Thuốc Erythromycin 500 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Erythromycin 500 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Erythromycin 500 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Erythromycin 500 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Thuốc Erythromycin 500 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Erythromycin 500 mg có chứa thành phần chính erythromycin kháng sinh nhóm macrolid có phổ tác dụng rộng. Thuốc Erythromycin 500 mg dùng để điều trị trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai, nhiễm khuẩn răng miệng, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Dự phòng trước và sau phẫu thuật chấn thương, bỏng, sốt thấp khớp; và điều trị các nhiễm khuẩn khác.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Erythromycin 500 mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Những thông tin cơ bản về thuốc Erythromycin 500 mg

Tên biệt dược: Erythromycin 500 mg

Danh mục: Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Đóng gói: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Số đăng ký: VD-25787-16

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm T.Ư Vidipha

Nước sản xuất: Việt Nam

Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)

Thành phần của thuốc Erythromycin 500 mg:

Hoạt chất: Erythromycin 500 mg.

Tá dược vừa đủ

Thuốc Erythromycin 500 mg là thuốc gì
Thuốc Erythromycin 500 mg là thuốc gì

Dược lực học thuốc Erythromycin 500 mg:

Hoạt chất Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.

Hoạt chất Erythromycin và các macrolid khác gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng của erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể kìm khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.

kháng sinh nhóm macrolid có phổ tác dụng rộng Erythromycin có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn gây bệnh bao gồm các cầu khuẩn Gram dương, các Streptococcus như Streptococcus Pneumoniae, Sreptococcus pyogenes. Nhiều chủng Staphylococcus aureus vẫn còn nhạy cảm, tuy sự đề kháng tăng lên nhanh. Các số liệu trong báo cáo ASTS cho thấy trong những năm gần đây, các Staphylococcus, Pneumococcus, Streptococcus tan huyết nhóm A kháng erythromycin tăng lên nhiều, tỉ lệ để kháng tăng đến 40% (Streptococcus Pneumoniae), 55% (Enterococcus faecalis), 51% (Streptococcus viridans), và 50% (Staphylococcus aureus). Sự kháng erythromycin tăng dần qua từng năm ở Việt nam do sự lạm dụng các macrolid. Các macrolid nói chung và erythromycin nói riêng phải hạn chế sử dụng, chỉ dùng khi cần, như vậy mới có cơ may giảm được sự kháng thuốc.

Nhiều vi khuẩn Gram dương khác còn nhạy cảm với erythromycin trong đó có: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphteria, Erysipelothris thusioparthiae, Listeria monocyogenes. Thuốc có tác dụng trung bình với các vi khuẩn yếm khí như Clostridium spp., các chủng loại Nocardia thay đổi nhạy cảm nhưng erythromycin vẫn còn tác dụng với Propionibacterium acnes.

Hoạt chất Erythromycin có tác dụng với các cầu khuẩn Gram âm như Neisseria meningitidis, N. gonorrheae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis.

Các vi khuẩn Gram âm khác có độ nhạy cảm thay đổi nhưng thuốc vẫn còn tác dụng hữu hiệu là: Bordetella spp., vài chủng Brucella, Flavobacterium, Legionealla spp. và Pasteurella, Haemophilus ducreyi được ghi nhận còn nhạy cảm, nhưng H. influenzae lại ít nhạy cảm. Các Enterobacteriaceae nói chung không nhạy cảm, tuy vậy một vài chủng nhạy cảm với thuốc ở pH kiềm.

Trong các vi khuẩn yếm khí Gram âm có Helicobacter pyloridis và nhiều chủng Campylobacter jejuni là nhạy cảm (khoảng 10% chủng sau đã kháng). Hầu hết Bacteroides fragilis và nhiều chủng Fusobacterium đều kháng erythromycin.

Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp., Spirochete như Treponema Pallidum và Borrelia burgdorferi, một số Mycoplasma (nhất là M.pneumoniae) và một số Mucobacteria cơ hội như M.scrofulaceum và M. kansasii, nhưng Mycoplasma trong tế bào lại thường kháng, kể cả M. fortuitum.

Các nấm, nấm men và virus đều kháng erythromycin. Nồng độ ức chế tối thiểu của erythromycin có thể thấp hơn 0,001 microgam/ml đối với Mycoplasma pneumoniae và nồng độ ức chế tối thiểu từ 0,01 – 0,25 microgam/ml đối với Listeria, Neisseria gonorrheae và Corynebacterium diphteria, Moraxella catarrhalis và Bordetella pertussis. Các vi khuẩn có nồng độ ức chế tối thiểu đến 0,5 microgam/ml được coi là nhạy cảm với kháng sinh và những khuẩn có độ ức chế tối thiểu từ 0,5 – 2 microgam/ml có độ nhạy cảm trung bình.

