Thuốc Momencef 375mg chứa hoạt chất chính là Sultamicillin. Thuốc Momencef 375mg được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trên, hô hấp dưới hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu, da, mô mềm.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Momencef 375mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Momencef 375mg
Tên biệt dược: Momencef 375mg
Danh mục: Thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 7 Viên
Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Số đăng ký: VD-31721-19
Nhà sản xuất: Imexpharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Momencef 375mg:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần dược chất:
Sultamicilin (dưới dạng sultamicilin tosilat dihydrat) 375mg.
Thành phần tá dược: Cellactose, Natri starch glycolat, Natri croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Sepifilm.
Dược lực học thuốc Momencef 375mg:
Các nghiên cứu sinh hóa đối với các hệ vi khuẩn không bào đã cho thấy sulbactam là chất ức chế không phục hồi các enzym beta – lactamase quan trọng nhất có trong các chủng khuẩn kháng penicillin. Trong khi hoạt tính kháng khuẩn của sulbactam chủ yếu bị giới hạn đối với cầu khuẩn Neisseriaceae, các nghiên cứu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc đã cho thấy natri sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị phá hủy bởi các vi khuẩn kháng thuốc, trong đó natri sulbactam thể hiện tác dụng cộng hưởng với penicillin và cephalosporin. Do sulbactam cũng gắn kết với một số protein gắn kết penicillin (PBP), cho nên đối với một số chủng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam-ampicillin sẽ có hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại beta-lactam.
Thành phần diệt khuẩn của thuốc là ampicillin, cũng như benzyl penicillin, ngăn chặn các vi khuẩn nhạy cảm trong giai đoạn phân bào mạnh bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào.
Hoạt chất Sultamicillin có hiệu quả kháng khuẩn rộng với nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), bao gồm Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis (cả các chủng kháng penicillin và một số chủng kháng methicillin); Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis và các chủng Streptococcus khác; Haemophilus influenzae và Haemophilus parainfluenzae (cả hai chủng sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase); Moraxella catarrhalis; vi khuẩn kỵ khí gồm cả Bacteroides fragilis và những vi khuẩn cùng họ; Escherichia coli; Klebsiella; Proteus (gồm cả 2 loại indole+ và indole-); Enterobacter, Morganella morganii; Citrobacter; Neisseria meningitidis và Neisseria gonorrhoeae.
Dược động học thuốc Momencef 375mg:
Hấp thu và hân bố:
Ở người, sau khi dùng qua đường uống, hoạt chất sultamicillin bị thủy phân trong khi hấp thụ tạo thành sulbactam và ampicillin với tỷ lệ 1:1 trong hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng của một liều uống là 80% liều sulbactam và ampicillin tương đương tiêm tĩnh mạch. Dùng thuốc sau khi ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng toàn thân của sultamicillin. Nồng độ cao nhất của ampicillin trong huyết thanh sau khi dùng hoạt chất sultamicillin xấp xỉ hai lần nồng độ ampicillin khi dùng đường uống. Dùng đồng thời probenecid và hoạt chất sultamicillin làm tăng và kéo dài nồng độ ampicillin và sulbactam trong máu.
Chuyển hoá:
Hoạt chất Sultamicillin bị thủy phân trong khi hấp thụ tạo thành sulbactam và ampicillin.
Thải trừ:
Thời gian bán thải ở những người tình nguyện khỏe mạnh dùng sulbactam và ampicillin tương ứng là 0,75 giờ và 1 giờ với 50% – 75% mỗi chất bị bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểu.
Thời gian bán thải tăng lên ở người cao tuổi và các người bệnh suy chức năng thận. Probenecid làm giảm sự bài tiết của cả ampicillin và sulbactam ở ống thận.
Chỉ định của thuốc Momencef 375mg đối với bệnh nhân như thế nào?
Thuốc Momencef 375mg được chỉ định dùng đối với bệnh nhân trong các trường hợp như sau:
Momencef 375mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm viêm phổi do vi khuẩn và viêm phế quản.
Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
Nhiễm lậu cầu.
Hoạt chất Sultamicilin có thể được chỉ định ở bệnh nhân cần điều trị sulbactam/ ampicilin sau khi điều trị ban đầu bằng sulbactam/ ampicilin tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Momencef 375mg:
Cách dùng:
Thuốc Momencef 375mg dùng đường uống. Uống nguyên viên với một ít nước.
Liều dùng:
Người lớn (gồm cả bệnh nhân cao tuổi) và trẻ em cân nặng ≥ 30kg:
Liều thông thường: 375 – 750 mg/lần (tương đương 1 – 2 viên MOMENCEF 375 mg/lần) x 2 lần/ngày.
Bệnh lậu chưa biến chứng: liều duy nhất 2,25 gam (tương đương 6 viên MOMENCEF 375mg). Dùng đồng thời với probenecid 1 gram để duy trì nồng độ cao của sulbactam và ampicilin trong huyết thanh.
Bệnh lậu có tổn thương nghi ngờ giang mai nên được kiểm tra bằng kính hiển vi nền đen trước khi dùng sultamicilin và làm các xét nghiệm huyết thanh hàng tháng trong ít nhất 4 tháng.
Trẻ em cân nặng < 30 kg: 25 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống, tùy theo mức độ nặng của nhiễm khuẩn và cân nhắc của bác sĩ.
Thuốc Momencef 375mg không thích hợp để sử dụng cho các liều nhỏ hơn 375 mg/lần. Trong các trường hợp này nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng và dạng bào chế phù hợp hơn. PH Bệnh nhân suy thận: bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), động học của sự thải trừ sulbactam và ampicilin cùng bị ảnh hưởng như nhau. Do đó, tỷ lệ nồng độ của hai thuốc trong huyết tương không thay đổi. Nên giảm số lần uống sultamicilin ở những bệnh nhân này, giống như khi sử dụng ampicilin.
Tương tác thuốc:
Allopurinol:
Dùng đồng thời allopurinol và ampicillin làm tăng đáng kể tỷ lệ phát ban da ở các bệnh nhân dùng cả hai loại thuốc so với nhóm bệnh nhân chỉ dùng riêng ampicillin.
Thuốc chống đông:
Penicillin có thể gây thay đổi trong các xét nghiệm kết dính tiểu cầu và đông máu. Những tác dụng này có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
Các thuốc kiềm khuẩn (chloramphenicol, erythromycin, sulfonamid và tetracyclin):
Các thuốc kiềm khuẩn có thể ảnh hưởng đến khả năng diệt khuẩn của penicillin, tốt nhất là nên tránh dùng đồng thời.
Thuốc tránh thai chứa estrogen:
Đã có báo cáo về sự giảm hiệu quả ngừa thai ở phụ nữ dùng ampicillin, dẫn đến mang thai ngoài ý muốn. Mặc dù khả năng liên quan thấp, nhưng bệnh nhân nên được cung cấp tùy chọn sử dụng một phương pháp tránh thai thay thế hoặc bổ sung trong khi dùng ampicillin.
Methotrexat:
Dùng đồng thời với penicillin làm giảm độ thanh thải và làm tăng độc tính của methotrexat. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Có thể cần tăng liều leucovorin và kéo dài thời gian sử dụng.
Probenecid:
Probenecid làm giảm bài tiết ampicillin và sulbactam qua ống thận khi dùng đồng thời, tác dụng này làm tăng và kéo dài nồng độ kháng sinh trong huyết thanh. Kéo dài thời gian bán thải và làm tăng nguy cơ nhiễm độc.
Tương tác trong labo:
Glucose niệu dương tính giả có thể xảy ra trong xét nghiệm phân tích nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling và Clinitest. Sau khi cho phụ nữ có thai dùng ampicillin, nhận thấy nồng độ estriol liên hợp, estriol glucuronid, estron liên hợp và estradiol trong huyết tương bị giảm tạm thời. Tác dụng này cũng có thể xảy ra với natri sulbactam/natri ampicillin tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Momencef 375mg có thể gặp những vấn đề gì?
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ.
Rối loạn tiêu hoá: Nôn, viêm lưỡi.
Rối loạn gan mật: Tăng bilirubin huyết.
Rối loạn chung và tình trạng tại vùng sử dụng thuốc: Mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm đại tràng giả mạc,
Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, chóng mặt.
Tiêu hoá: Viêm ruột kết.
Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy.
Chưa xác định tần suất:
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida kháng thuốc
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi (Pancytopenia), thời gian đông máu tăng, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính thiếu máu tán huyết, thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, ban xuất huyết tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
Rối loạn hệ thần kinh: Độc tính trên thần kinh, lơ mơ.
Rối loạn mạch máu: Viêm mạch dị ứng.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
Rối loạn tiêu hóa: ứ mật và viêm gan ứ mật, chức năng gan bất thường, vàng da, tăng aspartat aminotransferase, tăng alanin aminotransferase, phân đen, viêm ruột xuất huyết, viêm miệng, khô miệng, đau thượng vị, rối loạn vị giác, đầy hơi, lười, mọc lông đen, khó tiêu.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
Rối loạn chung và tình trạng tại vùng sử dụng thuốc: Viêm niêm mạc, khó chịu.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, phản ứng da, mày đay, viêm da.
Các xét nghiệm: Kết tập tiểu cầu bất thường.
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Momencef 375mg:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Momencef 375mg cần lưu ý những điều sau:
Phản ứng quá mẫn (phản vệ) trầm trọng, đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với penicilin, gồm cả sultamicilin. Các phản ứng này thường xảy ra ở người có tiền sử dị ứng với penicilin và/hoặc quá mẫn với nhiều dị nguyên. Đã có những báo cáo cho thấy người có tiền sử dị ứng với penicilin có thể bị phản ứng nghiêm trọng khi dùng cephalosporin. Trước khi bắt đầu điều trị với các penicilin, cần tìm hiểu về tiền sử dị ứng trước đó, đặc biệt là dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác. Khi điều trị, nếu có phản ứng dị ứng, phải ngưng ngay thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Cũng như các kháng sinh khác, cần theo dõi liên tục các dấu hiệu của tình trạng tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm. Nếu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng ngay thuốc và/hoặc có biện pháp điều trị thích hợp.
Tiêu chảy do Clostridium difficile (Clostridium difficile associated diarrhea – CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết các chất kháng khuẩn, bao gồm cả sultamicilin và mức độ dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi quần thể vi sinh vật tự nhiên của ruột dẫn tới sự phát triển quá mức của C. difficile.
Clostridium difficile sinh ra độc tố A và B góp phần làm phát triển CDAD. Các chủng C.difficile sinh nhiều độc tố là nguyên nhân làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, vì các nhiễm khuẩn này có thể khó chữa khi dùng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ ruột kết. Do vậy, cần lưu ý đến bệnh CDAD ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng các chất kháng khuẩn. Cần lưu ý đến tiền sử dùng thuốc của bệnh nhân vì đã có báo cáo CDAD xảy ra sau điều trị bằng kháng sinh hơn 2 tháng.
Không nên dùng thuốc chứa ampicilin khi bị tăng bạch cầu đơn nhân do nguồn gốc virus. Sử dụng ampicilin ở các bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân làm tăng nguy cơ phát ban.
Khi điều trị kéo dài nên định kỳ đánh giá chức năng của các hệ cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan và hệ tạo máu.
Sau khi uống, ampicilin và sulbactam được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Cần thận trọng khi sử dụng sultamicilin ở trẻ sơ sinh do chức năng thận chưa phát triển hoàn thiện.
Trong thành phần thuốc có chứa tá dược cellactose (hỗn hợp gồm lactose monohydrat và cellulose), do đó, không nên dùng thuốc Momencef 375mg cho bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật thí nghiệm không cho thấy hoạt chất sultamicilin có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và tác hại cho bào thai. Hoạt chất Sultamicilin bị thủy phân trong hệ tuần hoàn khi hấp thu tạo thành ampicilin và sulbactam. Sulbactam qua được nhau thai. Chưa xác định được tính an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai, do đó, chỉ nên dùng sultamicilin trong thời kỳ mang thai khi đánh giá lợi ích lớn hơn hẳn nguy cơ tiềm tàng. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Không khuyến cáo dùng sultamicilin cho phụ nữ đang cho con bú. Nồng độ ampicilin và sulbactam bài tiết trong sữa thấp, vì vậy trẻ sơ sinh vẫn có thể tiếp xúc với thuốc và bị ảnh hưởng bởi thuốc do chức năng thận chưa phát triển hoàn thiện. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Quên liều:
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.
Quá liều và Cách xử trí:
Quá liều:
Quá liều thuốc Momencef 375mg có thể có những biểu hiện chủ yếu như những tác dụng không mong muốn đã báo cáo. Nồng độ cao kháng sinh betalactam trong dịch não tuỷ có thể gây các tác hại trên thần kinh, bao gồm cả động kinh.
Cách xử trí:
Vì ampicilin và sulbactam có thể loại ra khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu nên phương pháp này có thể giúp tăng thải thuốc ra khỏi cơ thể trong trường hợp quá liều ở những bệnh nhân suy thận.
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của thuốc Momencef 375mg. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản thuốc Momencef 375mg như thế nào?
- Bảo quản thuốc Momencef 375mg ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự Momencef 375mg:
Thuốc Sulcilat
Thuốc Unasyn
Thuốc Momencef 375mg giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Momencef 375mg bao nhiêu? Thuốc Momencef 375mg chứa hoạt chất chính là Sultamicillin. Thuốc Momencef 375mg được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trên, hô hấp dưới hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu, da, mô mềm. Giá thuốc Momencef 375mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Momencef 375mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Momencef 375mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Momencef 375mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Momencef 375mg chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Momencef 375mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Momencef 375mg như: Momencef 375mg giá bao nhiêu tiền? Mua Momencef 375mg uy tín ở đâu? Momencef 375mg chính hãng giá bao nhiêu? Momencef 375mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Momencef 375mg chính hãng và Momencef 375mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Momencef 375mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Momencef 375mg An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Momencef 375mg Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Momencef 375mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Momencef 375mg của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com