lần mỗi ngày (tổng cộng 2 g mỗi ngày).

Liều Chuẩn Dành Cho Dự Phòng Thải Ghép Tim và Ghép Gan:

– Hiện chưa có thông tin sử dụng thuốc trên bệnh nhân nhỏ tuổi ghép tim và ghép gan.

Liều Chuẩn Dành Cho Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận Lần Đầu Hoặc Khó Điều Trị Ở Trẻ Em:

– Hiện chưa có dữ liệu về việc điều trị hiện tượng thải ghép thận lần đầu hoặc khó điều trị trên bệnh nhân nhỏ tuổi ghép thận.

Đối tượng khác

Bệnh Nhân Với Suy Thận:

– Đối với bệnh nhân suy thận, đặc biệt là ở những trường hợp suy chức năng thận mạn tính nặng, cần tránh sử dụng liều thuốc vượt quá 1 gram, hai lần mỗi ngày.

– Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân sau khi ghép tạng có chức năng thận hồi phục chậm, tuy nhiên, việc theo dõi bệnh nhân cần được thực hiện một cách cẩn thận.

– Chưa có dữ liệu liều dùng cho những bệnh nhân được ghép tim hoặc gan mà có suy thận nặng.

Người Cao Tuổi:

– Đối với người già, liều khuyên dùng đường uống là 1 gram, hai lần mỗi ngày đối với bệnh nhân được ghép thận.

– Đối với bệnh nhân được ghép tim hoặc gan, liều khuyên dùng đường uống là 1,5 gram, hai lần mỗi ngày.

Bệnh Nhân Suy Gan:

– Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân được ghép thận mà có bệnh nhu mô gan nặng.

Tương tác thuốc

Tương tác với các loại thuốc:

  1. Thuốc ức chế miễn dịch khác: Khi bạn xem xét thay đổi phác đồ điều trị từ thuốc ức chế miễn dịch có chứa axit mycophenolic (MPA) như ciclosporin sang các thuốc không ức chế miễn dịch, hoặc ngược lại, bạn cần cẩn thận. Sự thay đổi này có thể ảnh hưởng đến nồng độ MPA trong cơ thể.
  2. Cholestyramin: Thuốc này có khả năng giảm nồng độ MPA trong huyết tương và hiệu quả của mycophenolat mofetil. Hãy sử dụng nó cùng với sự hướng dẫn của bác sĩ.
  3. Azathioprine: Không nên sử dụng cùng lúc với mycophenolat mofetil do cả hai có khả năng ức chế tủy xương và tương tác này chưa được nghiên cứu kỹ.
  4. Acyclovir: Khi sử dụng mycophenolat mofetil cùng với acyclovir, nồng độ huyết tương của acyclovir và MPAG (một dạng của MPA) có thể cao hơn.
  5. Thuốc kháng acid và ức chế bơm proton: Các loại thuốc như hydroxit magne, hydroxit nhôm, lansoprazole, và pantoprazole có thể làm giảm độ hấp thu của mycophenolat mofetil.
  6. Telmisartan: Sử dụng đồng thời telmisartan và mycophenolat mofetil có thể làm giảm khoảng 30% nồng độ của MPA.
  7. Ganciclovir: Sử dụng đồng thời mycophenolat mofetil và ganciclovir có thể tăng nồng độ MPAG và ganciclovir.
  8. Rifampicin: Sự kết hợp của rifampicin và mycophenolat mofetil có thể giảm nồng độ MPA. Hãy luôn theo dõi nồng độ MPA và thực hiện điều chỉnh liều thuốc khi cần thiết.
  9. Tacrolimus: Sử dụng tacrolimus cùng với mycophenolat mofetil có thể làm tăng giá trị AUC của tacrolimus khoảng 20% ở bệnh nhân ghép gan ổn định.
  10. Thuốc kháng sinh: Các loại thuốc kháng sinh tiêu diệt các vi khuẩn sản xuất β-glucuronidase trong ruột có thể ảnh hưởng đến vòng tái tuần hoàn gan ruột của MPAG/MPA. Cần hỏi ý kiến bác sĩ về tương tác này.

Tương tác với thực phẩm:

Thực phẩm có thể ảnh hưởng đến hấp thu của MPA. Việc ăn thức phẩm có thể làm giảm Cmax của MPA xuống 40% sau khi sử dụng mycophenolate mofetil.

Tương kỵ với các loại thuốc:

Dạng tiêm truyền của mycophenolate mofetil không nên trộn lẫn hoặc sử dụng chung catheter với các loại thuốc khác.

