Thuốc Farinceft 500 với thành phần chính là Cefuroxime, là thuốc thường dùng trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, sinh dục, đường tiết niệu, nhiễm trùng da và mô mềm.
Thông tin thuốc
Tên thương mại: Farinceft 500
Thành phần: Cefuroxim
Số đăng ký: VD-19028-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 – Dopharma
Xuất xứ: Việt Nam
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên nén bao phim
Công dụng – Chỉ định của thuốc Farinceft 500 là gì?
Thuốc Farinceft 500 được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như:
- Các bệnh về đường hô hấp do vi khuẩn như viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, …
- Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục như: viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu …
- Các bệnh nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, nhọt, chốc lở …
- Bệnh Lyme giai đoạn đầu với các biểu hiện như ban đỏ di chuyển do Borrelia burgdorferi gây ra.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Farinceft 500 trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin, hoạt chất Cefuroxime hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
- Người bệnh mắc suy thận nặng.
- Không dùng Farinceft khi thuốc đã hết hạn hoặc có dấu hiệu lạ như nấm mốc, đổi màu, chảy dịch.
Liều dùng – Cách sử dụng của thuốc Farinceft 500
Cách dùng
Thuốc Farinceft 500 được dùng bằng đường uống, nên uống thuốc với một lượng nước đun sôi để nguội vừa đủ. Nên uống thuốc trong bữa ăn để tăng hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
– Liều dùng cho người lớn:
- Trường hợp điều trị viêm họng, viêm xoang, viêm amidan: Dùng liều 250mg, cách 12 giờ một lần.
- Trường hợp điều trị viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính, nhiễm trùng da và mô mềm: Dùng liều 250mg hoặc 500mg, cách 12 giờ một lần.
- Trường hợp điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu: Dùng liều 250mg hoặc 125mg, cách nhau 12 giờ.
- Trường hợp điều trị lậu cổ tử cung, lậu niệu đạo, lậu trực tràng ở phụ nữ: Chỉ dùng 1 liều 1g.
- Trường hợp điều trị bệnh Lyme giai đoạn sớm: Dùng liều 500mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày.
– Liều dùng cho trẻ em dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm họng, viêm amidan: dùng liều 125mg, cách nhau 12 giờ.
- Viêm tai giữa, chốc lở: dùng liều 250mg, cách nhau 12 giờ.
Lưu ý trong khi sử dụng thuốc Farinceft 500
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy thận, bệnh đường tiêu hóa và người bị sốc phản vệ với penicillin.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, cần kiểm tra chức năng gan, thận và tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều dùng phù hợp.
Thận trọng với nguy cơ nhiễm trùng thứ phát khi dùng thuốc trong thời gian dài.
Tác động của thuốc Farinceft 500 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về tác động của Farinceft 500 đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được thuốc Farinceft 500 không?
Đối với phụ nữ có thai, chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng phụ, tuy nhiên, thuốc có thể qua nhau thai nên chỉ dùng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
Đối với phụ nữ đang cho con bú, thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, ngừng cho con bú khi có dấu hiệu phát ban hoặc tiêu chảy.
Tương tác thuốc
- Thuốc Farinceft 500 có thể tương tác với kháng sinh Aminoglycoside gây độc thận.
- Ranitidine khi kết hợp với Natri bicarbonate sẽ làm giảm hiệu quả của Cefuroxime axetil. Do đó, Cefuroxime axetil nên được sử dụng sau một khoảng thời gian nhất định, khoảng 2 giờ, để tránh tương tác giữa chúng.
- Có báo cáo rằng Probenecid kết hợp với Cefuroxime khi sử dụng ở liều cao sẽ làm chậm quá trình bài tiết Cefuroxime ở thận.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Farinceft 500, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:
- Buồn nôn và nôn
- Đau bụng
- Viêm đại tràng giả mạc
- Tăng bạch cầu ái toan
- Tăng thoáng qua men gan
- Tiêu chảy
- Phát ban trên da
- Tăng creatinin máu
- Phản ứng phản vệ
- Độc tính với thận
- Co giật, đau khớp
- Độc tính với gan gây vàng da
Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc Farinceft 500 đều nhẹ và thoáng qua. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất kỳ triệu chứng bất thường nào khác, họ nên thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn về việc điều chỉnh liều lượng và cách sử dụng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Farinceft 500 ở nhiệt độ dưới 25 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, xa tầm tay trẻ em.
Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ hai. Cefuroxim axetil là tiền chất, bản thân nó không có tác dụng kháng khuẩn. Khi vào cơ thể, nó được thủy phân dưới tác dụng của enzyme esterase thành cefuroxim, có tác dụng.
Cefuroxim tiêu diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc liên kết với các protein liên kết penicillin (PBP), là các protein tham gia vào thành phần của màng tế bào vi khuẩn, hoạt động như các enzyme xúc tác giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là, thành tế bào tổng hợp sẽ bị suy yếu và không ổn định dưới tác động của áp suất thẩm thấu. Ái lực liên kết của cefuroxim với PVP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.
Giống như các kháng sinh beta-lactam khác, tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim phụ thuộc vào thời gian. Do đó, mục tiêu của chế độ dùng thuốc là tối ưu hóa thời gian tiếp xúc của vi khuẩn với thuốc. Thời điểm nồng độ thuốc trong máu lớn hơn nồng độ ức chế tối thiểu của kháng sinh trên vi khuẩn phân lập (> MIC) là thông số dược động học/dược lực học có liên quan chặt chẽ đến tác dụng điều trị của cefuroxim. T> MIC phải bằng ít nhất 40 – 50% khoảng cách giữa hai liều. Phổ kháng khuẩn:
Giống như các kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai khác (cefaclor, ceramandol), cefuroxim có hoạt tính in vitro tốt hơn đối với vi khuẩn Gram âm so với cephalosporin thế hệ thứ nhất, nhưng phổ hoạt động của nó đối với vi khuẩn Gram âm hẹp hơn so với cephalosporin thế hệ thứ ba. Cefuroxim ổn định hơn khi thủy phân enzyme beta-lactamase so với ceramandol, do tác dụng tốt hơn đối với các chủng vi khuẩn tiết beta-lactamase như Haemophilus influenzae, Neisseria, Escherichia coli, Enterobacter, Klebsiella. Không giống như cefoxitin, một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, cefuroxime không có hiệu quả đối với một số vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides fragilis.
Đối với vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Cefuroxime có tác dụng đối với Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase và không sản xuất penicillinase) và Staphylococcus epidermidis. Các chủng tụ cầu kháng penicillin kháng penicillinase (methicillin, oxacillin) đều kháng cefuroxime. Listeria monocytogenes cũng kháng cefuroxime. Đối với vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Cefuroxime có tác dụng đối với hầu hết các vi khuẩn Gram âm và nhiều trực khuẩn Gram âm, bao gồm cả vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae. Cefuroxime có tác dụng chống lại các vi khuẩn sau đây thuộc họ Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, C. freundii, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumonia, Proteus mirabilis, Providencia stuartii, Salmonella và Shigella. Hầu hết các chủng Morganella morgani, Provindencia rettgeri, Proteus vulgaris, Enterobacter cloacae, Legionella, Pseudomonas, Campylobacter, Serretia đều kháng với cefuroxime.
Cefuroxime có tác dụng cao đối với Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicillin), H. parainfluenzae và Moraxella catarrhalis. Cefuroxime cũng có hiệu quả đối với Neisseria gonorrhoeae và N. meningitidis.
Trên vi khuẩn kỵ khí: Cefuroxim có hoạt tính chống lại Actinomyces, Eubacterium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococcus, Propionibacterium. Cefuroxim có hoạt tính chống lại một số chủng Clostridium nhưng không có hoạt tính chống lại C. ditficile. Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis đều kháng cefuroxim.
Kháng thuốc: Vi khuẩn kháng cefuroxim chủ yếu bằng cách biến đổi PBP mục tiêu, sản xuất beta-lactamase hoặc làm giảm tính thấm của cefuroxim qua màng tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu từ đường tiêu hóa và nhanh chóng thủy phân trong niêm mạc ruột và máu thành cefuroxim, sau đó đi vào tuần hoàn toàn thân. Hấp thu tối ưu xảy ra khi uống ngay sau bữa ăn.
Sau khi uống viên nén cefuroxim axetil, nồng độ đỉnh (2,1 mcg/ml cho liều 125 mg, 4,1 mg/ml cho liều 250 mg, 7,0 mcg/ml cho liều 500 mg và 13,6 mcg/ml cho liều 1000 mg) đạt được khoảng 2-3 giờ sau khi uống cùng thức ăn. Tỷ lệ hấp thu cefuroxim từ hỗn dịch giảm đáng kể so với viên nén, dẫn đến nồng độ đỉnh thấp hơn và giảm sinh khả dụng toàn thân (giảm 4-17%). Hỗn dịch uống cefuroxime axetil không tương đương sinh học với viên cefuroxime axetil khi thử nghiệm ở người lớn khỏe mạnh và do đó không thể thay thế theo miligam/miligam (xem Liều lượng và Cách dùng). Dược động học của cefuroxime là tuyến tính trong phạm vi liều uống từ 125-1000 mg. Không có sự tích tụ cefuroxime sau khi uống nhiều lần liều 250-500 mg.
Phân bố:
Liên kết protein được báo cáo là 33-50% tùy thuộc vào phương pháp được sử dụng. Sau khi uống một liều duy nhất viên cefuroxime 500 mg ở 12 tình nguyện viên khỏe mạnh, thể tích phân bố là 50 L (CV% = 28%). Nồng độ cefuroxime vượt quá mức ức chế tối thiểu của tác nhân gây bệnh có thể đạt được trong hạch bạch huyết, xoang cạnh mũi, niêm mạc phế quản, xương, dịch màng phổi, dịch hoạt dịch, dịch tiết viêm, dịch kẽ, mật, đờm và dịch thủy dịch. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm.
Chuyển hóa sinh học: Cefuroxim không được chuyển hóa.
Bài tiết: Thời gian bán hủy trong huyết tương là 1 đến 1,5 giờ. Cefuroxim được bài tiết qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận. Độ thanh thải thận là 125-148 ml/phút1,73m2.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
– Giới tính: Không có sự khác biệt về dược động học của cefuroxim giữa nam và nữ.
– Người cao tuổi: Không cần thận trọng đặc biệt đối với bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường, ở liều dùng lên đến liều tối đa bình thường là 1 g mỗi ngày. Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị suy giảm chức năng thận, do đó, liều dùng nên được điều chỉnh theo chức năng thận ở người cao tuổi
– Đối tượng nhi khoa:
- Ở trẻ sơ sinh > 3 tháng tuổi và trẻ em, dược động học của cefuroxim tương tự như ở người lớn.
- Không có dữ liệu thử nghiệm lâm sàng nào về việc sử dụng cefuroxim axetil ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
– Suy thận: Tính an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil ở những bệnh nhân suy thận chưa được xác định. Cefuroxim chủ yếu được bài tiết qua thận. Do đó, giống như tất cả các loại kháng sinh khác, ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kể (ví dụ: ClCr < 30 ml/phút), nên giảm liều cefuroxim để bù cho quá trình bài tiết thuốc chậm hơn. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.
– Suy gan: Không có dữ liệu nào ở những bệnh nhân suy gan. Vì cefuroxim chủ yếu được bài tiết qua thận nên tình trạng rối loạn chức năng gan không được dự kiến sẽ ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxim.
Mối quan hệ dược động học và dược lực học:
– Đối với cephalosporin, chỉ số dược động học-dược lực học quan trọng nhất liên quan đến hiệu quả in vivo đã được chứng minh là tỷ lệ phần trăm liều dùng (T%) vẫn cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ở những cá thể khác nhau (tức là T% > MIC).
– Probenecid ức chế quá trình tiết cefuroxim ở ống thận, dẫn đến nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn. Cefuroxim được bài tiết qua mật với lượng rất nhỏ.
Thuốc Farinceft 500 giá bao nhiêu hiện nay ?
Giá Thuốc Farinceft 500 bao nhiêu? Giá Thuốc Farinceft 500 hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của Thuốc Farinceft 500 tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Farinceft 500 mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua Thuốc Farinceft 500 ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Farinceft 500 hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp Thuốc Farinceft 500 chính hãng.
Bạn có thể mua Thuốc Farinceft 500 chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư (ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn quý khách cách để mua thuốc theo đơn của bác sỹ tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Thuốc Farinceft 500 như là Thuốc Farinceft 500 giá bao nhiêu? Mua Thuốc Thuốc Farinceft 500 uy tín ở đâu? Thuốc Farinceft 500 có tác dụng không mong muốn là gì?Cách phân biệt Thuốc Farinceft 500 chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua Thuốc Farinceft 500 chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp Thuốc Thuốc Farinceft 500: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang,, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp Thuốc Thuốc Farinceft 500: Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng Thuốc Farinceft 500 chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết Thuốc Thuốc Farinceft 500 của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!