Thuốc Knilonat 200 mg là thuốc chống ung thư. Thuốc Knilonat 200 mg dùng để điều trị ung thư máu (bệnh bạch cầu tủy mạn tính) dòng tủy mới được chẩn đoán, điều trị giai đoạn tiến triển hoặc mạn tính ở bệnh bạch cầu mạn dòng tủy khi thất bại trong các liệu pháp điều trị trước đó.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Knilonat 200 mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Knilonat 200 mg
Tên biệt dược: Knilonat 200 mg
Danh mục: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế protein kinase.
Dạng bào chế: Viên nang
Đóng gói: Hộp 3 vĩ *10 viên
Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Số đăng ký: Đang cập nhật
Nhà sản xuất: Natco Pharma Ltd
Nước sản xuất: ẤN ĐỘ
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Knilonat 200 mg:
Thuốc Knilonat 200 mg có thành phần:
Hoạt chất chính: Nilotinib 200 mg
Dược lực học thuốc Knilonat 200 mg:
Hoạt chất Nilotinib là một chất ức chế mạnh hoạt động của ABL tyrosine kinase của oncoprotein BCR – ABL cả trong các dòng tế bào và trong các tế bào bệnh bạch cầu có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.
Thuốc có ái lực cao với vị trí liên kết ATP theo cách ức chế mạnh BCR – ABL loại hoang dã và có hoạt tính chống lại 32/33 dạng đột biến BCR – ABL kháng imatinib.
Kết quả là nilotinib ức chế có chọn lọc sự tăng sinh và thúc đẩy quá trình chết theo chương trình của dòng tế bào và các tế bào bạch cầu nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính ở Người bệnh CML.
In vivo, nilotinib đơn trị làm giảm gánh nặng khối u và kéo dài thời gian sống sau khi uống.
Hoạt chất Nilotinib có rất ít hoặc không có tác dụng đối với phần lớn các protein kinase khác (kể cả Src), ngoại trừ các receptor kinase PDGF, KIT và Ephrine, nó ức chế ở nồng độ trong phạm vi đạt được sau dùng đường uống ở liều điều trị được khuyến cáo.
Dược động học thuốc Knilonat 200 mg:
Hấp thu:
Tmax của nilotinib đạt 3 giờ sau khi uống. 30% nilotinib hấp thu sau khi uống.
Chưa xác định sinh khả dụng tuyệt đối của nilotinib. So với dung dịch uống (pH 1,2 – 1,3), sinh khả dụng tương đối của viên nang nilotinib là khoảng 50%.
Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Cmax và AUC của nilotinib lần lượt tăng 112% và 82% khi uống nilotinib cùng thức ăn so với khi đói. Uống thuốc 30 phút hoặc 2 giờ sau khi ăn làm tăng sinh khả dụng của nilotinib lên 29% hoặc 15%.
Sự hấp thu nilotinib giảm 48% ở Người bệnh cắt bỏ toàn bộ dạ dày và giảm 22% ở Người bệnh cắt 1 phần dạ dày.
Phân bố:
Tỷ lệ hoạt chất nilotinib trong máu/huyết tương là 0,71. In vitro, 98% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Ở người khỏe mạnh, có 2 quá trình chuyển hóa chính là oxy hóa và hydroxyl hóa.
Hoạt chất Nilotinib là thành phần chính trong huyết thanh, không có chất chuyển hóa nào đóng góp vào hoạt tính dược lý của hoạt chất nilotinib.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và 1 phần nhỏ qua CYP2C8.
Thải trừ:
Hơn 90% liều dùng thải trừ trong vòng 7 ngày, chủ yếu ở phân (94% liều dùng). Hoạt chất Nilotinib dạng không đổi chiếm 69% liều dùng.
Thời gian bán thải biểu kiến ước tính từ dược động học đa liều với dùng hàng ngày là khoảng 17 giờ.
Chỉ định của thuốc Knilonat 200 mg đối với người bệnh như thế nào?
Thuốc Knilonat 200 mg được chỉ định dùng đối với người bệnh trong các trường hợp như sau:
Điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy mới được chẩn đoán, điều trị giai đoạn tiến triển hoặc mạn tính ở bệnh bạch cầu mạn dòng tủy khi thất bại trong các liệu pháp điều trị trước đó.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Knilonat 200 mg:
Cách dùng:
Thuốc Knilonat 200 mg dùng đường uống. Thuốc Uống cả viên nang với nước lọc hoặc nước ép táo, 2 lần/ngày cách nhau khoảng 12 giờ. Không uống thuốc cùng với thức ăn, không ăn 2 giờ trước và 1 giờ sau khi uống.
Liều dùng:
Liều dùng ở bệnh bạch cầu mạn dòng tuỷ
Giai đoạn mạn tính, mới được chẩn đoán: dùng 300mg/lần, ngày uống 2 lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
Điều trị giai đoạn mạn tính hoặc tiến triển khi thất bại trong các liệu pháp điều trị trước đó: dùng 400mg/lần, ngày uống 2 lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
Đối tượng khác
Người cao tuổi
Không có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả và an toàn khi dùng thuốc ở người ≥ 65 tuổi so với người lớn.
Suy thận
Chưa có nghiên cứu trên đối tượng này. Vì nilotinib và chất chuyển hóa của nó không bài tiết qua thận nên không dự đoán được việc giảm thanh thải toàn phần ở Người bệnh suy thận.
Suy gan
Không cần chỉnh liều nhưng phải thận trọng ở đối tượng này.
Tương tác thuốc:
Tương tác với các thuốc khác
Hoạt chất Nilotinib chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 ở gan và là chất nền của P – glycoprotein (P – gp). Do đó, dược động học của nilotinib có thể bị ảnh hưởng khi dùng chung với các thuốc ảnh hưởng đến CYP3A4 và P – gp.
Dùng nilotinib với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ketoconazole, itraconazole, voriconazole, clarithromycin, telithromycin, ritonavir…) có thể làm tăng nồng độ nilotinib. Nếu phải phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ khoảng QT.
Tránh dùng hoạt chất nilotinib với các thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (phenytoin, rifampicin, carbamazepine, phenobarbital, St. John’s Wort) vì có thể làm giảm nồng độ nilotinib. Do đó, nên lựa chọn thuốc thay thế ít có khả năng gây cảm ứng CYP3A4 hơn khi dùng chung với nilotinib.
Độ hòa tan nilotinib giảm khi pH tăng lên. Do đó, chỉ dùng đồng thời hoạt chất nilotinib với thuốc nhóm PPI (làm tăng pH dạ dày) khi cần thiết.
Khi cần phối hợp, dùng thuốc chẹn H2 khoảng 10 giờ trước và 2 giờ sau khi uống nilotinib. Tương tự, dùng thuốc kháng acid 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống nilotinib.
In vitro, hoạt chất nilotinib ức chế CYP3A4, CYP2C8, CYP2C9, CYP2D6 và UGT1A1. Khi phối hợp nilotinib, cần theo dõi và chỉnh liều các thuốc thải trừ qua CYP3A4 và có khoảng trị liệu hẹp (alfentanil, cyclosporine, ergotamine, fentanyl, sirolimus, tacrolimus, statin…)
Thận trọng khi dùng hoạt chất nilotinib cho những Người bệnh bị kéo dài khoảng QT, bao gồm cả Người bệnh đang dùng các thuốc chống loạn nhịp (amiodarone, disopyramide, procainamide…) hoặc các thuốc khác có thể gây kéo dài QT (chloroquine, clarithromycin, haloperidol, moxifloxacin…)
Tương tác với thực phẩm
Tránh uống nước bưởi chùm hoặc các thực phẩm khác ức chế CYP3A4 khi đang dùng nilotinib.
Sự hấp thu và sinh khả dụng của nilotinib tăng khi dùng chung với thức ăn, gây tăng độc tố
Người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc Knilonat 200 mg có thể gặp những vấn đề gì?
Thường gặp
Táo bón, tiêu chảy, đau chướng bụng, nôn, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi.
Khô da, u nhú da, phát ban, chàm, tăng tiết mồ hôi.
Co cơ, yếu cơ, đau xương khớp, đau chi; suy nhược, phù ngoại biên.
Viêm nang lông, nhiễm trùng hô hấp trên, khó thở, ho.
Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm lympho bào.
Đái tháo đường, tăng lipid huyết, giảm thèm ăn, hạ kali và magie huyết.
Mất ngủ, trầm cảm, lo âu; chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại biên.
Ngứa mắt, khô mắt, viêm kết mạc.
Đau thắt ngực, loạn nhịp, kéo dài QT, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp.
Bất thường chức năng gan.
Sốt.
Ít gặp
Giảm huyết cầu.
Gout.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ, nhồi máu não.
Xuất huyết kết mạc
Suy tim, xơ cứng động mạch, tắc động mạch ngoại vi.
Tràn dịch màng phổi.
Viêm tụy.
Vàng da.
Rối loạn cương dương.
Ớn lạnh.
Không xác định tần suất
Nhiễm herpes, Candida miệng, nấm kẽ chân, tái hoạt hóa viêm gan B.
U nhú ở miệng, paraprotein huyết.
Giảm bạch cầu trung tính có sốt.
Quá mẫn, tăng năng tuyến cận giáp thứ phát.
Tăng acid uric huyết, hạ đường huyết.
Mất trí nhớ, bồn chồn, tai biến, ngất, run, ngủ gà.
Đau mắt, viêm bờ mi.
Tràn dịch màng ngoài tim, viêm màng tim, hẹp động mạch ngoại biên.
Khó thở, viêm màng phổi.
Loét dạ dày thực quản, viêm nướu.
Viêm gan nhiễm độc.
Hồng ban đa dạng, mề đay, tăng sắc tố da, vảy nến.
Khó tiểu, tiểu rát.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Knilonat 200 mg:
Người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc Knilonat 200 mgcần lưu ý những điều sau:
Suy tủy
Điều trị bằng hoạt chất nilotinib có liên quan đến giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính và thiếu máu. Thường gặp hơn ở Người bệnh CML kháng hoặc không dung nạp imatinib, đặc biệt là ở giai đoạn tăng tốc. Cần tiến hành kiểm tra công thức máu 2 tuần/lần trong 2 tháng đầu và mỗi tháng sau đó, hoặc theo chỉ định lâm sàng. Suy tủy nói chung có thể hồi phục và thường được kiểm soát bằng tạm ngừng nilotinib hoặc giảm liều.
Kéo dài khoảng QT
Hoạt chất Nilotinib được chứng minh làm kéo dài sự tái cực tâm thất của tim khi đo bằng khoảng QT.
Kéo dài đáng kể khoảng QT có thể xảy ra khi phối hợp nilotinib với chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc với các thuốc có khả năng kéo dài khoảng QT. Tình trạng hạ kali máu và hạ magie máu có thể làm tăng nguy cơ này. Việc kéo dài khoảng QT có thể gây tử vong.
Thận trọng ở các đối tượng sau:
Kéo dài QT dài bẩm sinh.
Bệnh tim không kiểm soát được hoặc nghiêm trọng (nhồi máu cơ tim gần đây, suy tim sung huyết, đau thắt ngực không ổn định, nhịp tim chậm nghiêm trọng).
Đang dùng các thuốc chống loạn nhịp hoặc các thuốc gây kéo dài QT.
Theo dõi chặt chẽ khoảng QTc và đo điện tâm đồ trước khi bắt đầu điều trị bằng nilotinib và theo chỉ định lâm sàng. Hạ kali máu hoặc magie máu phải được điều chỉnh trước khi dùng nilotinib và theo dõi định kỳ khi điều trị.
Đột tử
Đã có báo cáo đột tử (0,1 – 1%) ở Người bệnh CML kháng hoặc không dung nạp imatinib giai đoạn mạn tính hoặc tăng tốc, có tiền sử bệnh tim hoặc các yếu tố nguy cơ tim đáng kể.
Các bệnh đồng mắc cũng đưa đến việc dùng đồng thời nhiều thuốc.
Bất thường tái cực tâm thất có thể là yếu tố nguy cơ góp phần. Không có báo cáo đột tử ở Người bệnh mới được chẩn đoán mắc CML giai đoạn mạn tính.
Giữ nước và phù nề
Không thường xuất hiện tác dụng phụ giữ nước nghiêm trọng như tràn dịch màng phổi, phù phổi và tràn dịch màng ngoài tim trên Người bệnh CML mới được chẩn đoán.
Xem xét kỹ nếu tăng cân nhanh chóng. Nếu các dấu hiệu giữ nước nghiêm trọng xuất hiện, đánh giá nguyên nhân và có biện pháp điều trị thích hợp.
Biến cố tim mạch
Đã xuất hiện biến cố tim mạch (pha III) ngẫu nhiên ở những Người bệnh CML mới được chẩn đoán và quan sát trong các báo cáo hậu mãi. Các biến cố tim mạch độ 3 – 4 bao gồm bệnh tắc động mạch ngoại vi, tim thiếu máu cục bộ và các biến cố mạch máu não do thiếu máu cục bộ.
Người bệnh nên được chăm sóc y tế ngay nếu gặp các dấu hiệu cấp tính hoặc triệu chứng của các biến cố tim mạch. Đánh giá tình trạng tim mạch của Người bệnh, theo dõi các yếu tố nguy cơ tim mạch và xử trí theo các hướng dẫn tiêu chuẩn.
Viêm gan B tái hoạt
Sự tái hoạt hóa viêm gan B có thể xảy ra ở Người bệnh nhiễm virus mạn tính sau khi dùng thuốc ức chế BCR – ABL tyrosine kinase. Một số trường hợp gây suy gan cấp tính hoặc viêm gan tối cấp dẫn đến phải ghép gan hoặc tử vong.
Người bệnh nên xét nghiệm HBV trước khi bắt đầu điều trị bằng nilotinib. Các chuyên gia về điều trị viêm gan B nên tư vấn trước khi bắt đầu điều trị ở những Người bệnh có huyết thanh viêm gan B dương tính (kể cả Người bệnh đang mắc bệnh) và những Người bệnh có kết quả xét nghiệm dương tính với nhiễm HBV trong quá trình điều trị.
Người mang HBV cần điều trị bằng nilotinib nên được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm HBV hoạt động trong suốt quá trình điều trị và trong vài tháng sau khi chấm dứt điều trị.
Suy gan có ảnh hưởng vừa phải đến dược động học của nilotinib. Tuy nhiên, nilotinib chuyển hóa chủ yếu ở gan nên cần thận trọng ở Người bệnh suy gan do có thể gây tăng nồng độ nilotinib huyết tương.
Lipid máu
Trong nghiên cứu pha III ở Người bệnh CML mới được chẩn đoán, 1,1% Người bệnh dùng 400 mg nilotinib 2 lần/ngày tăng cholesterol toàn phần độ 3 – 4 nhưng không tăng ở Người bệnh dùng liều 300 mg x 2 lần/ngày. Kiểm tra nồng độ lipid máu trước khi bắt đầu điều trị bằng nilotinib, vào tháng thứ 3 và thứ 6 sau khi bắt đầu điều trị và ít nhất hàng năm khi điều trị mạn tính. Thận trọng nếu cần phải sử dụng statin vì 1 số statin chuyển hóa qua CYP3A4.
Đã có báo cáo tăng lipase huyết thanh, nên thận trọng ở Người bệnh có tiền sử viêm tụy. Nếu tăng lipase kèm triệu chứng ở bụng, ngưng nilotinib và có biện pháp điều trị thích hợp để phòng viêm tụy.
Đường huyết
Đã có báo cáo tăng đường huyết ở Người bệnh dùng liều khuyến cáo nilotinib. Nên đánh giá và theo dõi nồng độ glucose trước khi bắt đầu, trong suốt quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng.
Hội chứng ly giải khối u (TLS)
Nên điều chỉnh tình trạng mất nước đáng kể trên lâm sàng và điều trị nồng độ acid uric cao trước khi bắt đầu điều trị bằng nilotinib.
Ở bệnh nhi
In vitro, tăng aminotransferase và bilirubin toàn phần từ nhẹ đến trung bình đã quan sát thấy ở trẻ em có tần suất cao hơn người lớn. Do đó, cần theo dõi hàng tháng hoặc theo chỉ định lâm sàng để giảm nguy cơ nhiễm độc gan ở đối tượng này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Không có dữ liệu sử dụng hoạt chất nilotinib trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu in vivo cho thấy độc tính sinh sản. Không khuyến cáo dùng nilotinib cho phụ nữ có thai, cần tránh thai trong và sau 2 tuần từ khi kết thúc điều trị. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ hoạt chất nilotinib có qua được sữa mẹ hay không. In vivo, thuốc có bài tiết vào sữa. Không thể loại trừ rủi ro với trẻ sơ sinh, do đó không nên cho con bú khi đang điều trị với nilotinib và trong vòng 2 tuần sau liều cuối cùng. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, nếu gặp các tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi, suy giảm thị lực…, không nên lái xe hay làm các công việc nguy hiểm đến khi hết hẳn các tác dụng này.
Quên liều:
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.
Quá liều và Cách xử trí:
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Knilonat 200 mg. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản thuốc Knilonat 200 mg như thế nào?
- Bảo quản thuốc Knilonat 200 mg ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự Knilonat 200 mg:
Thuốc Tasigna 200mg
Thuốc Ninlib 200mg
Thuốc Knilonat 200 mg giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Knilonat 200 mg bao nhiêu? Thuốc Knilonat 200 mg là thuốc chống ung thư. Thuốc Knilonat 200 mg dùng để điều trị ung thư máu (bệnh bạch cầu tủy mạn tính) dòng tủy mới được chẩn đoán, điều trị giai đoạn tiến triển hoặc mạn tính ở bệnh bạch cầu mạn dòng tủy khi thất bại trong các liệu pháp điều trị trước đó. Giá thuốc Knilonat 200 mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Knilonat 200 mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Knilonat 200 mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Knilonat 200 mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Knilonat 200 mg chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Knilonat 200 mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Knilonat 200 mg như: Knilonat 200 mg giá bao nhiêu tiền? Mua Knilonat 200 mg uy tín ở đâu? Knilonat 200 mg chính hãng giá bao nhiêu? Knilonat 200 mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Knilonat 200 mg chính hãng và Knilonat 200 mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Knilonat 200 mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Knilonat 200 mg An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Knilonat 200 mg Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Knilonat 200 mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Knilonat 200 mg của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com