Thuốc Brodicef là thuốc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Thực chất, Brodicef chính là Cefprozil – một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai. Vì vậy, Brodicef có tác dụng trong điều trị nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da và nhiễm trùng vi khuẩn khác. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau.
Thông tin cơ bản
- Thành phần chính: Cefprozil 500mg
- Công dụng: Điều trị nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da và nhiễm trùng vi khuẩn khác
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
- Số đăng ký: VD-26813-17
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
Thành phần
- Thuốc Brodicef chứa thành phần chính là Cefprozil 500mg và hỗn hợp tá dược vừa đủ.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Trên in vitro, cefprozil ức chế nhiều chủng vi khuẩn gram-dương và gram-âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Dưới tác dụng thuỷ phân của beta lactamase thì cefprozil ổn định hơn so với cefaclor. Cefprozil có tác dụng kháng các chủng vi khuẩn sau:
– Gram-dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), Sơeptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes, Enterococcus durans, Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophyticus, Staphylococcus wameri, Sữeptococcus agalactiae, Streptococci (nhóm c, D, F, và G).
Lưu ý: Cefprozil không có tác dụng trên Enterococcus faecium đề kháng methiciỉlin, và hầu hết các chủng Acinetobacter, Enterobacter, Morganeỉla morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas và Serratia. Staphylococci kháng methicillin được coi như kháng cefprozil.
– Gram-âm hiếu khí: Haemophilus influenza (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), Ciữobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella pneumonia, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), Proteus mirabilis,Salmonella spp., Shigella spp., Vibrio spp.
– Các vi khuẩn kỵ khí: Prevotella (Bacteroides) melaninogenicus, Oostridium difficile, Clostridium perffingens, Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Propionibacterium acnes.
Lưu ý: hầu hết các chủng thuộc nhóm Bacteroides fragilis đã đề kháng với cefprozil. Haemophilus influenza kháng ampicilỉin được coi như kháng cefprozil.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, Cefprozil được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng ở người lớn khoảng 90 – 95%, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu và nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương, nhưng thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể kéo dài 15 – 45 phút.
- Phân phối: Thuốc được phân bố vào các mô và dịch bao gồm cả dịch vị, dịch tai giữa, amidan, và mô adenoidal (V.A). Thuốc phân bố vào sữa ở nồng độ thấp. Khoảng 35 – 45% cefprozil trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1 -1,4 giờ ở người lớn với chức năng thận bình thường. Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi, thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 0,94 – 2,1 giờ. Cefprozil được đào thải qua nước tiểu qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 54 – 70% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.
- Đối tượng đặc biệt:
– Người cao tuổi: độ thanh thải giảm và AƯC tăng.
– Thời gian bán thải của thuốc tăng nhẹ trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan (khoảng 2 giờ).
– Thời gian bán thải của thuốc kéo dài (khoảng 5,2 – 5,9 giờ) trên bênh nhân suy giảm chức năng thận.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Brodicef 250 được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như liệt kê dưới đây
- Đường hô hấp trên:
- Viêm họng, viêm Amidan do St. Pyogenes.
- Viêm tai giữa do St. Pneumoniae, H. Influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra β-Lactamase), và Moraxella (Branhamella) Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase).
- Viêm xoang cấp do: St. Pneumoniae, H. Influenzae (gồm chủng sinh β-Lactamase), và Moraxella (Branhamella) Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase).
- Đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St Pneumoniae, H. Influenza (gồm chủng sinh β-Lactamase ), và Moraxella (Branhamella) Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase)
- Da và cấu trúc: Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. Aureus (bao gồm chủng sinh Penicillinase) và St. Pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Trẻ em ≥ 13 tuổi
– Viêm họng hoặc viêm amidan: 500 mg X 1 lần/ ngày trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm xoang cấp: 250 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày. Nhiễm khuẩn trung bình đến nghiêm trọng: 500 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng: 250 mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
- Người lớn:
– Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
– Viêm họng hoặc viêm amidan: 500 mg X 1 lần/ngày trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm xoang cấp: 250 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn trung bình đến nặng: 500 mg mỗi 12 giờ ứong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng: 250 mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin £ 30 mL/phút.
- Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút: liều sử dụng khoảng 50% so với liều dùng thông thường.
- Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ chức năng gan và thận trầm trọng.
Cách sử dụng
- Thuốc được dùng bằng đường uống sau khi ăn. Nên uống nguyên viên, không nên tách đôi, nhai hoặc nghiền.
Chống chỉ định
Thuốc Brodicef không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Người bệnh mẫn cảm với cefprozil hoặc các thành phần khác của thuốc, dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Brodicef:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với những người mắc bệnh lý về thận.
- Thuốc có thể gây ra biểu hiện chóng mặt sau khi sử dụng. Vì vậy, cần chú ý đối với việc sử dụng thuốc Brodicef khi đang điều khiển phương tiện trên đường hoặc đang làm việc liên quan đến sử dụng và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng nhạy cảm như trẻ nhỏ hay người cao tuổi.
- Phụ nữ có thia và cho con bú
- Thận trọng dùng thuốc trên những người bệnh có tiền sử viêm đại tràng hoặc những người trong tình trạng mắc bệnh tiêu chảy.
- Khi sử dụng thuốc có thể dẫn đến trường hợp bệnh nhiễm khuẩn ở ruột già do sự tăng sinh vi khuẩn Clostridium difficile gây ra.
Tương tác thuốc
Cefprozil không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Các kháng sinh aminoglycosid: gây độc tính trên thận.
- Kiểm tra glucose: có thể xuất hiện dương tính giả khi kiểm tra glucose nước tiểu.
- Probenecid: Làm tăng AUC (diộn tích dưới đường cong) cefprozil.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Brodicef là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Đường tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Gan – mật: Tăng AST, ALT, photphatase kiềm và bilirubin. Một số ít trường hợp bị vàng da.
- Khác: Viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục
Qúa liều và xử lý
- Liều đơn 5000 mg/ kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc.
- Liều đơn 3000 mg/ kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết.
- Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại cefprozil ra khỏi cơ thể.
Thuốc Brodicef giá bao nhiêu?
Thuốc Brodicef được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Brodicef có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Brodicef giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.
Mua thuốc Brodicef ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Brodicef nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Brodicef uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
Sản phẩm tương tự
Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần tương tự thuốc Brodicef như:
- Thuốc Akuprozil – 250 – Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd. – ẤN ĐỘ
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Brodicef như: Thuốc Brodicef giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Brodicef ở đâu uy tín? Thuốc Brodicef xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Brodicef có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Brodicef chính hãng và thuốc Brodicef giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.