Thuốc Capelodine – Capecitabine – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn thuốc điều trị ung thư ruột kết giai đoạn III, ung thư dạ dày và điều trị kết hợp khối u vú.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Capelodine. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin thuốc Capelodine
- Thành phần hoạt chất chính: Capecitabine
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Nhà sản xuất thuốc: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Capelodine
Chỉ định thuốc:
Capelodine 500mg Herabiopharm được sử dụng trong các trường hợp sau:
Điều trị bổ sung ở bệnh nhân sau phẫu thuật ung thư đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C của Duke).
Ung thư đại tràng di căn.
Ung thư dạ dày tiến triển kết hợp với các hợp chất chứa bạch kim trong liệu pháp điều trị đầu tay.
Ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với hóa trị khi được điều trị kết hợp với Docetaxel. Capecitabine được chỉ định là liệu pháp đơn trị để điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với hóa trị.
Chống chỉ định:
– Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử quá mẫn với fluoropyrimidine.
– Bệnh nhân đã được chẩn đoán thiếu hụt dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD).
– Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
– Bệnh nhân bị mất bạch cầu hạt nặng, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu.
– Suy gan nặng.
– Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
– Sử dụng đồng thời với sorivudine hoặc brivudine, hai chất có tính chất hóa học tương tự.
– Trẻ em.
Cách dùng, liều dùng của thuốc Capelodine
Capelodine được chỉ định trong các trường hợp sau:
Ung thư đại tràng và trực tràng: Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật hoặc điều trị tân bổ trợ trước phẫu thuật hoặc kết hợp với xạ trị (hóa xạ trị đồng thời) hoặc điều trị giảm nhẹ ở giai đoạn muộn, tái phát, tiến triển, di căn. Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hóa trị khác.
Ung thư vú: Điều trị giảm nhẹ ở giai đoạn muộn, tái phát, tiến triển, di căn. Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hóa trị khác.
Ung thư dạ dày: Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật hoặc điều trị giảm nhẹ ở giai đoạn muộn, tái phát, tiến triển, di căn. Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hóa trị khác.
Ung thư mật và tụy: Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật hoặc điều trị giảm nhẹ ở giai đoạn muộn, tái phát, tiến triển, di căn. Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hóa trị khác.
Uống thuốc với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn, nuốt trọn viên thuốc, không nhai viên thuốc. Liều dùng tùy thuộc vào từng loại ung thư, cũng như cách sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc hóa trị khác:
Điều trị đơn lẻ: 1250mg/m2 da (uống), 2 lần/ngày, liên tục trong 2 tuần. Sau đó, nghỉ 1 tuần, sau đó bắt đầu một chu kỳ mới. Điều trị duy trì cho đến khi bệnh tiến triển hoặc thuốc không còn dung nạp.
Điều trị kết hợp:
Kết hợp với hóa trị trong ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày: 1000mg/m2 da (uống), 2 lần/ngày, liên tục trong 2 tuần. Sau đó, nghỉ 1 tuần, sau đó bắt đầu một chu kỳ mới. Điều trị trong 8 chu kỳ (mỗi 3 tuần với các thuốc hóa trị khác).
Kết hợp với xạ trị trong ung thư trực tràng (trong phác đồ hóa xạ đồng thời): 800-825 mg/m2 da (uống), 2 lần/ngày, 5 ngày/tuần (vào những ngày xạ trị).
Ung thư vú: 1000 mg/m2 da (uống), 2 lần/ngày, liên tục trong 2 tuần. Sau đó, nghỉ 1 tuần, rồi bắt đầu một chu kỳ mới. Điều trị duy trì cho đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp thuốc.
Ung thư túi mật và tuyến tụy: 650 mg/m2 da (uống), hai lần mỗi ngày, liên tục trong 2 tuần. Sau đó, nghỉ 1 tuần, rồi bắt đầu một chu kỳ mới. Điều trị trong 6-8 chu kỳ (mỗi 3 tuần với các thuốc hóa trị khác) cho mục đích hỗ trợ hoặc duy trì cho đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp thuốc cho mục đích tạm thời.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng vì thuốc có thể bài tiết vào sữa, ảnh hưởng đến em bé và vận chuyển qua nhau thai, ảnh hưởng đến thai nhi. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để cân nhắc hướng điều trị phù hợp.
Trước khi kê đơn Capelodine, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có một trong những chống chỉ định sau:
Quá mẫn với Capecitabine hoặc các thành phần khác của thuốc.
Suy gan.
Suy thận.
Có các rối loạn về máu như chảy máu hoặc rối loạn đông máu.
Thiếu máu.
Giảm bạch cầu nặng.
Giảm tiểu cầu nặng.
Thiếu hụt enzyme DPD.
Tuyệt đối không được tự ý ngừng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Hạn chế quên uống thuốc để đảm bảo hiệu quả điều trị. Nếu quên uống một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra, tuy nhiên, nếu gần đến liều tiếp theo thì chỉ nên uống liều vào thời điểm đó, không được gộp liều để tránh tác dụng phụ do quá liều.
Ngoài ra, bệnh nhân không được tự ý tăng hoặc giảm liều thuốc.Cẩn thận khi sử dụng cho những người làm việc liên quan đến lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự tập trung thông qua các tác dụng phụ.
Ở những bệnh nhân cao tuổi có nhiều bệnh lý nền, cần chú ý giảm liều thuốc để tránh tăng độc tính.
Không được xé bao bì thuốc, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nếu thấy thuốc có dấu hiệu hư hỏng, biến dạng, đổi màu, rò rỉ thì không nên sử dụng viên thuốc đó nữa.
Tác dụng phụ của thuốc Capelodine mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?
Các tác dụng phụ có thể xảy ra của Capelodine bao gồm:
Buồn nôn, nôn.
Chán ăn, chán ăn.
Rối loạn tiêu hóa.
Bệnh thần kinh ngoại biên.
Hội chứng bàn tay-bàn chân.
Mệt mỏi, cảm thấy yếu.
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
Thay đổi vị giác.
Rụng tóc.
Loét dạ dày.
Rối loạn kinh nguyệt.
Vô sinh.
Thiếu máu.
Hầu hết các độc tính đều nhẹ và hoàn toàn có thể dung nạp được, không cần phải trì hoãn điều trị. Phản ứng dị ứng rất hiếm gặp.
Mặc dù có nhiều tác dụng phụ, nhưng nghiên cứu đã chỉ ra rằng lợi ích của thuốc cao hơn những rủi ro do thuốc gây ra. Ngoài ra, bác sĩ có thể kê đơn một số loại thuốc hỗ trợ, cũng như hướng dẫn các phương pháp để làm giảm độc tính của thuốc.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Capelodine
Huyết học: Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính < 1,5 x 109/L và/hoặc số lượng tiểu cầu < 100 x 109/L không nên điều trị bằng capecitabine.
Suy thận: Phản ứng có hại cấp độ 3 hoặc 4 tăng ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin 30-50 ml/phút) so với bệnh nhân bình thường được điều trị bằng capecitabine.
Suy gan: Do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của capecitabine ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng và theo dõi chặt chẽ nhóm bệnh nhân này.
Thiếu hụt DPD: Độc tính hiếm gặp,
Phản ứng da nghiêm trọng: Capelodine có thể gây ra các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Capelodine nên ngừng vĩnh viễn ở những bệnh nhân phát triển các phản ứng da nghiêm trọng trong quá trình điều trị.
Biến chứng về mắt: Cần thận trọng ở những bệnh nhân có biến chứng về mắt như rối loạn giác mạc, đặc biệt là nếu họ có tiền sử rối loạn về mắt.
Để sử dụng thuốc hiệu quả, cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, lối sống khoa học, vận động thể lực tích cực, lối sống lành mạnh không chất kích thích,…
Chỉ sử dụng sản phẩm khi nhãn còn nguyên vẹn, cảm giác và mùi vị của thuốc không bị thay đổi.
Để đạt hiệu quả cao, cần dùng đúng và đủ liệu trình, không quên uống thuốc, tăng liều hoặc dùng ngắt quãng.
Thực hiện theo hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều thuốc.
Ảnh hưởng đến công việc đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, gây chóng mặt, nôn, ngất.
Độc tính giới hạn liều: Bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn, viêm miệng và hội chứng tay chân (phản ứng da ở tay và chân, phát ban đỏ ở lòng bàn tay và lòng bàn chân). Hầu hết các phản ứng có hại đều có thể hồi phục và không cần ngừng điều trị vĩnh viễn, mặc dù có thể cần giảm liều.
Độc tính trên tim: Độc tính trên tim có liên quan đến liệu pháp fluoropyrimidine. Những phản ứng có hại này có thể xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh động mạch vành. Loạn nhịp tim (bao gồm rung thất, xoắn đỉnh và nhịp tim chậm), đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim và bệnh cơ tim đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng capecitabine. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim nặng, loạn nhịp tim và đau thắt ngực.
Tiêu chảy: Cần giảm liều nếu cần thiết.
Hội chứng bàn tay-bàn chân:
Cấp độ 1: Tê, dị cảm/rối loạn cảm giác, ngứa ran, sưng không đau hoặc ban đỏ ở bàn tay và/hoặc bàn chân, và/hoặc khó chịu không ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của bệnh nhân.
Cấp độ 2: ban đỏ và sưng đau ở bàn tay và/hoặc bàn chân và/hoặc khó chịu ảnh hưởng đến các hoạt động hàng ngày của bệnh nhân.
Cấp độ 3: bong tróc ẩm, loét, đau dữ dội ở bàn tay và/hoặc bàn chân. Nếu xảy ra Cấp độ 2 hoặc 3, hãy ngừng dùng capecitabine cho đến khi các triệu chứng này giảm xuống Cấp độ 1. Loạn nhịp tim (bao gồm rung thất, xoắn đỉnh, nhịp tim chậm), đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim và bệnh cơ tim đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng capecitabine. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, loạn nhịp tim và đau thắt ngực đáng kể.
Rối loạn hệ thần kinh ngoại biên hoặc trung ương: Cần thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn hệ thần kinh ngoại biên hoặc trung ương, ví dụ như di căn não hoặc bệnh thần kinh.
Mất nước: Cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng. Cần điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Tăng canxi huyết/hạ canxi huyết: Đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng capecitabine. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử tăng canxi huyết/hạ canxi huyết.
Đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải: Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải, vì những tình trạng này có thể trở nên trầm trọng hơn trong quá trình điều trị bằng capecitabine.
Tương tác thuốc:
Capecitabine có thể gây ra tương tác nghiêm trọng với các loại thuốc sau:
Thuốc chống đông máu.
Phenytoin (thuốc chống co giật).
Thuốc kháng axit.
Sorivudine và các loại thuốc tương tự (dùng để điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm HIV).
Allopurinol.
Thuốc đối kháng vitamin K.
Thuốc Capelodine giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Capelodine bao nhiêu? Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn thuốc điều trị ung thư ruột kết giai đoạn III, ung thư dạ dày và điều trị kết hợp khối u vú. Giá thuốc Capelodine có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Capelodine mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Capelodine ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Capelodine hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Capelodine chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Capelodine chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Capelodine như: Capelodine giá bao nhiêu tiền? Mua Capelodine uy tín ở đâu? Capelodine chính hãng giá bao nhiêu? Capelodine có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Capelodine chính hãng và Capelodine giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Capelodine chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Capelodine An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Capelodine Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Capelodine chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Capelodine của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com