Dược động học thuốc Erythromycin 500 mg:

Hấp thu:

Hoạt chất Erythromycin base không ổn định trong môi trường acid dạ dày, vì vậy sự hấp thu thay đổi và không ổn định. Dạng base thường bào chế viên bao phim hoặc viên bao tan trong ruột, dạng muối ổn định trong môi trường acid. Thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của dạng base hoặc dạng stearat, tuy nhiên mức độ còn phụ thuộc vào công thức bào chế.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1 – 4 giờ sau khi dùng một liều thuốc, tuỳ theo dạng thuốc. Đạt nồng độ đỉnh khoảng 0,3 -1,0 microgam/ml với liều 250mg erythromycin base và từ 0,3 – 1,9 microgam/ml với liều 500mg. Đối với dạng stearat cũng như vậy. Nồng độ đỉnh có thể cao hơn khi dùng 4 lần/ngày. 

Phân bố:

Sinh khả dụng của erythromycin thay đổi từ 30 đến 65% tuỳ theo loại muối. Thuốc phân bố rộng khắp các dịch và mô, bao gồm cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch. Nồng độ cao được thấy ở gan lách và đại thực bảo. Thuốc thấm kém qua hàng rào máu não và có nồng độ thấp ở dịch não tuỷ; nhưng khi màng não viêm, thuốc trong dịch não tuỷ tăng.

Từ 70 đến 75% dạng base gắn với protein huyết tương. Erythromycin qua nhau thai, nồng độ thuốc trong huyết tương của bào thai thay đổi bằng khoảng 5 – 20% của người mẹ. Thuốc phân bố vào sữa, nồng độ bằng khoảng 50% nồng độ trong huyết tương.

Chuyển hóa:

Thời gian bán thải vào khoảng 1,5 – 2,5 giờ, có thể kéo dài hơn ở người bệnh suy thận, đã có báo cáo khoảng 4 – 7 giờ ở người bị suy thận nặng. Erythromycin một phần được chuyển hoá ở gan tạo thành dạng bất hoạt, chất chuyển hoá này chưa được xác định.

Thải trừ:

Hoạt chất Erythromycin đào thải chủ yếu ở dạng không biến đổi qua mật và tái hấp thu ở ruột. Thải trừ qua nước tiểu từ 2 – 15% dưới dạng không biến đổi.

Erythromycin hầu như không được thải loại bởi thẩm phân máu hoặc thẩm tích màng bụng.

Khả dụng sinh học của erythromycin thay đổi từ 30 – 65% tùy theo loại muối. Viên nén bao phim (base và stearat) dễ mất hoạt tính bởi dịch vị, tốt nhất nên uống vào lúc đói.

Chỉ định của thuốc Erythromycin 500 mg đối với bệnh nhân như thế nào?

Thuốc  Erythromycin 500 mg được chỉ định dùng đối với bệnh nhân trong các trường hợp như sau:

Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, áp xe xung quanh amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm xoang, nhiễm trùng thứ phát trong bệnh cúm và cảm thông thường.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Khí quản, viêm phế quản cấp tính và mạn tính, viêm phổi (viêm thùy phổi, viêm phế quản phổi, viêm phổi không điển hình), giãn phế quản, các nhiễm khuẩn do Legionnella.

Nhiễm khuẩn tai: Viêm tai giữa và viêm tai ngoài, viêm xương chũm.

Nhiễm khuẩn răng miệng: Viêm lợi, viêm họng Vincent.

Nhiễm khuẩn mắt: Viêm mí mắt.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt và cụm nhọt, áp xe, mụn trứng cá mụn mủ, chốc lỡ, viêm mô tế bào, viêm quầng.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Viêm túi mật, viêm ruột do tụ cầu khuẩn.

Dự phòng: Trước và sau phẫu thuật chấn thương, bỏng, sốt thấp khớp.

Các nhiễm khuẩn khác: Viêm tủy xương, viêm niệu đạo, bệnh lậu, giang mai, viêm hạch bạch huyết ở bẹn, bạch hầu, viêm tuyến tiền liệt, bệnh ban đỏ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Erythromycin 500 mg:

Cách dùng:

Thuốc Erythromycin 500 mg dùng đường uống.Thuốc có thể uống với thức ăn để giảm kích ứng dạ dày nhưng không được uống với sữa hoặc đồ uống có tính acid.

Liều dùng:

Liều dùng đối với người lớn và trẻ em trên 8 tuổi:

Nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến trung bình 1- 2 g/ngày chia thành 2 – 4 lần uống.

Nhiễm trùng nặng: 4 g/ngày, chia làm nhiều lần uống. Liều cao hơn 1g/ngày nên chia ra nhiều hơn hai lần uống.

Liều dùng đối với Trẻ em dưới 8 tuổi: Dùng dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp.

Điều chỉnh liều cho người suy thận: Liều Erythromycin tối đa là 1,5 g/ngày được khuyến cáo cho người bị suy thận nặng.

Tương tác thuốc:

Khi dùng đồng thời, erythromycin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrom P450 sau: Acenocoumarol, alfentanil, astemizol, bromocriptin carbamazepin, cilostazol, cyclosporin, digoxin, dihydroergotamin, disopyramid, ergotamin, hexobarbiton, methylprednisolon, midazolam, omeprazol, phenytoin, quinidin, rifabutin, sildenafil, tacrolimus, terfenadin, domperidon, theophyllin, triazolam, valproat, vinblastin, và thuốc kháng nấm như fluconazol, ketoconazol và itraconazol. Cần thực hiện giám sát thích hợp và nên điều chỉnh liều dùng khi cần thiết. Nên chăm sóc đặc biệt khi dùng erythromycin cùng với các thuốc đã biết là gây kéo dài khoảng Qtc trên điện tâm đồ.

Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, Wort St John) có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hoá của erythromycin. Điều này có thể làm xuất hiện những nồng độ erythromycin dưới ngưỡng trị liệu và làm giảm tác dụng. Cảm ứng này giảm dần trong hai tuần sau khi ngưng điều trị với thuốc gây cảm ứng CYP3A4. Không nên sử dụng erythromycin trong và hai tuần sau khi điều trị bằng thuốc gây cảm ứng CYP3A4.

Chất ức chế HMG-CoA reductase: Erythromycin đã được báo cáo làm tăng nồng độ của các chất ức chế HMG-CoA reductase (ví dụ lovastatin và simvastatin). Đã có báo cáo dù hiếm gặp về chứng tiêu cơ vân ở những bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc này với erythromycin.

Thuốc tránh thai: Đã có báo cáo dù hiếm xảy ra về sự thủy phân vi khuẩn của một số kháng sinh can thiệp vào quá trình liên hợp của steroid trong ruột gây giảm tác dụng của thuốc ngừa thai và dẫn đến tái hấp thu của steroid không liên hợp. Kết quả là có thể làm giảm nồng độ của steroid hoạt động.

Đối kháng với các thuốc kháng histamin H1: Người bệnh cần được theo dõi khi dùng chung erythromycin với thuốc kháng H1 như terfenadin, astemizol và mizolastin do erythromycin làm thay đổi sự chuyển hoá của các thuốc này.

Erythromycin làm thay đổi đáng kể chuyển hóa của terfenadin, astemizol và pimozid khi dùng đồng thời. Hiếm khi có trường hợp tai biến tim mạch nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong như tim ngừng đập, xoắn đỉnh và loạn nhịp thất khác đã được quan sát (xem mục Chống chỉ định và Tác dụng không mong muốn).

Thuốc kháng khuẩn: Nghiên cứu in vitro cho thấy erythromycin đối kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ penicillin, cephalosporin). Erythromycin đối kháng tác dụng của clindamycin, lincomycin và cloramphenicol. Tương tự cũng đối kháng tác dụng với streptomycin, tetracyclin và colistin.

Các chất ức chế protease: Đã quan sát thấy sự phân hủy của erythromycin bị ức chế khi dùng đồng thời với erythromycin và thuốc ức chế protease .

Thuốc chống đông đường uống: Đã có báo cáo về sự tăng tác dụng chống đông khi sử dụng đồng thời erythromycin và thuốc chống đông đường uống (ví dụ warfarin).

Triazolobenzodiazepins (như triazolam và alprazolam) và các thuốc nhóm benzodiazepin: Đã có báo cáo erythromycin làm giảm độ thanh thải của triazolam, midazolam, và nhóm benzodiazepin, và do đó có thể làm tăng tác dụng dược lý của các benzodiazepin này.

Sử dụng đồng thời erythromycin với ergotamin hoặc dihydroergotamin gây độc tính cấp ergot đặc trưng bởi sự co mạch và thiếu máu cục bộ của hệ thống thần kinh trung ương, tứ chi và các mô khác (xem mục Chống chỉ định).

Mức độ cisaprid cao đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời erythromycin và cisaprid.

Điều này có thể dẫn đến kéo dài QTc và rối loạn nhịp tim gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Tác dụng tương tự đã được quan sát khi dùng đồng thời pimozid với clarithromycin, các kháng sinh nhóm macrolid khác.

Sử dụng erythromycin ở những bệnh nhân đang dùng liều cao theophyllin có thể liên quan với sự tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh và độc tính tiềm tàng của theophyllin. Trong trường hợp ngộ độc theophyllin và/hoặc nồng độ theophyllin trong huyết thanh cao, nên giảm liều theophyllin khi bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với erythromycin. Đã có báo cáo được công bố cho thấy nồng độ erythromycin giảm đáng kể trong huyết thanh khi cho erythromycin uống đồng thời với theophyllin. Sự sụt giảm này có thể dẫn đến việc xuất hiện nồng độ dưới ngưỡng điều trị của erythromycin.

Đã có báo cáo về độc tính colchicin khi sử dụng đồng thời erythromycin và colchicin.

Hạ huyết áp, loạn nhịp tim và nhiễm acid lactic đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân sử dụng erythromycin đồng thời với verapamil, thuốc chẹn kênh calci.

Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa erythromycin, có thể dẫn đến tăng nồng độ erythromycin trong huyết tương.

Erythromycin đã được báo cáo làm giảm độ thanh thải zopiclon và do đó có thể làm tăng tác dụng dược lý của thuốc này.

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Erythromycin 500 mg có thể gặp những vấn đề gì?

Khi sử dụng thuốc Erythromycin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:

Erythromycin dạng muối thường được dung nạp tốt và hiếm có các phản ứng không mong muốn nặng. Tần suất không rõ ràng và tỉ lệ có thể khác nhau tuỳ theo công thức thuốc. Khoảng 5 – 15% người bệnh dùng erythromycin có ADR. Phổ biến nhất là các tác dụng về tiêu hoá. Tác dụng trên đường tiêu hoá liên quan đến liều và xuất hiện nhiều ở trẻ hơn người cao tuổi.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Tuần hoàn: Kéo dài thời gian QT, xoắn đỉnh, loạn nhịp thất và chứng tim đập nhanh.

Rối loạn tai và mê đạo: Điếc, ù tai, đã có báo cáo mất thính lực có hồi phục xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.

Rối loạn tiêu hoá: Đau bụng vùng thượng vị, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó tiêu. Chứng hẹp môn vị phì đại ở trẻ em, viêm đại tràng màng giả, viêm tụy.

Những rối loạn chung liên quan đến đường dùng của thuốc: Đau ngực, sốt, khó chịu.

Rối loạn gan, mật: Viêm gan ở mặt, vàng da, rối loạn chức năng gan, gan to, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường (transaminase tăng, bilirubin huyết tăng).

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng khác nhau đã xảy ra từ nổi mề đay và phát ban nhẹ đến phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh: Đã có báo cáo về rối loạn hệ thần kinh trung ương thoảng qua gồm lú lẫn, co giật và chóng mặt.

Rối loạn tâm thần: Ảo giác.

Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.

Da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, ngoại ban, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.

Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp..

Chống chỉ định:

Thuốc Erythromycin 500 mg chống chỉ định với trường hợp:

Quá mẫn với erythromycin hoặc với bất cứ thành phần nào trong công thức.

Không phối hợp với terfenadin, đặc biệt trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q – T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời erythromycin với các thuốc: Simvastatin, tolterodin, mizolastin, amisulprid, astemizol, terfenadin, domperidon, cisaprid hoặc pimozid.

Erythromycin chống chỉ định dùng đồng thời với ergotamin và dihydroergotamin.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Erythromycin 500 mg:

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Erythromycin 500 mgcần lưu ý những điều sau:

Erythromycin được bài tiết chủ yếu ở gan, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc kháng sinh cho bệnh nhân suy chức năng gan hoặc khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho gan. Rối loạn chức năng gan bao gồm tăng men gan và/hoặc viêm gan ứ mật, có hoặc không có vàng da, đã được thường xuyên báo cáo với erythromycin.

Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả các thuốc kháng sinh, bao gồm nhóm macrolid, và mức độ viêm có thể dao động từ nhẹ đến nghiêm trọng, đe dọa tính mạng. Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng gần như với tất cả thuốc kháng sinh bao gồm erythromycin, và mức độ có thể dao động từ tiêu chảy nhẹ đến nghiêm trọng, đến viêm đại tràng gây tử vong. Việc điều trị với các thuốc kháng sinh làm thay đổi hệ vi sinh bình thường của ruột, có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile. Phải xem xét CDAD ở tất cả bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.

Cần cẩn thận với tiền sử bệnh vì đã có báo cáo về việc xảy ra CDAD hơn hai tháng sau khi uống các thuốc kháng khuẩn.

Nên theo dõi cẩn thận bệnh nhân dùng erythromycin đồng thời với các thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT. Chống chỉ định sử dụng đồng thời erythromycin với một số thuốc này (Xem mục Chống chỉ định và Tương tác thuốc).

Đã có báo cáo cho thấy nồng độ erythromycin đến thai nhi không đủ để ngừa giang mai bẩm sinh. Trẻ sinh ra từ những phụ nữ trong thời gian mang thai được uống erythromycin để điều trị bệnh giang mai sớm nên được trị liệu với phác đồ điều trị penicillin thích hợp.

Đã có báo cáo erythromycin có thể làm trầm trọng thêm sự yếu cơ ở những bệnh nhân bị bệnh nhược cơ.

Erythromycin ảnh hưởng xét nghiệm huỳnh quang xác định catecholamin trong nước tiểu.

Tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị bệnh nặng uống erythromycin đồng thời với các thuốc statin.

Đã có báo cáo về chứng hẹp môn vị phì đại ở trẻ em (IHPS) xảy ra ở trẻ sơ sinh sau khi điều trị bằng erythromycin. Kể từ erythromycin có thể được sử dụng trong điều trị các bệnh có tỷ lệ tử vong đáng kể hoặc các bệnh dịch (như bệnh ho gà hoặc chlamydia) ở trẻ nhỏ, lợi ích của điều trị erythromycin cần phải được cân nhắc với các nguy cơ tiềm ẩn của việc phát triển IHPS. Phụ huynh phải thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra tình trạng nôn hoặc khó chịu với thức ăn.

Cần theo dõi bệnh nhân khi sử dụng thuốc vì thuốc có chứa tá dược erythrosine lake có thể gây các phản ứng dị ứng, tá dược thầu dầu có thể đau bụng và tiêu chảy.

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Thuốc Erythromycin đi qua nhau. Mặc dù không có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật, nhưng chưa có các nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra chặt chẽ về việc dùng erythromycin cho người mang thai hoặc khi sinh nở, vì vậy không dùng erythromycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, thuốc cần dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.

Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:

Thận trọng khi vận hành máy móc, tàu xe vì thuốc có thể gây co giật, yếu cơ.

Quên liều:

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.

Quá liều và Cách xử trí:

Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của  Erythromycin 500 mg. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.

Điều kiện bảo quản thuốc Erythromycin 500 mg như thế nào?

  • Bảo quản thuốc Erythromycin 500 mg ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự thuốc Erythromycin 500 mg:

Thuốc Agi-Ery

Thuốc Ery 500 mg Mekophar.

Thuốc  Erythromycin 500 mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Erythromycin 500 mg bao nhiêu? Thuốc Erythromycin 500 mg dùng để điều trị trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai, nhiễm khuẩn răng miệng, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Giá thuốc Erythromycin 500 mg hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Erythromycin 500 mg tại nhà thuốc chúng tôi.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Erythromycin 500 mg giá bao nhiêu
Thuốc Erythromycin 500 mg giá bao nhiêu

Thuốc Erythromycin 500 mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua huốc Erythromycin 500 mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Erythromycin 500 mg hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Erythromycin 500 mg chính hãng.

Bạn có thể mua thuốc Erythromycin 500 mg chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)

Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Erythromycin 500 mg mua ở đâu
Thuốc Erythromycin 500 mg mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Erythromycin 500 mg như là Erythromycin 500 mg giá bao nhiêu? Mua Erythromycin 500 mg uy tín ở đâu? Erythromycin 500 mgcó tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Erythromycin 500 mg chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Erythromycin 500 mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Erythromycin 500 mg: An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Erythromycin 500 mg: Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Erythromycin 500 mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Erythromycin 500 mg của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan