Thuốc Catoprine 50mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Catoprine có thành phần chính là Mercaptopurin 50mg, là thuốc sử dụng để điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu Lymphô cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp; thuốc cũng được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính. Thuốc Catoprine được sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM – Việt Nam. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Catoprine.
Thông tin cơ bản về thuốc Catoprine
- Thành phần chính: Mercaptopurin 50mg
- Nhà sản xuất: Hãng Korea United Pharm. Inc. – Hàn Quốc
- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Số đăng ký: VN-20179-16
- Dạng bào chế: Viên nén
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư
Thành phần
- Hoạt chất: Mercaptopurin 50mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Carboxymethylcellulose Calcium,
- Hydroxypropyl Cellulose, Light Anhydrous Silicic Acid, Magnesi Stearat.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Tác dụng gây độc tế bào của 6-mercaptopurine có thể liên quan đến nồng độ nucleotide 6-mercaptopurine có nguồn gốc từ tế bào hồng cầu, nhưng không liên quan đến nồng độ 6-mercaptopurine trong huyết tương
Dược động học
- Hấp thu: Sinh khả dụng tương đối trung bình của 6-mercaptopurine thấp hơn khoảng 26% sau khi dùng cùng thức ăn và sữa so với khi nhịn ăn qua đêm. 6-mercaptopurine không bền trong sữa do sự hiện diện của xanthine oxidase (phân huỷ 30% trong vòng 30 phút
- Phân bố: Nồng độ 6-mercaptopurine trong dịch não tủy (CSF) thấp hoặc không đáng kể sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống (CSF: tỷ lệ huyết tương từ 0,05 đến 0,27). Nồng độ trong dịch não tủy cao hơn sau khi tiêm trong màng não.
- Chuyển hóa: 6-mercaptopurine được chuyển hóa rộng rãi theo nhiều con đường đa bước thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và không hoạt động. Do quá trình chuyển hóa phức tạp, việc ức chế một enzym không giải thích được tất cả các trường hợp thiếu hiệu quả và / hoặc suy tủy rõ rệt.
- Thải trừ: Chỉ khoảng 20% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng thuốc còn nguyên vẹn sau khi tiêm tĩnh mạch. Trong một nghiên cứu với 7 bệnh nhân trẻ em, độ thanh thải 6-mercaptopurine trung bình và thời gian bán thải sau khi truyền IV lần lượt là 719 (+/- 610) ml / phút / m 2 và 0,9 (+/- 0,3) giờ.
Công dụng – Chỉ định
- Mercaptopurine được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em. Nó có thể được sử dụng trong :
- Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL)
- Bệnh bạch cầu cấp tính nguyên bào tủy (APL) / Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính M3 (AML M3)
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
- Người lớn: ngày uống 2-2,5mg/kg/24giờ, chia 2 lần.
- Đợt dùng 3-4 tuần.
Cách sử dụng
- Uống trước hoặc sau khi ăn
- Không được nhai hay bẻ viên mà nên nuốt nguyên viên với nước lọc
- Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Catoprine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc penicilin
Thận trọng khi sử dụng
- Chỉ dùng thuốc với sự chỉ dẫn và hướng dãn của thầy thuốc.
- Thuốc gây suy tủy nặng, phải kiểm tra thường xuyên máu (đặc biệt giảm bạch cầu và tiểu cầu, nếu giảm mạnh phải ngừng thuốc). Nếu theo dõi cẩn thận và dùng đúng lúc, suy tủy có thể hồi phục với sự hỗ trợ đầy đủ khác.
- Thuốc gây độc ở gan, phải kiểm tra thường xuyên chức năng gan hàng tuần, nếu vàng da rõ rệt thì ngừng thuốc.
- Theo dõi nồng độ acid uric máu và nước tiểu phòng nguy cơ bệnh thận.
- Thuốc có thể gây đột biến và hư hại nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.
- Không nên dùng cho người mang thai (cân nhắc lợi/hại) và người đang nuôi con bú.
- Thuốc gây chán ăn, buồn nôn, nôn, loét miệng, sốt, nổi ban da (hiếm).
Tương tác thuốc
- Allopurinol ức chế sự oxy hoá của mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tuỷ.
- Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với những thuốc gây độc hại cho gan khác.
- Với các thuốc khác: đã thấy mercaptopurin vừa làm tăng vừa làm giảm hoạt tính chống đông của warfarin.
Tác dụng phụ khi sử dụng
- Ức chế tủy xương; giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu
- Thiếu máu
- Buồn nôn; nôn mửa; viêm tụy ở dân số IBD (một chỉ định không được cấp phép)
- Mật ứ; nhiễm độc gan
Qúa liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Catoprine quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.
Thuốc Catoprine giá bao nhiêu
Thuốc Catoprine được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Catoprine có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Catoprine giá bao nhiêu, giá Thuốc chống ung thư hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất
Mua thuốc Catoprine ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Catoprine nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Catoprine uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Sản phẩm tương tự
Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Mercaptopurin 50mg tương tự thuốc Catoprine như:
- Thuốc Vitacell (Hộp 3 vỉ x 10 viên) – Công ty cổ phần SPM – Việt Nam
Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Catoprine như: Thuốc Catoprine giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Catoprine ở đâu uy tín? Thuốc Catoprine xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Catoprine có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Catoprine chính hãng và thuốc Catoprine giả? Thuốc chống ung thư có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.