Thuốc Jardiance 10mg – Empagliflozin – Công dụng, giá bán?
Thuốc Jardiance 10mg – Empagliflozin – Công dụng, giá bán?
Thuốc Jardiance 10mg – Empagliflozin – Công dụng, giá bán?
Thuốc Jardiance 10mg – Empagliflozin – Công dụng, giá bán?

Thuốc Jardiance 10mg – Empagliflozin – Công dụng, giá bán?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Jardiance 10mg với thành phần hoạt chất chính là Empagliflozin được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 ở người lớn nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết trong liệu pháp đơn trị và liệu pháp phối hợp.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Jardiance 10mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin thuốc Jardiance 10mg

Tên thương mại: Jardiance 10mg

Danh mục thuốc: Thuốc điều trị bệnh tiểu đường

Quy cách: 1 Hộp gồm 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thành phần: Empagliflozin

Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim Pharma GmbH Co.KG

Xuất xứ thương hiệu: Đức

Số đăng ký: VN2-605-17

Thuốc Jardiance 10mg là thuốc gì
Thuốc Jardiance 10mg là thuốc gì

Công dụng của thuốc Jardiance 10mg là gì ?

Chỉ định

Thuốc Jardiance được chỉ định để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 ở người lớn nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết trong các trường hợp sau:

– Đơn trị: Khi chế độ ăn và luyện tập không đủ để kiểm soát lượng đường trong máu ở những bệnh nhân không phù hợp với metformin do không dung nạp.

– Liệu pháp kết hợp: Kết hợp với các thuốc hạ đường huyết khác bao gồm insulin khi các thuốc này, cùng với chế độ ăn kiêng và tập thể dục, không kiểm soát được đường huyết đầy đủ.

Chống chỉ định

Thuốc Jardiance không được dùng trong các trường hợp sau:

– Quá mẫn với thành phần chính empagliflozin hoặc bất kỳ tá dược nào.

– Chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp có thể không tương thích với một tá dược của thuốc.

Liều dùng, cách sử dụng của thuốc Jardiance 10mg

Cách dùng

– Thuốc Jardiance thường được uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng, có thể dùng thuốc Jardiance cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng hãy dùng theo cùng một cách mỗi lần.

Liều dùng

Liều dùng Jardiance cho người lớn:

Liều dùng thông thường cho người lớn bị tiểu đường tuýp 2:

  • Liều khởi đầu: bạn nên uống 10 mg thuốc một lần vào buổi sáng;
  • Liều tối đa: bạn nên uống 25 mg thuốc một lần vào buổi sáng.
  • Lưu ý: Bạn không nên sử dụng thuốc cho bệnh tiểu đường tuýp 1 hoặc tiểu đường do tiểu đường.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt

– Bệnh nhân suy thận

  • Do cơ chế tác dụng của thuốc, tác dụng của empagliflozin phụ thuộc vào chức năng thận. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có eGFR > 60 mL/phút/1,73 m2 hoặc CrCl > 60 mL/phút.
  • Không nên bắt đầu dùng empagliflozin ở những bệnh nhân có eGFR < 60 mL/phút/1,73 m2 hoặc CrCl < 60 mL/phút. Đối với những bệnh nhân dung nạp empagliflozin nhưng eGFR liên tục dưới 60 mL/phút/1,73 m2 hoặc CrCl dưới 60 mL/phút, nên điều chỉnh liều hoặc duy trì ở mức 10 mg mỗi ngày.
  • Nên ngừng dùng empagliflozin nếu eGFR liên tục dưới 45 mL/phút/1,73 m2 hoặc CrCl dưới 45 mL/phút.
  • Không nên dùng empagliflozin ở những bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối hoặc bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo vì không dự đoán được lợi ích ở những bệnh nhân này.

– Bệnh nhân suy gan

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Nồng độ empagliflozin tăng ở bệnh nhân suy gan nặng. Kinh nghiệm ở bệnh nhân suy gan nặng còn hạn chế và do đó, không khuyến cáo sử dụng ở nhóm bệnh nhân này.

– Người cao tuổi

  • Không cần điều chỉnh liều dựa trên độ tuổi. Ở bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, cần cân nhắc đến nguy cơ tăng nguy cơ mất dịch. Kinh nghiệm ở bệnh nhân từ 85 tuổi trở lên còn hạn chế. Không khuyến cáo bắt đầu điều trị bằng empagliflozin ở nhóm bệnh nhân này.

– Trẻ em

  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của empagliflozin ở trẻ em và thanh thiếu niên. Không có dữ liệu.

Phải làm gì trong trường hợp dùng thuốc Jardiance 10mg quá liều?

– Triệu chứng

Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát ở những đối tượng khỏe mạnh, liều đơn lên đến 800 mg empagliflozin (tương đương với 32 lần liều tối đa khuyến cáo hàng ngày) được dung nạp tốt. Không có kinh nghiệm nào về liều cao hơn 800 mg ở người.

– Điều trị

Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ phù hợp với tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Việc loại bỏ empagliflozin bằng thẩm phân máu chưa được nghiên cứu.

Thận trọng trong khi sử dụng thuốc Jardiance 10mg

Cảnh báo chung

Không nên dùng thuốc Jardiance cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường.

Nhiễm toan ceton do đái tháo đường

Rất hiếm trường hợp nhiễm toan ceton do đái tháo đường, bao gồm cả các trường hợp đe dọa tính mạng, đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế SGLT 2, bao gồm empagliflozin.

Trong một số trường hợp, tình trạng này xảy ra không điển hình, chỉ tăng vừa phải lượng đường trong máu dưới 14 mmol/L (250 mg/dL). Không biết liệu nhiễm toan ceton do đái tháo đường có xảy ra thường xuyên hơn với liều empagliflozin cao hơn hay không.

Cần cân nhắc nguy cơ nhiễm toan ceton do đái tháo đường khi quan sát thấy các triệu chứng không điển hình như nôn mửa, buồn nôn, chán ăn, đau bụng, uống nhiều, khó thở, lú lẫn, mệt mỏi bất thường hoặc buồn ngủ. Nếu các triệu chứng này xảy ra, bệnh nhân cần được đánh giá tình trạng nhiễm toan ceton ngay lập tức, bất kể mức đường huyết là bao nhiêu.

Ở những bệnh nhân nghi ngờ hoặc được chẩn đoán mắc nhiễm toan ceton do đái tháo đường, cần ngừng dùng empagliflozin ngay lập tức.

Nên tạm thời ngừng điều trị ở những bệnh nhân nhập viện vì phẫu thuật lớn hoặc bệnh cấp tính nghiêm trọng. Trong cả hai trường hợp, có thể tiếp tục điều trị bằng empagliflozin khi tình trạng của bệnh nhân đã ổn định.

Trước khi bắt đầu điều trị bằng empagliflozin, cần cân nhắc các yếu tố trong tiền sử bệnh của bệnh nhân có thể dẫn đến nhiễm toan ceton.

Những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc nhiễm toan ceton do đái tháo đường bao gồm những bệnh nhân có dự trữ tế bào beta giảm (ví dụ: bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có nồng độ C-peptide thấp hoặc đái tháo đường tự miễn tiềm ẩn ở người trưởng thành (LADA) hoặc có tiền sử viêm tụy), những bệnh nhân mắc các tình trạng cần hạn chế ăn hoặc mất nước nghiêm trọng, những bệnh nhân giảm liều insulin và những bệnh nhân có nhu cầu insulin tăng do bệnh cấp tính, phẫu thuật hoặc nghiện rượu. Thuốc ức chế SGLT-2 nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.

Không khuyến cáo bắt đầu lại thuốc ức chế SGLT-2 ở những bệnh nhân đã từng bị nhiễm toan ceton do đái tháo đường trong khi đang dùng thuốc ức chế SGLT-2, trừ khi xác định rõ nguyên nhân khác và điều chỉnh.

Tính an toàn và hiệu quả của empagliflozin ở những bệnh nhân đái tháo đường týp 1 chưa được xác định và những bệnh nhân đái tháo đường týp 1 không nên được điều trị bằng empagliflozin. Dữ liệu hạn chế từ các thử nghiệm lâm sàng cho thấy tình trạng nhiễm toan ceton do đái tháo đường xảy ra thường xuyên hơn khi những bệnh nhân đái tháo đường týp 1 được điều trị bằng thuốc ức chế SGLT 2.

Suy thận

Không nên bắt đầu dùng empagliflozin ở những bệnh nhân có eGFR < 60 mL/phút/1,73 m2 hoặc CrCl < 60 mL/phút. Đối với những bệnh nhân dung nạp empagliflozin nhưng eGFR liên tục dưới 60 mL/phút/1,73 m2 hoặc CrCl dưới 60 mL/phút, nên điều chỉnh liều hoặc duy trì ở mức 10 mg mỗi ngày. Nên ngừng dùng empagliflozin nếu eGFR liên tục dưới 45 mL/phút/1,73 m2 hoặc CrCl dưới 45 mL/phút.

Không nên sử dụng empagliflozin cho bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối hoặc bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo vì thuốc này không được kỳ vọng có hiệu quả ở những bệnh nhân này.

Theo dõi chức năng thận

Do cơ chế tác dụng, hiệu quả của empagliflozin phụ thuộc vào chức năng thận. Do đó, khuyến cáo đánh giá chức năng thận trước khi điều trị bằng empagliflozin như sau:

  • Trước khi bắt đầu dùng empagliflozin và định kỳ trong quá trình điều trị, tức là ít nhất mỗi năm một lần.
  • Trước khi bắt đầu điều trị đồng thời với bất kỳ sản phẩm thuốc nào có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.

Tổn thương gan

Các trường hợp tổn thương gan đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng. Mối quan hệ nhân quả giữa empagliflozin và tổn thương gan chưa được xác định.

Bệnh nhân cao tuổi

Tác dụng của empagliflozin đối với bài tiết glucose qua nước tiểu có liên quan đến thuốc lợi tiểu thẩm thấu, có thể ảnh hưởng đến tình trạng dịch. Bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên có thể có nguy cơ mất dịch cao hơn. Nhiều bệnh nhân trong nhóm này được điều trị bằng empagliflozin gặp phải các tác dụng phụ hơn những người được điều trị bằng giả dược. Kinh nghiệm ở những bệnh nhân từ 85 tuổi trở lên còn hạn chế. Không khuyến cáo bắt đầu điều trị ở nhóm này.

Ảnh hưởng của thuốc Jardiance đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Thuốc Jardiance có ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân nên được khuyên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc, đặc biệt là khi Jardiance được sử dụng kết hợp với sulphonylurea và/hoặc insulin.

Sử dụng thuốc Jardiance cho phụ nữ mang thai

Có ít dữ liệu về việc sử dụng Jardiance ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu phi lâm sàng không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Để phòng ngừa, tốt nhất là tránh sử dụng Jardiance trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết.

Sử dụng thuốc Jardiance cho phụ nữ đang cho con bú

Không có dữ liệu trên người về việc bài tiết empagliflozin trong sữa mẹ. Dữ liệu trên động vật phi lâm sàng cho thấy empagliflozin bài tiết trong sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Jardiance.

Khả năng sinh sản

Không có nghiên cứu nào về tác động của Jardiance đối với khả năng sinh sản của con người được thực hiện. Các nghiên cứu phi lâm sàng không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến khả năng sinh sản.

Tác dụng phụ 

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Jardiance bao gồm:

Đi tiểu thường xuyên

Chóng mặt

Choáng váng

Các tác dụng phụ nghiêm trọng như nhiễm trùng đường tiết niệu (các triệu chứng bao gồm nóng rát, đau, đi tiểu nhiều, có máu trong nước tiểu), các dấu hiệu của vấn đề về thận (như thay đổi lượng nước tiểu), mệt mỏi bất thường, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, khó thở, v.v.

Nhiễm nấm men mới ở dương vật hoặc âm đạo: Jardiance cũng có thể gây ra tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng ở vùng sinh dục/hậu môn (bệnh hoại thư Fournier). Hãy báo ngay cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe nếu bạn có các dấu hiệu nhiễm nấm men ở âm đạo (như khí hư bất thường ở âm đạo, nóng rát, ngứa, có mùi) hoặc ở dương vật (đỏ, ngứa, sưng dương vật, khí hư bất thường từ dương vật). Tuy nhiên, hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế nếu bạn bị đau, đỏ hoặc sưng ở hoặc xung quanh bộ phận sinh dục hoặc hậu môn, cùng với sốt hoặc cảm thấy không khỏe.

Các triệu chứng của lượng đường trong máu cao bao gồm khát nước, đi tiểu nhiều, buồn ngủ, lú lẫn, thở nhanh và hơi thở có mùi trái cây. Nếu bạn có những triệu chứng này, hãy báo ngay cho bác sĩ. Bác sĩ có thể cần điều chỉnh thuốc điều trị tiểu đường của bạn.

Mất nước: Jardiance có thể khiến bạn mất quá nhiều nước khỏi cơ thể. Mất nước có thể dẫn đến tổn thương thận nghiêm trọng, cần uống nhiều nước để ngăn ngừa mất nước. Báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không thể uống nhiều như bình thường hoặc nếu bạn bị mất nước (ví dụ, do nôn mửa dữ dội, tiêu chảy hoặc đổ mồ hôi nhiều). Ngoài ra, hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu mất nước nào, chẳng hạn như đi tiểu ít hơn bình thường, khô miệng, khát nước bất thường, nhịp tim nhanh hoặc chóng mặt hoặc ngất xỉu.

Tương tác thuốc

Tương tác dược lực học

Empagliflozin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của thiazid và thuốc lợi tiểu, có thể làm tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp.

Insulin và thuốc kích thích tiết insulin như sulphonylurea có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết. Do đó, khi dùng đồng thời với empagliflozin, có thể cần liều insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin thấp hơn để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Tương tác dược động học

Đánh giá tương tác thuốc trong ống nghiệm

Empagliflozin không ức chế, bất hoạt hoặc gây cảm ứng các đồng dạng CYP450. Dữ liệu trong ống nghiệm chỉ ra rằng con đường chuyển hóa chính của empagliflozin ở người là glucuronid hóa bởi uridine 5′-diphospho-glucuronosyltransferase UGT2B7, UGT1A3, UGT1A8 và UGT1A9.

Empagliflozin không ức chế UGT1A1, UGT1A3, UGT1A8, UGT1A9 hoặc UGT2B7. Ở liều điều trị, khả năng ức chế hoặc bất hoạt có hồi phục của hầu hết các đồng dạng CYP450 và UGT của empagliflozin là thấp. Do đó, tương tác thuốc-thuốc liên quan đến hầu hết các đồng dạng CYP450 và UGT với empagliflozin và các chất nền của các enzym này khi dùng đồng thời được coi là không đáng kể. Empagliflozin là chất nền của P-glycoprotein (P-gp) và protein kháng ung thư vú (BCRP), nhưng nó không ức chế các chất vận chuyển ngoại bào này ở liều điều trị. Dựa trên các nghiên cứu trong ống nghiệm, empagliflozin không được dự kiến ​​là có khả năng tương tác với các thuốc là chất nền của P-gp. Empagliflozin là chất nền của các chất vận chuyển hấp thu ở người OAT3, OATP1B1 và ​​OATP1B3, nhưng không phải OAT1 và OCT2. Empagliflozin không ức chế bất kỳ chất vận chuyển hấp thu nào ở người ở nồng độ huyết tương có liên quan về mặt lâm sàng, do đó tương tác thuốc-thuốc với các chất nền của các chất vận chuyển hấp thu này được coi là không có khả năng xảy ra.

Đánh giá tương tác thuốc trong cơ thể sống

Không quan sát thấy tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng nào khi empagliflozin được dùng đồng thời với các thuốc thường dùng khác. Dựa trên kết quả của các nghiên cứu dược động học, không khuyến cáo điều chỉnh liều Jardiance khi dùng đồng thời với các thuốc thường dùng khác.

Dược động học của empagliflozin ở những người tình nguyện khỏe mạnh tương tự nhau khi dùng đồng thời metformin, glimepiride, pioglitazone, sitagliptin, linagliptin, warfarin, verapamil, ramipril, simvastatin, torasemide và hydrochlorothiazide. Tăng tổng lượng phơi nhiễm (AUC) của empagliflozin được quan sát thấy sau khi dùng đồng thời gemfibrozil (59%), rifampicin (35%) hoặc probenecid (53%). 

Empagliflozin không có tác dụng có liên quan về mặt lâm sàng đối với dược động học của metformin, glimepiride, pioglitazone, sitagliptin, linagliptin, warfarin, digoxin, ramipril, simvastatin, hydrochlorothiazide, torasemide và thuốc tránh thai đường uống khi dùng đồng thời ở những người tình nguyện khỏe mạnh.

Bảo quản 

Bảo quản dưới 30°C.

Dược lực học

Empagliflozin là chất ức chế SGLT2 cạnh tranh, chọn lọc, mạnh và có thể đảo ngược với IC50 là 1,3 nM. Empagliflozin có tính chọn lọc cao hơn 5000 lần đối với SGLT1 ở người (IC50 là 6278 nM), chịu trách nhiệm hấp thụ glucose ở ruột. Hơn nữa, tính chọn lọc cao có thể hướng đến các chất vận chuyển glucose khác (GLUTS) chịu trách nhiệm cân bằng glucose ở các mô khác nhau.

SGLT-2 có nhiều trong thận trong khi không có hoặc rất ít ở các mô khác. SGLT-2 chịu trách nhiệm là chất vận chuyển chính để tái hấp thu glucose từ dịch lọc cầu thận trở lại tuần hoàn. Ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại 2 và tăng đường huyết, một lượng glucose lớn hơn được lọc và tái hấp thu.

Empagliflozin cải thiện kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại 2 bằng cách giảm tái hấp thu glucose ở thận. Lượng glucose được thận đào thải thông qua cơ chế bài tiết glucose qua nước tiểu phụ thuộc vào nồng độ glucose và GFR. Thông qua ức chế SGLT-2 ở những bệnh nhân bị tiểu đường týp 2 và tăng đường huyết, glucose dư thừa được bài tiết qua nước tiểu.

Ở những bệnh nhân bị tiểu đường týp 2, bài tiết glucose qua nước tiểu tăng ngay sau liều empagliflozin đầu tiên và tiếp tục tăng trong 24 giờ. Bài tiết glucose qua nước tiểu tăng được duy trì vào cuối tuần thứ 4 của quá trình điều trị, trung bình khoảng 78 g/ngày với liều 25 mg empagliflozin một lần mỗi ngày. Bài tiết glucose qua nước tiểu tăng ngay lập tức làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương ở những bệnh nhân bị tiểu đường týp 2.

Empagliflozin cải thiện nồng độ glucose lúc đói và sau ăn.

Cơ chế hoạt động của empagliflozin không phụ thuộc vào chức năng tế bào beta và con đường insulin, điều này có thể góp phần làm giảm nguy cơ hạ đường huyết. Người ta đã quan sát thấy sự cải thiện ở các dấu hiệu thay thế của chức năng tế bào beta, bao gồm HOMA-β (Đánh giá mô hình cân bằng nội môi của tế bào beta) và tỷ lệ proinsulin/insulin. Ngoài ra, bài tiết glucose qua nước tiểu cũng dẫn đến mất calo, liên quan đến việc giảm mỡ và giảm cân.

Sự gia tăng glucose niệu được quan sát thấy với empagliflozin đi kèm với tình trạng lợi tiểu nhẹ, có thể góp phần làm giảm huyết áp vừa phải và kéo dài.

Dược động học

Hấp thu

Dược động học của empagliflizin đã được nghiên cứu rộng rãi ở những người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân tiểu đường týp 2. Sau khi uống, empagliflizin được hấp thu nhanh chóng với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở thời điểm tmax trung bình sau liều dùng. Sau đó, nồng độ trong huyết tương giảm theo cách hai pha với pha phân phối nhanh và pha cuối tương đối chậm.

AUC huyết tương ở trạng thái ổn định trung bình là 4740 nmol.hr/L và Cmax là 687 nmol/L sau khi dùng empagliflozin 25 mg một lần mỗi ngày (qd). Phơi nhiễm toàn thân với empagliflozin tăng theo tỷ lệ với liều dùng. Các thông số dược động học ở trạng thái ổn định và liều dùng đơn lẻ của empagliflozin tương tự nhau, cho thấy dược động học tuyến tính theo thời gian. Không có sự khác biệt có liên quan về mặt lâm sàng giữa dược động học của empagliflozin ở những người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân tiểu đường týp 2.

Việc sử dụng 25 mg empagliflozin sau bữa ăn nhiều chất béo, nhiều calo dẫn đến mức độ tiếp xúc với thuốc thấp hơn một chút; AUC giảm khoảng 16% và Cmax giảm khoảng 36% so với tình trạng đói. Tác dụng quan sát được của thức ăn đối với dược động học của empagliflozin được coi là không liên quan đến lâm sàng và empagliflozin có thể được sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Phân phối

Dựa trên phân tích dược động học quần thể, thể tích phân phối trạng thái ổn định rõ ràng được ước tính là 73,8 L. Sau khi uống [14C]-empagliflozin cho những người tình nguyện khỏe mạnh, sự phân bố hồng cầu là khoảng 36,8% và liên kết với protein huyết tương là 86,2%.

Chuyển hóa

Không có chất chuyển hóa chính nào của empagliflozin được xác định trong huyết tương người và các chất chuyển hóa chính là ba liên hợp glucuronide (2-O-, 3-O- và 6-O-glucuronide). Nồng độ lưu hành của mỗi chất chuyển hóa ít hơn 10% tổng lượng chất liên quan đến thuốc. Các nghiên cứu trong ống nghiệm chỉ ra rằng con đường chuyển hóa chính của empagliflozin ở người là glucuronidation bởi uridine 5-diphospho-glucuronosyltransferase UGT2B7, UGTA3, UGT1A8 và UGT1A9.

Thải trừ

Dựa trên phân tích dược động học quần thể, thời gian bán thải biểu kiến ​​của empagliflozin được ước tính là khoảng 12,4 giờ và độ thanh thải biểu kiến ​​qua đường uống là 10,6 L/giờ. Độ biến thiên giữa các đối tượng và độ biến thiên còn lại của độ thanh thải qua đường uống của empagliflozin lần lượt là 39,1% và 35,8%. Với liều dùng một lần mỗi ngày, nồng độ empagliflozin trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được sau liều thứ năm.

Tương tự như thời gian bán thải, độ biến thiên trong tích lũy thuốc, được đo bằng AUC, lên tới 22% ở trạng thái ổn định. Sau khi dùng dung dịch [14C]-empagliflozin đường uống cho những người tình nguyện khỏe mạnh, khoảng 95,6% phóng xạ được tìm thấy trong phân (41,2%) hoặc nước tiểu (54,4%). Phần lớn phóng xạ được tìm thấy trong phân không thay đổi so với thuốc gốc và khoảng một nửa phóng xạ được bài tiết dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu so với thuốc gốc.

Thuốc Jardiance 10mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Jardiance 10mg bao nhiêu? Thuốc Jardiance 10mg với thành phần hoạt chất chính là Empagliflozin được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 ở người lớn nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết trong liệu pháp đơn trị và liệu pháp phối hợp. Giá thuốc Jardiance 10mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Jardiance 10mg giá bao nhiêu
Thuốc Jardiance 10mg giá bao nhiêu

Thuốc Jardiance 10mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Jardiance 10mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Jardiance 10mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Jardiance 10mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Jardiance 10mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)

Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Jardiance 10mg mua ở đâu
Thuốc Jardiance 10mg mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Jardiance 10mg như: Jardiance 10mg giá bao nhiêu tiền? Mua Jardiance 10mg uy tín ở đâu? Jardiance 10mg chính hãng giá bao nhiêu? Jardiance 10mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Jardiance 10mg chính hãng và Jardiance 10mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Jardiance 10mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Jardiance 10mg An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Jardiance 10mg Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Jardiance 10mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Jardiance 10mg của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan