Thuốc FORLEN – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc FORLEN – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc FORLEN – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc FORLEN – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc FORLEN – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Thuốc FORLEN – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc FORLEN là thuốc có tác dụng ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn, được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng mà các thuốc kháng sinh khác không thể chữa được (nhiễm trùng đề kháng). FORLEN có thành phần chính là Linezolid, là một kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh gây ra bởi vi khuẩn Gram dương có khả năng kháng với các kháng sinh khác. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc kháng sinh điều trị bệnh do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau.

Thông tin cơ bản về thuốc FORLEN

  • Thành phần chính: Linezolid 600mg
  • Công dụng: Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng mà các thuốc kháng sinh khác không thể chữa được (nhiễm trùng đề kháng)
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH DAVIPHARM – Việt Nam
  • Số đăng ký: VD 19658-13
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm

Thành phần 

  • Thuốc FORLEN chứa thành phần chính là Linezolid 600mg và hỗn hợp tá dược vừa đủ.

Dược lực học và dược động học 

Dược lực học

  • Linezolid là một chất kiềm khuẩn oxazolidinon, ức chế tổng hợp protein của ribosom. Thuốc có hoạt phổ đối với vi khuẩn gram (+) bao gồm MRSA và vi khuẩn ruột kháng vancomycin và có tác dụng kháng khuẩn gram (-) in vitro.
  • Thực ra, cơ chế hoạt động của linezolid là nhắm đến các ribosome, ngăn chặn sự tổng hợp protein và tiêu diệt các vi khuẩn. Linezolid là một loại antibiotic tổng hợp được sử dụng trong chữa trị các viêm nhiễm gây ra do các pathogen gây bệnh như: khuẩn tụ cầu – staph và streep, bao gồm cả các vi khuẩn kháng thuốc. Các bệnh nhiễm trùng da, bệnh viêm phổi và nhiều bệnh khác có thể chữa trị được bằng linezolid.
  • Song trong một số ít trường hợp, linezolid lại có thể tác động dẫn đến sự giảm xuống của quá trình sản sinh các tế bào máu. Các nhà khoa học cho biết đó là do linezolid có thể gây hại đối với milo chondria – một cơ quan kiểm soát tế bào có chứa các ribosome tương tự như ribosome của vi khuẩn.

Dược động học

  • Hấp thu: Linezolid được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ tối đa sau 1 – 2 giờ.
  • Phân phối: Khoảng 31% liên kết với protein huyết tương. Linezolid được phân bổ vào các mô: xương, mỡ, phổi, cơ, chất lỏng trong các nốt phồng ở da và dịch não tủy.
  • Chuyển hóa: Nó được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa tạo thành 2 chất chuyển hóa acid aminoethoxyacetic ( PNU-142586 ), những chất chuyển hóa không hoạt tính khác cũng đã được xác định.
  • Thải trừ: Khoảng 40% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng PNU-142586, 30% dưới dạng Linezolid và 10% dưới dạng PNU-142300. Một lượng nhỏ chất chuyển hóa được đào thải qua phân. Thời gian bán thải của Linezolid là khoảng 5-7 giờ.

Công dụng – Chỉ định 

Linezolid được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng sau đây ở người lớn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng Vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm phổi bệnh viện do Staphylococus aureus (có tác dụng với cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin)
  • Nhiễm trùng da biến chứng do Straphylococus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicilin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agelactiae.
  • Nhiễm trùng đa biến chứng do Staphylococcus aureus ( cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm trùng da không biến chứng do Staphylocuccus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin) Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Streptococcus aureus (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với methicillin)

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

  • Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng Vancomycin: 600 mg x 2 lần/ngày x 14-28 ngày.
  • Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: 600 mg x 2 lần/ngày x 10-14 ngày.
  • Nhiễm trùng da không biến chứng: 400 mg x 2 lần/ngày x 10-14 ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
  • Thời gian điều trị cụ thể tùy theo vị trí và mức độ của nhiễm trùng cũng như đáp ứng trên lâm sàng của bệnh nhân.

Cách sử dụng thuốc hiệu quả

Thuốc được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên, không nên tách đôi, nhai hoặc nghiền.

Chống chỉ định

Thuốc FORLEN không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân được biết là mẫn cảm với Linezdid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định với trẻ em dưới 7 tuổi

Thận trọng khi sử dụng 

Thận trọng khi sử dụng thuốc FORLEN:

  • Tiền sử giảm tiểu cầu, bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, tăng HA, cường giáp.
  • Lưu ý chẩn đoán viêm ruột giả mạc khi bị tiêu chảy sau dùng thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng cẩn thận với chất tác động lên hệ serotinergic, dopaminergic, hoặc chất gây co mạch để giảm tỉ lệ mắc hội chứng serotomin ví dụ thuốc adrenergic, dopamin, epinephrin, phenylpropanolamin và pseudoephedrin có thể gây ra cao huyết áp.
  • Đồng thời sử dụng với tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.
  • Tránh dùng thức ăn có tyramine cao. Tránh dùng với adrenergic và serotonergic, phenylalanine.

Tác dụng phụ khi sử dụng 

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc FORLEN là gì?

Tiêu chảy (có báo cáo ca viêm đại tràng do kháng sinh), đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, kiểm tra chức năng gan bất thường, sốt, nấm cadida âm đạo và miệng, phát ban da, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan lactic, thị giác và thần kinh ngoại biên (đặt biệt nếu sử dụng >= 28 ngày).

Qúa liều và xử lý

Chưa có báo cáo chính xác về tình trạng quá liều trên lâm sàng. Khi sử dụng quá liều so với quy định và gặp các tác dụng không mong muốn, liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Thuốc FORLEN giá bao nhiêu?

Thuốc FORLEN được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc FORLEN có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn FORLEN giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Mua thuốc FORLEN ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc FORLEN nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc FORLEN uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.

Sản phẩm tương tự 

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Linezolid tương tự thuốc FORLEN như:

  • Thuốc Linezolid 400 – Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi – VIỆT NAM

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc FORLEN như: Thuốc FORLEN giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc FORLEN ở đâu uy tín? Thuốc FORLEN xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc FORLEN có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt FORLEN chính hãng và thuốc FORLEN giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan