Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg với thành phần chính là Telmisartan 40mg và Hydrochlorothiazide 12.5 được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

Tên thương mại: Tolucombi 40 mg/12.5 mg

Danh mục thuốc : Thuốc điều trị huyết áp tim mạch

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp 4 vỉ x 7 viên

Thành phần: Telmisartan, Hydrochlorothiazide

Nhà sản xuất: KRKA, D.D., . Novo Mesto

Xuất xứ thương hiệu: Slovenia

Số đăng ký: VN-21113-18

Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg là thuốc gì
Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg là thuốc gì

Thành phần thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

Thành phần của mỗi viên thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg bao gồm:

  • Telmisartan 40mg.
  • Hydrochlorothiazide 12.5mg.
  • Tá dược vừa đủ cho 1 viên như Natri Hydroxide, Meglumine, Povidone,…

ThuốcTolucombi 40mg/12.5mg có tốt không?

Ưu điểm

  • Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg là sự kết hợp hoàn hảo giữa hai cơ chế của hai hoạt chất có tác dụng hạ huyết áp nên rất tốt trong điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Thuốc Tolucombi được bào chế dưới dạng viên nén tiện lợi khi sử dụng, dễ bảo quản và mang theo.

Nhược điểm

  • Giá thành cao.
  • Không dùng thuốc Tolucombi cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Chưa chứng minh được tính an toàn khi dùng cho người dưới 18 tuổi.
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Công dụng của thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg là gì?

Thuốc Tolucombi 40 mg/12.5 mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Tolucombi phối hợp được chỉ định ở người lớn có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ chỉ bằng telmisartan.

Chống chỉ định

Thuốc Tolucombi 40 mg/12.5 mg không được dùng trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hai hoạt chất Telmisartan và Hydrochlorothiazide hoặc tá dược.
  • Quá mẫn với dẫn xuất sulphonamide (hydrochlorothiazide là dẫn xuất sulphonamide).
  • Tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
  • Ứ mật và tắc mật.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Hạ kali máu, tăng calci máu không đáp ứng với điều trị.
  • Chống chỉ định phối hợp với aliskiren ở những bệnh nhân bị tiểu đường hoặc suy giảm chức năng thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Liều dùng, cách dùng của thuốc Tolucombi

Cách dùng:

  • Uống thuốc Tolucombi một lần mỗi ngày và không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: Uống 1 viên Tolucombi mỗi ngày.
  • Nếu cần thiết, có thể tăng liều Tolucombi lên 160mg Telmisartan và 25mg Hydrochlorothiazide.
  • Trước khi tăng liều Tolucombi, cần lưu ý rằng hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4-8 tuần điều trị.

– Bệnh nhân suy thận:

  • Không dùng Tolucombi cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút). Thuốc lợi tiểu quai được ưu tiên hơn Thiazide ở những bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều Tolucombi.

– Bệnh nhân suy gan:

  • Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình, liều Tolucombi không được vượt quá 1⁄2 viên/1 lần/ngày. Tolucombi không được chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng. Cần thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng gan.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Tolucombi.
  • Trẻ em < 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của Tolucombi chưa được xác định.

Quá liều dùng thuốc Tolucombi và cách xử trí:

Thông tin về quá liều Tolucombi ở người còn hạn chế. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhịp tim chậm hoặc nhanh, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt, choáng váng, rối loạn nước và điện giải, nôn mửa và buồn ngủ.

Trong trường hợp quá liều Tolucombi, cần điều trị triệu chứng và kết hợp hỗ trợ (gây nôn, rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính, bù nước, cân bằng điện giải, điều trị hôn mê gan, điều trị hạ huyết áp), ngừng Tolucombi ngay lập tức và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

Theo dõi nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận. Giảm liều khởi đầu của Tolucombi ở những bệnh nhân này.

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, suy tim sung huyết nặng.

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc các bệnh lý đường tiêu hóa khác vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận nặng vì thuốc có thể làm tăng urê huyết và làm suy giảm thêm chức năng thận.

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan vì thuốc dễ gây hôn mê gan.

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân gút vì bệnh có thể nặng hơn.

Thận trọng khi dùng Tolucombi cho người bị tiểu đường, cần điều chỉnh insulin, thuốc hạ đường huyết vì Tolucombi có thể làm tăng đường huyết.

Tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazide tăng lên ở những bệnh nhân sau khi cắt thần kinh giao cảm.

Thận trọng khi sử dụng Tolucombi ở người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

Sử dụng thuốc Tolucombi cho phụ nữ có thai

Thuốc Tolucombi chống chỉ định ở phụ nữ có thai vì thuốc có thể gây suy thận, hạ huyết áp, vô niệu, giảm sản xuất xương sọ ở trẻ sơ sinh, thai chết lưu, thiểu ối, co cứng chi, dị dạng sọ mặt và thiểu sản phổi đã được báo cáo.

Sử dụng thuốc Tolucombi cho phụ nữ đang cho con bú

Chưa có báo cáo chính xác về việc Telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có báo cáo rằng Thiazide bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc Tolucombi theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Ảnh hưởng của thuốc Tolucombi đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Chưa có nghiên cứu nào về tác động của thuốc Tolucombi lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý rằng đôi khi có thể xảy ra tình trạng chóng mặt hoặc buồn ngủ trong quá trình điều trị chống tăng huyết áp.

Tác dụng phụ 

Trong quá trình sử dụng thuốc Tolucombi, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Mệt mỏi, chóng mặt, lo âu, nhức đầu, hạ huyết áp nghiêm trọng, sưng tay chân, mờ mắt, đổ mồ hôi nhiều…
  • Kích động, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, chán ăn, tiêu chảy, trào ngược dạ dày);
  • Nhiễm trùng đường hô hấp (ho, đau họng, viêm xoang, hắt hơi,…).
  • Một số trường hợp hiếm gặp rối loạn thị giác, mờ mắt, loạn nhịp tim, sốc phản vệ…

Tương tác thuốc 

Sau đây là một số tương tác thuốc Tolucombi đã được báo cáo như:

  • Lithium kết hợp với Tolucombi làm tăng nồng độ và độc tính của Lithium.
  • Thuốc lợi tiểu làm giảm kali, thuốc nhuận tràng, corticosteroid, Penicillin G natri, ACTH, Amphotericin, Carbenoxolone, Salicylic acid dùng chung với Tolucombi, cần theo dõi nồng độ kali huyết tương.
  • Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất thay thế muối chứa kali, chất bổ sung kali và Cyclosporine khi dùng với Tolucombi, cần theo dõi nồng độ kali trong huyết tương.
  • Tolucombi được dùng với glycoside Digitalis, thuốc chống loạn nhịp (Quinidine, Hydroquinidine, Disopyramide, Amiodarone, Sotalol, Dofetilide, Ibutilide) và thuốc hạ kali máu, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali trong huyết thanh.
  • Thuốc an thần như Thioridazine, Chlorpromazine, Trifluoperazine, Levomepromazine, Cyamemazine, Sulpiride, Sultopride, Amisulpride, Haloperidol, Tiapride, Pimozide, Droperidol.
  • Các thuốc khác như Bepridil, Pentamidine, Cisapride, Diphemanil, Erythromycin IV, Vincamine IV, Halofantrin, Mizolastin, Sparfloxacine, Terfenadine.
  • Glycosidine kết hợp với Tolucombi có thể gây hạ kali máu và hạ magiê máu.
  • ​​Digoxin kết hợp với Tolucombi làm tăng nồng độ đỉnh trung bình lên 49% và nồng độ đáy lên 20%, cần cân nhắc theo dõi Digoxin huyết tương.
  • Thuốc chống tiểu đường bao gồm thuốc uống và insulin.
  • Metformin kết hợp với Tolucombi có thể gây ra nguy cơ nhiễm toan lactic, suy giảm chức năng thận có thể liên quan đến Hydrochlorothiazide.
  • Thuốc chống viêm không steroid.
  • Noradrenaline kết hợp với Tolucombi làm giảm tác dụng tăng huyết áp.
  • Thuốc giãn cơ xương không khử cực có thể được tăng cường bởi Hydrochlorothiazide khi dùng kết hợp với Tolucombi.
  • Thuốc điều trị bệnh gút.
  • Muối canxi dùng kết hợp với Tolucombi có thể làm tăng nồng độ canxi huyết thanh do giảm bài tiết.
  • Thuốc chẹn beta và Diazoxide.
  • Thuốc kháng cholinergic như Atropine, Biperiden.
  • Amantadine
  • Thuốc gây độc tế bào như Cyclophosphamide, Methotrexate dùng phối hợp với Tolucombi có thể làm giảm bài tiết qua thận các sản phẩm gây độc tế bào và ảnh hưởng đến tác dụng ức chế tủy xương của chúng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Tolucombi ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Dược lực học

Tolucombi là sự kết hợp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, telmisartan và thuốc lợi tiểu thiazide, hydrochlorothiazide. Sự kết hợp của các thành phần này có tác dụng hạ huyết áp cộng hợp, làm giảm huyết áp ở mức độ lớn hơn so với từng thành phần riêng lẻ.

Tolucombi, dùng một lần mỗi ngày, giúp làm giảm huyết áp hiệu quả và êm dịu trong phạm vi liều điều trị.

Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) có hiệu quả qua đường uống và đặc hiệu. Telmisartan đẩy angiotensin II ra khỏi thụ thể AT1, thụ thể chịu trách nhiệm cho các tác dụng đã biết của angiotensin II.

Telmisartan không biểu hiện hoạt động chủ vận một phần tại thụ thể AT1. Telmisartan liên kết chọn lọc với thụ thể AT1 kéo dài.

Telmisartan không biểu hiện ái lực với các thụ thể khác, bao gồm AT2 và các thụ thể AT ít được mô tả rõ hơn. Vai trò chức năng của các thụ thể này không rõ ràng, cũng như tác dụng kích thích quá mức có thể không phải do angiotensin II, nồng độ của chất này tăng lên do telmisartan. Nồng độ aldosterone trong huyết tương giảm do telmisartan.

Telmisartan không ức chế renin huyết tương ở người hoặc chặn các kênh ion. Telmisartan không ức chế enzym chuyển angiotensin (kininase II), enzym này cũng phân hủy bradykinin. Do đó, không có khả năng làm tăng tác dụng phụ do bradykinin gây ra.

Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế gần như hoàn toàn tình trạng tăng huyết áp do angiotensin II gây ra. Tác dụng ức chế này được duy trì trong 24 giờ và vẫn có thể thấy trong tối đa 48 giờ.

Sau liều telmisartan đầu tiên, hoạt động hạ huyết áp dần dần trở nên rõ ràng trong vòng 3 giờ. Huyết áp thường giảm tối đa sau 4 tuần điều trị và được duy trì trong quá trình điều trị dài hạn.

Tác dụng hạ huyết áp được duy trì trong hơn 24 giờ sau khi dùng thuốc, bao gồm cả 4 giờ trước khi dùng liều tiếp theo.

Điều này được xác nhận bởi tỷ lệ nồng độ đáy/đỉnh luôn trên 80% sau khi dùng liều 40 mg và 80 mg telmisartan trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng giả dược.

Ở những bệnh nhân tăng huyết áp, telmisartan làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương mà không ảnh hưởng đến nhịp mạch. Hiệu quả hạ huyết áp của telmisartan đã được so sánh với các thuốc hạ huyết áp khác như amlodipine, atenolol, enalapril, hydrochlorothiazide và lisinopril.

Nếu ngừng dùng telmisartan, huyết áp sẽ dần trở lại giá trị trước khi điều trị trong vòng vài ngày mà không bị tăng huyết áp hồi phục.

Trong các nghiên cứu lâm sàng so sánh trực tiếp hai thuốc hạ huyết áp, tỷ lệ ho khan thấp hơn đáng kể ở những bệnh nhân dùng telmisartan so với những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Bảo vệ tim mạch

Ontarget (Thử nghiệm toàn cầu về Telmisartan đơn lẻ và kết hợp với Ramipril đang diễn ra) đã so sánh hiệu quả của telmisartan, ramipril và sự kết hợp của telmisartan và ramipril ở 25620 bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có tiền sử bệnh động mạch vành, bệnh mạch máu ngoại biên hoặc đái tháo đường có tổn thương cơ quan đích (ví dụ như bệnh võng mạc, phì đại thất trái, vi niệu albumin hoặc đại niệu albumin), là những dấu hiệu đặc trưng của bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.

Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên vào một trong ba nhóm điều trị: telmisartan 80 mg (n = 8542), ramipril 10 mg (n = 8576) hoặc sự kết hợp của telmisartan 80 mg và ramipril 10 mg (n = 8502) và được theo dõi trong thời gian trung bình là 4,5 năm.

Telmisartan có hiệu quả tương đương ramipril trong việc giảm điểm cuối chính của một hỗn hợp gồm tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong hoặc nhập viện vì suy tim sung huyết.

Tỷ lệ mắc điểm cuối chính tương tự nhau ở nhóm telmisartan (16,7%), ramipril (16,5%) và nhóm telmisartan kết hợp ramipril (16,3%).Tỷ lệ nguy cơ đối với telmisartan so với ramipril là 1,01 (97,5% CI 0,93-1,10, p (không kém hơn) – 0,0019 ở mức 1,13).

Tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân là 11,6% và 11,8% ở những bệnh nhân được điều trị bằng telmisartan và ramipril.

Kết quả cho thấy telmisartan có hiệu quả tương đương ramipril ở điểm cuối thứ cấp được chỉ định trước, một hợp chất gồm tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong và đột quỵ không tử vong [0,99 (97,5% CI 0,90-1,08), p (không kém hơn) = 0,0004], điểm cuối chính trong nghiên cứu tham chiếu HOPE, nhằm xác định hiệu quả của ramipril so với giả dược.

Nghiên cứu Transcend đã phân ngẫu nhiên những bệnh nhân không dung nạp ACEI có các tiêu chuẩn tuyển chọn khác tương tự như ONTARGET thành telmisartan 80 mg (n = 2954) hoặc giả dược (n = 2972). Thời gian trung bình là 4 năm 8 tháng.

Dược động học

Dùng đồng thời hydrochlorothiazide và telmisartan không ảnh hưởng đến dược động học của cả hai loại thuốc.

Hấp thu

  • Telmisartan

Sau khi uống, nồng độ đỉnh của telmisartan đạt được sau 0,5–1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan 40 mg là 42% và 160 mg là 58%. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan với diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) giảm khoảng 6% đối với viên 40 mg và khoảng 19% đối với liều 160 mg. Sau 3 giờ, nồng độ trong huyết tương tương tự nhau bất kể telmisartan được dùng cùng hay không cùng thức ăn.

Diện tích dưới đường cong nồng độ trong thời gian (AUC) giảm nhẹ không làm giảm tác dụng điều trị. Dược động học của telmisartan uống không tuyến tính theo liều từ 20 đến 160 mg, với sự gia tăng tỷ lệ thuận về nồng độ trong huyết tương (Cmax và AUC) khi tăng liều. Telmisartan tích lũy ít trong huyết tương khi dùng nhiều lần.

  • Hydrochlorothiazide

Sau khi uống Tolucombi, nồng độ đỉnh của hydrochlorothiazide đạt được sau 1,0-3,0 giờ. Do bài tiết qua thận, sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 60%.

Phân phối

  • Telmisartan

Telmisartan liên kết cao với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu là albumin và glycoprotein alpha-acid. Thể tích phân phối của telmisartan là khoảng 500 lít, cho thấy sự liên kết mô bổ sung.

  • Hydrochlorothiazide

Hydrochlorothiazide liên kết 68% với protein huyết tương và thể tích phân phối là 0,83 – 1,14 l/kg.

Chuyển hóa

  • Telmisartan

Thuốc được chuyển hóa bằng cách liên hợp để tạo thành acylglucuronide không hoạt động về mặt dược lý. Glucuronide của hợp chất gốc là chất chuyển hóa duy nhất được xác định ở người. Sau một liều telmisartan được đánh dấu bằng 14C, glucuronide chiếm khoảng 11% độ phóng xạ được đo trong huyết tương. Các isoenzyme cytochrome P450 không tham gia vào quá trình chuyển hóa telmisartan.

  • Hydrochlorothiazide

Thuốc không được chuyển hóa ở người.

Bài tiết

  • Telmisartan

Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan được đánh dấu bằng 14C, phần lớn liều dùng (> 97%) được bài tiết qua phân qua mật. Chỉ có một lượng nhỏ được tìm thấy trong nước tiểu. Tỷ lệ đào thải toàn bộ telmisartan trong huyết tương sau khi uống là > 1500 ml/phút. Thời gian bán thải cuối cùng của telmisartan là > 20 giờ.

  • Hydrochlorothiazide

Thuốc này hầu như được đào thải hoàn toàn dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Khoảng 60% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi trong vòng 48 giờ. Tỷ lệ thanh thải qua thận là khoảng 250 – 300 ml/phút. Thời gian bán hủy của hydrochlorothiazide là 10 – 15 giờ.

Các trường hợp đặc biệt

Bệnh nhân cao tuổi

Dược động học của telmisartan không khác nhau giữa người cao tuổi và những người dưới 65 tuổi.

Giới tính

Nồng độ telmisartan trong huyết tương thường cao gấp 2-3 lần ở phụ nữ so với nam giới. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự gia tăng đáng kể nào về đáp ứng huyết áp hoặc tỷ lệ hạ huyết áp tư thế đứng ở phụ nữ. Không cần điều chỉnh liều. Có xu hướng nồng độ hydrochlorothiazide trong huyết tương cao hơn ở phụ nữ so với nam giới. Điều này được coi là không liên quan đến lâm sàng.

Suy thận

Sự bài tiết qua thận không góp phần vào việc đào thải telmisartan. Dựa trên kinh nghiệm ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút, trung bình 50 ml/phút), không cần điều chỉnh liều.

Telmisartan không bị loại bỏ bằng thẩm phân máu. Ở những bệnh nhân suy thận, tốc độ đào thải hydrochlorothiazide bị giảm. Trong một nghiên cứu điển hình ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trung bình là 90 ml/phút, thời gian bán thải của hydrochlorothiazide tăng lên. Ở những bệnh nhân không có chức năng thận, thời gian bán thải là khoảng 34 giờ.

Suy gan

Các nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan đã chỉ ra rằng khả dụng sinh học tuyệt đối tăng lên gần 100%. Thời gian bán thải không thay đổi ở những bệnh nhân suy gan.

Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg bao nhiêu? Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg với thành phần chính là Telmisartan 40mg và Hydrochlorothiazide 12.5 được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Giá thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg giá bao nhiêu
Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg giá bao nhiêu

Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg mua ở đâu
Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Tolucombi 40mg/12.5mg như: Tolucombi 40mg/12.5mg giá bao nhiêu tiền? Mua Tolucombi 40mg/12.5mg uy tín ở đâu? Tolucombi 40mg/12.5mg chính hãng giá bao nhiêu? Tolucombi 40mg/12.5mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Tolucombi 40mg/12.5mg chính hãng và Tolucombi 40mg/12.5mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan