Thuốc Isoptine 240mg – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Isoptine 240mg là thuốc chẹn kênh canxi được chọn lựa có công dụng trực tiếp tại tim. Thuốc Isoptine 240mg được chỉ định dùng để điều trị các triệu chứng tăng huyết áp và các cơn đau thắt lồng ngực định kỳ. Isoptine 240mg với thành phần chính là Verapamil có tác dụng chẹn kênh calci, ngăn cản dòng Ca2+ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dẫn truyền và tế bào cơ tim (tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch (tác dụng giãn mạch). Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị bệnh lý về tim mạch. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau.
Thông tin cơ bản về thuốc Isoptine 240mg
- Thành phần chính: Verapamil 240mg
- Công dụng: Điều trị các triệu chứng tăng huyết áp và các cơn đau thắt lồng ngực định kỳ
- Nhà sản xuất: Mylan – Pháp
- Số đăng ký:
- Đóng gói: Hộp 30 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Thành phần
- Thuốc Isoptine 240mg chứa thành phần chính là Verapamil 240mg và hỗn hợp tá dược vừa đủ.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Verapamil là một thuốc chẹn kênh calci, ngăn cản dòng Ca2+ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dẫn truyền và tế bào cơ tim (tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch (tác dụng giãn mạch).
- Trong suy mạch vành, verapamil làm giảm tiêu thụ oxygen của cơ tim trực tiếp bằng can thiệp vào quá trình chuyển hóa tiêu thụ oxygen của cơ tim và gián tiếp bằng giảm hậu gánh; verapamil làm tăng lưu lượng máu động mạch vành và ngăn cản co thắt động mạch vành.
- Verapamil làm hạ huyết áp bằng cách làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi và như vậy làm giảm hậu gánh.
- Verapamil có tác dụng chống loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt đối với loạn nhịp tim trên thất. Thuốc kéo dài dẫn truyền xung động trong nút nhĩ thất và do đó, tùy theo loại loạn nhịp nhanh, phục hồi nhịp xoang và/hoặc làm chậm tần số thất (thuốc chống loạn nhịp nhóm IV).
Dược động học
- Hấp thu: Trên 90% liều uống được hấp thu, sinh khả dụng khoảng 20-35% vì chuyển hoá bước đầu qua gan, nếu dùng kéo dài hoặc tăng liề
- Phân phối: Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương xấp xỉ khoảng 90%.
- Chuyển hóa: Chủ yếu chuyển hoá ở gan dưới dạng liên hợp.
- Thải trừ: Thải trừ qua thận, dưới dạng chất chuyển hoá liên hợp là 70%, dạng không chuyển hoá 3%, thải trừ qua mật và phân 9-16%.
Công dụng – Chỉ định
- Ðau thắt ngực các dạng: Cơn đau do gắng sức, cơn đau không ổn định, cơn đau Prinzmetal.
- Chữa cơn tim nhanh kịch phát trên thất, và phòng tái diễn.
- Nhịp thất nhanh trong cuồng động nhĩ hoặc rung nhĩ.
- Tăng huyết áp vô căn.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
- Căn cứ theo tình trạng sức khỏe, độ phản ứng thuốc và cơ địa mỗi người mà liều mỗi người là khác nhau.
- Liều dùng khuyến cáo cho người lớn cụ thể như sau:
- Trường hợp điều trị huyết áp tăng : dùng 1 viên ( 240mg) / ngày. Hiệu quả tốt nhất được báo cáo là dùng vào buổi sáng.
- Trường hợp điều trị các cơn đau thắt lồng ngực: dùng 1 đến 2 viên ( 240-480mg) / ngày.
Cách sử dụng thuốc hiệu quả
- Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Nên dùng nguyên viên thuốc, không nên tách đôi, nhai hoặc nghiền.
Chống chỉ định
Thuốc Isoptine 240mg không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Rối loạn dẫn truyền nặng: blốc nhĩ thất độ 2 và 3 (trừ khi người bệnh có đặt máy tạo nhịp); blốc xoang nhĩ; hội chứng suy nút xoang (hội chứng tim chậm – tim nhanh).
- Suy tim mất bù.
- Nhịp nhanh thất.
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
- Sốc do tim.
- Rung hoặc cuồng động nhĩ kèm hội chứng Wolf – Parkinson – White (hội chứng tiền kích thích): Nguy cơ gây nhịp nhanh thất.
- Nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng: Tim chậm, hạ huyết áp nhiều, suy thất trái.
- Dị ứng với verapamil.
- Không dùng verapamil tiêm tĩnh mạch cùng với thuốc chẹn beta – adrenergic.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Isoptine 240mg:
- Cần theo dõi và tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Cần nhớ là độ an toàn và hiệu quả tương quan với liều. Vì hiệu lực và tính an toàn của liều cao (uống trên 480 mg/ngày) còn chưa được xác định, phải thận trọng, không nên vượt. Vì verapamil chuyển hóa chủ yếu ở gan, nên nửa đời thải trừ kéo dài 14 – 16 giờ ở những người bệnh suy gan nặng. Giảm dẫn truyền thần kinh cơ. Suy thận.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng với trẻ em và người cao tuổi.
Tương tác thuốc
- Dùng với thuốc chẹn beta, verapamil gây nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất, suy thất trái, làm giảm độ thanh thải của propranolol, metoprolol.
- Với digitalis: Có thể dùng verapamil cho người bệnh điều trị bằng digitalis nếu liều digoxin được điều chỉnh tốt. Tuy vậy, dùng verapamil dài ngày có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết thanh 50 – 75% ở tuần đầu điều trị và có thể dẫn đến ngộ độc digitalis. Cần điều chỉnh liều.
- Với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), verapamil làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp.
- Dùng phối hợp với thuốc chống loạn nhịp tim như flecainid có thể gây sốc tim, suy tim; với quinidin, gây hạ huyết áp mạnh.
- Với ceftriaxon và clindamycin, gây blốc nhĩ thất hoàn toàn.
- Thuốc chống động kinh: Phenobarbital và phenytoin làm tăng độ thanh thải, giảm khả dụng sinh học của verapamil.
- Muối calci có tính chất dược lý đối kháng với verapamil nên được dùng để điều trị các phản ứng có hại của verapamil. Uống calci adipinat và calciferol đã gây rung nhĩ tái phát ở người đang dùng verapamil để điều trị duy trì rung nhĩ.
- Thuốc ức chế thụ thể H2 làm giảm độ thanh thải và tăng nửa đời thải trừ của verapamil do ức chế enzym oxy hóa ở gan.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Isoptine 240mg là gì?
- Táo bón, hoa mắt.
- Hiếm gặp: buồn nôn hay chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, phù cổ chân, nóng bừng, mệt mỏi, lo lắng, đỏ đau đầu chi, dị cảm; loạn nhịp tim chậm, suy tim xung huyết, khó thở, tăng nồng độ prolactin máu.
Qúa liều và xử lý
- Phải coi tất cả các trường hợp quá liều là nặng và phải được theo dõi liên tục ít nhất 48 giờ ở bệnh viện. Các biểu hiện lâm sàng muộn có thể thấy khi dùng viên tác dụng kéo dài. Verapamil làm chậm chuyển động dạ dày, ruột.
- Ðiều trị: rửa dạ dày, uống than hoạt. Ðiều trị hỗ trợ tim: Kích thích beta giao cảm hoặc tiêm tĩnh mạch dung dịch calci (calci gluconat 10%).
Nếu có các phản ứng nặng về tim mạch, xem mục Hướng dẫn cách xử trí ADR.
Thuốc Isoptine 240mg giá bao nhiêu?
Thuốc Isoptine 240mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Isoptine 240mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Isoptine 240mg giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.
Mua thuốc Isoptine 240mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Isoptine 240mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Isoptine 240mg uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
Sản phẩm tương tự
Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Verapamil tương tự thuốc Isoptine 240mg như:
- Thuốc Bezacu – Công ty cổ phần SX – TM Dược phẩm Đông Nam – VIỆT NAM
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Isoptine 240mg như: Thuốc Isoptine 240mg giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Isoptine 240mg ở đâu uy tín? Thuốc Isoptine 240mg xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Isoptine 240mg có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Isoptine 240mg chính hãng và thuốc Isoptine 240mg giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.