Thuốc Femoston conti 5mg – Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Femoston conti có thành phần chính là Estradiol 1mg, Dydrogesteron 5mg, là thuốc dùng để thay thế hormone (HRT) để điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở những phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 12 tháng. Thuốc Femoston conti được sản xuất bởi Hãng Solvay Pharmaceuticals B.V. – Hà Lan. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Femoston conti.
Thông tin cơ bản về thuốc Femoston conti
- Thành phần chính: Estradiol 1mg, Dydrogesteron 5mg
- Nhà sản xuất: Hãng Solvay Pharmaceuticals B.V. – Hà Lan
- Đóng gói: hộp 3 vỉ x 28 viên
- Số đăng ký: VN-5645-10
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Thuốc nội tiết
Thành phần của thuốc Femoston conti
- Hoạt chất chính: Estradiol 1mg, Dydrogesteron 5mg
- Nhân viên (cho tất cả các viên nén): Lactose monohydrat, hypromellose, tinh bột ngô, silica khan dạng keo, magnesi stearat
- Bao phim: Titanium dioxid (E171), oxyd sắt vàng (E172), oxyd sắt đỏ (E172), hypromellose, macrogol 400
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Estrdiol
- Hoạt chất 17β-estradiol đã được xác địh về mặt hóa học và sinh học là estradiol nội sinh ở người.
- Nó thay thế cho oestrogen đã bị giảm tiết ở phụ nữ mãn kinh và làm giảm nhẹ triệu chứng mãn kinh.
- Oestrogen giúp tránh mất xương do mãn kinh hoặc phẫu thuật buồng trứng.
- Dydrogesterone
- Dydrogesterone là một progestogen dùng đường uống có hoạt tính tương đương với progestogen dùng đường tiêm tuyền.
- Vì rằng oestrogen kích thích sự phát triển của nội mạc tử cung nên oestrogen làm tăng nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung và ung thư nội mạc tử cung. Sử dụng thêm progestogen làm giảm mạnh nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung do oestrogen gây ra ở phụ nữ không phẫu thuật tử cung.
Dược động học
- Sự hấp thụ: Khả năng hấp thu của estradiol phụ thuộc vào kích thước tiểu phân, estradiol dạng vi tiểu phân hấp thu ngay qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Oestrogen đã được tìm thấy cả ở dạng tự do và dạng liên kết. Khoảng 98-99% estradiol liên kết với protein huyết tương trong đó có khoảng 30-52% liên kết với albumin và 46-49% liên kết yếu globulin gắn với hormon sinh dục (SHBG).
- Chuyển hóa: Sau khi uống, estradiol bị chuyển hóa rất mạnh. Các chất chuyển hóa không liên kết và liên kết chủ yếu là estron và estron sulphat. Những chất chuyển hóa này có thể góp phần vào hoạt tính của oestrogen, hoặc trực tiếp hay sau khi chuyển dạng thành estradiol. Estron sulphat có thể tham gia vào tuần hoàn gan-ruột.
- Thải trừ: Trong nước tiểu, các hợp chất chính là các glucorunide của estron và estradiol. Thời gian bán thải từ 10-16 giờ. Oestrogen được tiết vào sữa mẹ.
- Hấp thu: Sau khi uống dydrogesterone nhanh chóng được hấp thu với Tmax từ 0,5 đến 2,5 giờ. Sinh khả dụng hoàn toàn của dydrogesterone (uống liều 20mg so với tiêm truyền tĩnh mạch 7,8 mg) là 28%.
- Phân bố: Sau khi tiêm tĩnh mạch dydrogesterone, thể tích phân bố tĩnh của thuốc vào khoảng 1400 lít. Hơn 90% dydrogesterone và DHD liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Sau khi được dùng đường uống, dydrogesterone nhanh chóng bị chuyển hoá thành DHD.
- Thải trừ: Sau khi uống dydrogesterone kể trên, khoảng 63% liều bị thải trừ qua đường niệu. Hệ số thanh thải huyết tương tổng số là 6,4 lít/phút. Trong vòng 72 giờ thuốc bị thải trừ hoàn toàn. DHD có mặt trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Femoston conti
- Liệu pháp thay thế hormone (HRT) để điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở những phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 12 tháng.
- Ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh mà có nguy cơ cao rạn gẫy xương mà không dung nạp, hoặc chống chỉ định với các thuốc khác dùng dự phòng loãng xương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Femoston conti
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày
Cách sử dụng
- Uống trước hoặc sau bữa ăn
- Dùng liên tục trong 28 ngày
- Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định
- Ung thư vú đã có hoặc còn nghi ngờ
- Các u ác tính phụ thuộc estrogen đã biết hoặc còn nghi ngờ (ví dụ: ung thư màng trong tử cung).
- Các u phụ thuộc progestogen đã biết hoặc còn nghi ngờ (ví dụ: u màng não)
- Chảy máu bộ phận sinh dục chưa chẩn đoán được
- Tăng sản nội mạc tử cung mà chưa được điều trị
- Huyết khối tắc tĩnh mạch tự pháp trước đây hoặc đang gặp (huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi).
- Rối loạn chảy máu đã biết (ví dụ protein C, protein S hoặc thiếu hụt chất chống đông máu (xem mục Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc bên dưới)
- Bệnh huyết khối động mạch cấp tính hoặc gần đây (ví dụ: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim)
- Bệnh gan cấp tính hoặc tiền sử bệnh gan, chừng nào mà các test chức năng gan chưa trở lại bình thường.
- Rối loạn sắc tố hiếm gặp “porphyria”
- Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Femoston conti
- Đối với việc điều trị triệu chứng sau mãn kinh, chỉ nên bắt đầu dùng liệu pháp dùng hormon thay thế (HRT) khi các triệu chứng ảnh hưởng xấu tới chất lượng cuộc sống. Trong mọi trường hợp, cần đánh giá cẩn thận định kỳ, ít nhất là hàng năm về các lợi ích và nguy cơ. Chỉ tiếp tục dùng HRT khi lợi ích là vượt trội so với nguy cơ.
- Bằng chứng về các rủi ro liên quan tới HRT trong điều trị mãn kinh sớm khá hạn chế. Tuy nhiên do mức độ thấp của nguy cơ tuyệt đối ở phụ nữ trẻ, cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ rủi ro ở những phụ nữ này có thể thuận lợi hơn ở phụ nữ lớn tuổi.
- Với bất cứ trường hợp nào sau đây, đã từng xảy ra trước đây, và/hoặc trầm trọng hơn trong quá trình mang thai hoặc trước khi điều trị hormon, bệnh nhân cần được theo dõi chặt. Cần tính đến việc những trường hợp này có thể tái xuất hiện hoặc nặng hơn trong quá trình điều trị bằng Femoston conti, đặc biệt là:
- U cơ trơn (u xơ tử cung) hoặc lạc nội mạc tử cung
- Các yếu tố nguy cơ rối loạn huyết khối tắc mạch (xem bên dưới)
- Các yêu tố nguy cơ khối u phụ thuộc estrogen, ví dụ như sự di truyền mức độ 1 đối với ung thư vú
- Tăng huyết áp
- Rối loạn chức năng gan (ví dụ như u tuyến gan)
- Đái tháo đường có hoặc không có biến chứng mạch máu
- Sỏi mật
- Đau nửa đầu hoặc đau đầu (nặng)
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Tiền sử tăng sản nội mạc tử cung (xem bên dưới)
- Bệnh động kinh
- Hen
- Xơ cứng tai
Tương tác thuốc
- Hiệu quả của oestrogen và progestogen có thể bị suy giảm:
- Oestrogen và progestogen cso thể bị tăng chuyển hóa khi sử dụng đồng thời với các chất gây tăng chuyển hóa men, đặc biệt là các men P450 2B6, 3A4, 3A5, 3A7, như là các thuốc chống động kinh (ví dụ phenobarbital, carbamazepine và phenytoin) và thuốc chống nhiễm trùng (ví dụ rifampicin, rifabutin, nevirapin, efavirenz).
- Ritonavir và nelfinavir, mặc dù đã được biết là ức chết mạnh CYP450 3A4, A5, A7 nhưng ngược lại, lại gây tăng tác dụng khi dùng đồng thời với các hormon steroid.
- Các chế phẩm dược thảo có chứa St. John’s Wort (Hypericum perfloratum) có thể gây chuyển hóa oestrogen và progestoge qua đường CYP450 3A4.
- Về mặt lâm sàng, tăng chuyển hóa oestrogen và progestogen có thể dẫn tới giảm hiệu quả và thay đổi đặc tính chảy máu tử cung của người sử dụng.
- Oestrogen có thể ức chế men chuyển hóa thuốc CYP450 do ức chế cạnh tranh. Ảnh hưởng này đặc biệt đáng kể với những chất có chỉ định điều trị hẹp, như: Tacrolimus và cyclosporine A (CYP450 3A4, 3A3), Fentanyl (CYP450 3A4), Theophyllin (CYP450 1A2)
- Trên lâm sàng, điều này dẫn tới tăng nồng độ thuốc bị ảnh hưởng trong huyết tương tới mức gây độc. Vì vậy, có thể cần chỉ định theo dõi chặt nồng độ thuốc trong thời gian dài và giảm liều của tacrolimus, fentanyl, cyclosporine A và theophyline có thể cần thiết.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Femoston conti
- Đau đầu
- Trầm cảm
- Căng thẳng
- Đau bụng, buồn nôn, đầy hơi
- Dị ứng da
- Đau, căng vú
- Tăng cân
Qúa liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Femoston conti quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.
Thuốc Femoston conti giá bao nhiêu
Thuốc Femoston conti được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Femoston conti có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm, giá dao động từ 4.500.000đ – 5.700.000đ/Hộp
LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Femoston conti giá bao nhiêu, giá Thuốc nội tiết hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất
Mua thuốc Femoston conti ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Femoston conti nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Femoston conti uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Sản phẩm tương tự thuốc Femoston conti
Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Estradiol 1mg, Dydrogesteron 5mg tương tự thuốc Femoston conti như:
- Thuốc Duphaston (Hộp 1 vỉ x 20 viên) – Abbott Biologicals B.V. – Hà Lan
Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Femoston conti như: Thuốc Femoston conti giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Femoston conti ở đâu uy tín? Thuốc Femoston conti xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Femoston conti có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Femoston conti chính hãng và thuốc Femoston conti giả? Thuốc nội tiết có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.