Bệnh nhân sử dụng thuốc Cellcept 500mg quá liều và cách xử lý

  • Các báo cáo về quá liều với mycophenolate mofetil đã được nhận từ các thử nghiệm lâm sàng và trong quá trình trải nghiệm sau khi tiếp thị. Trong nhiều trường hợp này, không có tác dụng phụ nào được báo cáo. Trong những trường hợp quá liều mà các tác dụng phụ đã được báo cáo, các sự kiện này nằm trong hồ sơ an toàn đã biết của sản phẩm thuốc.
  • Người ta cho rằng quá liều mycophenolate mofetil có thể dẫn đến sự suy giảm quá mức của hệ thống miễn dịch và làm tăng tính nhạy cảm với nhiễm trùng và ức chế tủy xương. Nếu giảm bạch cầu trung tính, nên ngắt liều dùng CellCept hoặc giảm liều.
  • Thẩm tách máu sẽ không loại bỏ được lượng MPA hoặc MPAG đáng kể về mặt lâm sàng. Các chất cô lập axit mật, chẳng hạn như cholestyramin, có thể loại bỏ MPA bằng cách giảm tuần hoàn gan ruột của thuốc.

Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu?

Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu? Thuốc Cellcept hàm lượng 500mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Cellcept 500mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Chúng tôi cam kết bán thuốc cellcept 500mg với giá rẻ nhất, dao động từ 65.000đ – 80.000đ/viên.

Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Cellcept 500mg giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Thuốc Cellcept giá bao nhiêu?
Thuốc Cellcept giá bao nhiêu?

Mua thuốc Cellcept 500mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Mua thuốc Cellcept 500mg ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Cellcept hàm lượng 500mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Cellcept 500mg uy tín:

*Văn phòng đại diện:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Hệ thống nhà thuốc AZ

Sản phẩm tương tự thuốc Cellcept 500mg 

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có tác dụng tương tự thuốc Cellcept 500mg như:

  • Viên nang Cellcept 250mg – Roche
  • Thuốc Micocept 500mg – Công ty Dược phẩm Sandoz sản xuất.

Phân biệt Thuốc Cellcept 500mg chính hãng và Cellcept 500mg xách tay

Hiện nay khi đi mua thuốc khách hàng có thể bắt gặp 2 mẫu thuốc khác nhau với mức giá tiền khác nhau vậy làm sao để phân biệt thuốc chính hãng nhập khẩu và xách tay? Dưới đây là cách để mọi người phân biệt được.

Thuốc Cellcept 500mg công ty: Trên hộp thuốc dán phụ đề tiếng Việt và công ty nhập khẩu. quan sát bên ngoài sẽ thấy hộp nhỏ hơn, có chữ thuốc kê đơn, vỉ thuốc xếp chéo. giá thuốc khoảng 2.600.000 vnđ/ hộp

Thuốc Cellcept 500mg xách tay. Hộp thuốc to hơn, không dán phụ đề tiếng Việt chữ được ghi bằng tiếng thổ nhĩ kỳ. viên thuốc trên vỉ xếp dọc. giá thuốc khoảng 1.700.000 vnđ/ hộp

phân-biệt-cellcept-500-nhập-khẩu-và-xách-tay
phân-biệt-cellcept-500-nhập-khẩu-và-xách-tay

Điều trị dự phòng thải ghép là gì?

Điều trị dự phòng thải ghép là một phương pháp điều trị được sử dụng trong y học để ngăn ngừa sự tồn tại và phát triển của tế bào ghép sau quá trình ghép tạng hoặc ghép tủy xương. Khi một bệnh nhân nhận được một cơ quan ghép hoặc một tủy xương từ nguồn ghép từ một người khác, hệ thống miễn dịch của bệnh nhân có thể nhận biết cơ quan hoặc tủy xương ghép là “ngoại lai” và bắt đầu tấn công chúng như một tác nhân xâm lược.

Để ngăn chặn phản ứng miễn dịch này, bệnh nhân sẽ được tiêm các loại thuốc gọi là thuốc chống tác nhân miễn dịch (immunosuppressants). Thuốc này làm giảm hoạt động của hệ thống miễn dịch của bệnh nhân, từ đó giảm nguy cơ bị phản ứng tự miễn dịch đối với tế bào ghép. Điều trị dự phòng thải ghép thường được thực hiện trong thời gian dài sau quá trình ghép và có thể kéo dài suốt đời của bệnh nhân.

Mục tiêu của điều trị dự phòng thải ghép là đảm bảo sự chấp nhận và tồn tại lâu dài của cơ quan hoặc tủy xương ghép mà không gặp phản ứng từ hệ thống miễn dịch của bệnh nhân. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc chống tác nhân miễn dịch có thể có những tác dụng phụ và tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng hoặc các vấn đề sức khỏe khác. Do đó, quá trình điều trị dự phòng thải ghép yêu cầu sự giám sát và quản lý cẩn thận từ các bác sĩ và chuyên gia y tế.

Cách xử lý

Việc xử lý điều trị dự phòng thải ghép bao gồm các bước và quy trình sau đây:

  • Đánh giá và chuẩn đoán: Bệnh nhân sẽ được tiến hành các xét nghiệm và kiểm tra để xác định tình trạng sức khỏe, khả năng chấp nhận ghép và các yếu tố khác liên quan. Đội ngũ y tế sẽ đánh giá kỹ lưỡng sự phù hợp và tiềm năng thành công của điều trị dự phòng thải ghép.
  • Chọn phương pháp điều trị: Dựa trên tình trạng sức khỏe và tình huống cụ thể của bệnh nhân, các chuyên gia y tế sẽ quyết định phương pháp điều trị dự phòng thải ghép thích hợp. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng các loại thuốc chống tác nhân miễn dịch, điều chỉnh liều lượng và lựa chọn các thuốc phù hợp.
  • Quản lý thuốc: Bệnh nhân sẽ được hướng dẫn về cách sử dụng thuốc chống tác nhân miễn dịch một cách đúng liều và đúng thời gian. Điều này bao gồm theo dõi liều lượng, thời gian dùng thuốc và tuân thủ đúng lịch trình điều trị.
  • Giám sát và đánh giá: Bệnh nhân sẽ thường xuyên được kiểm tra và giám sát sức khỏe để đảm bảo hiệu quả của điều trị dự phòng thải ghép và phát hiện sớm các vấn đề có thể phát sinh. Các bài kiểm tra sẽ bao gồm xét nghiệm máu, theo dõi chức năng cơ quan ghép và theo dõi các tác dụng phụ có thể xảy ra.
  • Điều chỉnh và tối ưu hóa: Quá trình điều trị dự phòng thải ghép có thể cần điều chỉnh và tối ưu hóa theo thời gian. Điều này có thể bao gồm thay đổi loại thuốc, điều chỉnh liều lượng hoặc sử dụng các phương pháp điều trị khác để đạt được hiệu quả tốt nhất và giảm tác dụng phụ.
  • Theo dõi và chăm sóc hậu quả: Sau quá trình điều trị dự phòng thải ghép, bệnh nhân sẽ tiếp tục được theo dõi và chăm sóc hậu quả trong thời gian dài. Điều này bao gồm các cuộc hẹn định kỳ với các chuyên gia y tế để kiểm tra sự chấp nhận và chức năng của cơ quan hoặc tủy xương ghép.
  • Xét nghiệm và xem xét lại: Bệnh nhân sẽ tiếp tục được tiến hành các xét nghiệm máu và kiểm tra chức năng cơ quan ghép để đánh giá hiệu quả của điều trị dự phòng thải ghép. Nếu cần thiết, liều lượng thuốc có thể được điều chỉnh để đảm bảo sự ổn định và đáp ứng tốt nhất.
  • Chăm sóc tổng quát: Ngoài việc theo dõi sức khỏe cụ thể liên quan đến ghép tạng hoặc ghép tủy xương, bệnh nhân cũng cần những chăm sóc tổng quát để duy trì sức khỏe và tăng cường hệ miễn dịch. Điều này bao gồm duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên, tránh các yếu tố gây căng thẳng và tuân thủ đúng lịch trình chăm sóc y tế.
  • Bổ sung kiến thức và hỗ trợ: Bệnh nhân và gia đình cần được cung cấp thông tin về điều trị dự phòng thải ghép, bao gồm hiểu rõ về thuốc, tác dụng phụ có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ. Họ cũng cần có sự hỗ trợ từ các Bác sĩ, chuyên gia y tế và nhóm hỗ trợ để giải đáp các câu hỏi, đối phó với tình huống khó khăn.

Quá trình theo dõi và chăm sóc hậu quả trong điều trị dự phòng thải ghép là quan trọng để đảm bảo sự thành công và an toàn của quá trình ghép. Sự hợp tác chặt chẽ giữa bệnh nhân, gia đình và đội ngũ y tế là cần thiết để đạt được kết quả tốt nhất và đảm bảo sức khỏe lâu dài cho bệnh nhân

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Cellcept 500mg như: Thuốc Cellcept 500mg giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Cellcept 500mg ở đâu uy tín? Thuốc Cellcept 500mg xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Cellcept 500mg có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Cellcept 500mg chính hãng và thuốc Cellcept 500mg giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan