Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie với thành phần chính là indapamide và amlodipine. Đây là thuốc thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã sử dụng riêng indapamide và amlodipine với cùng hàm lượng.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Natrixam 1.5mg/5mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin thuốc Natrixam 1.5mg/5mg

  • Thành phần hoạt chất chính: Amlodipine, Indapamide
  • Dạng bào chế: Viên nén giải phóng biến đổi
  • Quy cách: Hộp 30 Viên
  • Nhà sản xuất: Pháp
Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg là thuốc gì
Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg là thuốc gì

Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Natrixam 1.5mg/5mg

Chỉ định thuốc:

Natrixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân dùng riêng indapamide và amlodipine với cùng hàm lượng.

Chống chỉ định

Natrixam không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Dị ứng: Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, các thuốc sulfonamid khác, dẫn xuất dihydropyridine hoặc bất kỳ tá dược nào.
  2. Suy thận nặng: Khi độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
  3. Suy gan nặng hoặc bệnh não gan.
  4. Nồng độ kali máu thấp.
  5. Phụ nữ đang cho con bú.
  6. Hạ huyết áp nghiêm trọng.
  7. Sốc, bao gồm sốc tim.
  8. Tắc nghẽn đường ra thất trái, như trong trường hợp hẹp động mạch chủ nặng.
  9. Suy tim với huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

Dược lực học

Indapamide là dẫn xuất sulfonamid có vòng indole, tác dụng dược lý tương tự thuốc lợi tiểu thiazide, ức chế tái hấp thu natri ở giai đoạn pha loãng vỏ thận. Thuốc làm tăng bài tiết các ion natri và clo và ở mức độ thấp hơn làm tăng bài tiết kali và magiê, do đó làm tăng lợi tiểu và hạ huyết áp.

Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine (thuốc chẹn kênh chậm hoặc chất đối kháng ion canxi) và ức chế dòng ion canxi xuyên màng vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Tác dụng hạ huyết áp của amlodipin là do tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu.

Dược động học

Indapamide và Amlodipin

Sử dụng đồng thời indapamide và amlodipin không ảnh hưởng đến các đặc tính dược động học của từng thuốc khi so sánh với khi dùng riêng lẻ.

Indapamide

– Dạng bào chế: Indapamide 1,5mg dạng giải phóng kéo dài, cho phép hoạt chất được giải phóng từ từ.

Hấp thụ

– Indapamide được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

– Thức ăn có thể làm tăng nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến tổng lượng hoạt chất được hấp thụ.

– Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 12 giờ từ khi uống liều đầu tiên.

– Khi dùng nhiều lần, mức độ dao động nồng độ thuốc trong huyết thanh giữa các liều giảm dần, mặc dù có sự khác biệt giữa các cá nhân.

Phân bổ

– Khoảng 79% indapamide gắn kết với protein huyết tương.

– Trạng thái ổn định đạt được sau 7 ngày dùng thuốc.

– Không có sự tích lũy thuốc khi dùng liều lặp lại.

Loại bỏ

– Indapamide được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (70% liều dùng) và phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính.

– Thời gian bán hủy trong huyết tương là từ 14 đến 24 giờ, trung bình khoảng 18 giờ.

– Các thông số dược động học không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.

Amlodipin

– Dạng bào chế: Amlodipin được cung cấp dưới dạng giải phóng ngay lập tức.

Hấp thụ

– Amlodipin được hấp thu tốt qua đường uống với nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong vòng 6 – 12 giờ.

– Sinh khả dụng tuyệt đối của amlodipin ước tính trong khoảng 64 – 80%.

– Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bổ

– Thể tích phân bố của amlodipin khoảng 21 l/kg.

– Khoảng 97,5% amlodipin gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa và Thải trừ

– Thời gian bán hủy trong huyết tương của amlodipin là khoảng 35 – 50 giờ, phù hợp với liều dùng một lần mỗi ngày.

– Amlodipin được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

– Khoảng 10% lượng thuốc ban đầu và 60% các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

Cách dùng, liều dùng của thuốc Natrixam 1.5mg/5mg

Cách sử dụng Natrixam

– Đường dùng: Thuốc được dùng bằng cách uống.

– Thời gian dùng thuốc: Nên uống vào buổi sáng.

– Cách uống: Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.

Liều lượng

– Liều khuyến nghị: Uống mỗi ngày 1 viên

– Lưu ý về liều khởi đầu: Không nên dùng Natrixam như liệu pháp điều trị ban đầu. Chỉ sử dụng cho những bệnh nhân đã ổn định với từng liều indapamide và amlodipine tương ứng.

– Điều chỉnh liều: Nếu cần, điều chỉnh liều cho từng thành phần bằng cách sử dụng các viên nén chứa một thành phần.

Sử dụng trong các nhóm đối tượng đặc biệt

– Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Natrixam đối với trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác định. Hiện tại không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc này ở nhóm tuổi này.

– Người già: Có thể sử dụng Natrixam cho người cao tuổi, tuy nhiên cần đánh giá chức năng thận trước khi quyết định liều lượng.

– Bệnh nhân suy thận:

  – Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút): Không sử dụng Natrixam.

  – Suy thận mức nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.

– Bệnh nhân suy gan:

  – Suy gan nặng: Chống chỉ định sử dụng Natrixam.

  – Suy gan nhẹ đến trung bình: Chưa có khuyến cáo cụ thể về liều lượng của amlodipine cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Cần thận trọng khi chọn liều và nên bắt đầu với liều thấp hơn trong khoảng liều khuyến cáo.

Lưu ý

– Liều lượng trên chỉ mang tính chất để tham khảo. Liều lượng cụ thể sẽ phụ thuộc vào thể trạng và tiến triển của bệnh nhân.

– Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để xác định liều lượng phù hợp cho từng cá nhân.

Tác dụng phụ của thuốc Natrixam 1.5mg/5mg mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?

Tác dụng phụ khi sử dụng Natrixam và cách xử lý

Khi sử dụng Natrixam, có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn (ADR). Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất của indapamide và amlodipine bao gồm:

– Hạ kali máu

– Buồn ngủ

– Chóng mặt

– Nhức đầu

– Suy giảm thị lực

– Nhìn đôi

– Đánh trống ngực

– Đỏ bừng mặt

– Khó thở

– Đau bụng

– Buồn nôn

– Khó tiêu

– Thay đổi thói quen đại tiện

– Tiêu chảy

– Táo bón

– Phát ban dát sẩn

– Sưng tấy mắt cá chân

– Chuột rút

– Phù nề

– Mệt mỏi

– Suy nhược

Hướng dẫn xử lý ADR

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, hãy ngừng sử dụng và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời và đúng cách.

Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Natrixam 1.5mg/5mg

Cảnh báo đặc biệt

Bệnh não gan: Khi gan bị suy yếu, indapamide có thể gây bệnh não gan, đặc biệt là mất cân bằng điện giải. Bạn nên ngừng dùng Natrixam ngay lập tức nếu điều này xảy ra.

Nhạy cảm với ánh sáng: Indapamid có thể gây phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. Nên ngừng điều trị nếu điều này xảy ra. Nếu bạn phải sử dụng lại thuốc lợi tiểu, hãy bảo vệ những vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV-A nhân tạo.

Sử dụng cẩn thận

Cơn tăng huyết áp: Tính an toàn và hiệu quả của amlodipin trong cơn tăng huyết áp vẫn chưa được biết rõ.

Cân bằng nước-điện giải: Indapamide có thể làm tăng nguy cơ:

Hạ natri máu: Cần kiểm tra natri máu trước khi bắt đầu và thường xuyên trong quá trình điều trị, đặc biệt ở người già và người bị xơ gan.

Hạ kali máu: Gây rối loạn nhịp tim, có thể xoắn đỉnh và tử vong. Cần kiểm tra kali máu trong tuần đầu và thường xuyên trong quá trình điều trị, đặc biệt ở người già, người suy dinh dưỡng, người dùng nhiều loại thuốc cùng lúc, xơ gan kèm phù cổ trướng, bệnh mạch vành, suy tim, người mắc bệnh mãn tính. khoảng QT.

Tăng canxi máu nhẹ và thoáng qua. Nếu tăng đáng kể thì có thể do cường cận giáp, ngừng dùng thuốc trước khi xét nghiệm.

Đường huyết: Cần kiểm soát lượng đường trong máu ở người mắc bệnh tiểu đường, đặc biệt khi nồng độ kali trong máu thấp.

Suy tim: Amlodipin có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong, thận trọng khi dùng trong suy tim, đặc biệt là suy tim nặng (NYHA độ III, IV), suy tim sung huyết.

Chức năng thận: Indapamide chỉ phát huy tác dụng hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ (nồng độ creatinine huyết tương < 25 mg/l hoặc 220 µmol/l ở người lớn). Indapamide khi bắt đầu điều trị có thể làm tăng urê máu và creatinine máu. Liều lượng Natrixam cần tuân theo liều lượng của từng thành phần khi dùng riêng lẻ.

Axit uric: Indapamide có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh gút ở những người bị tăng axit uric máu.

Chức năng gan: Natrixam chống chỉ định trong trường hợp suy gan nặng, thận trọng khi dùng ở trường hợp suy gan nhẹ đến trung bình.

Người cao tuổi: Điều trị bằng Natrixam tùy thuộc vào chức năng thận.

Tá dược: Không dùng Natrixam ở người có bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.

Tương tác thuốc

Phối hợp thuốc liên quan đến Indapamide và Amlodipine

Phối hợp không được khuyến khích:

– Lithium: Tăng nồng độ và độc tính của lithium trong huyết tương. Nếu cần sử dụng thuốc lợi tiểu, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ lithium trong huyết tương và điều chỉnh liều lượng.

Phối hợp đòi hỏi sự thận trọng:

– Thuốc gây xoắn đỉnh: Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidine, hydroquinidine, disopyramide); nhóm III (amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide).

– Thuốc chống loạn thần: Như phenothiazin (chlorpromazine, cyamemazine, levomepromazine, thioridazine, trifluoperazine), benzamides (amisulprid, sulpiride, sultoprid, tiaprid), butyrophenones (droperidol, haloperidol).

– Các thuốc khác: Bepridil, cisapride, diphemanil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidine, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamine tiêm tĩnh mạch.

– Thuốc chống viêm không steroid (đường toàn thân): Bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao (2 – 3 g/ngày). Các thuốc này có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của indapamide và tăng nguy cơ suy thận cấp khi mất nước. Cần bù nước và kiểm soát chức năng của thận khi bắt đầu điều trị.

– Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (thuốc ức chế men chuyển): Có nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và suy thận cấp khi mất natri. Khi tăng huyết áp, nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE và nên dùng lại thuốc lợi tiểu nếu cần thiết. Hoặc bắt đầu với liều thấp ACEI và tăng dần liều lượng. Trong suy tim sung huyết, nên bắt đầu điều trị bằng liều ACEI rất thấp sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu. Cần kiểm soát chức năng thận trong những tuần đầu điều trị bằng ACEI.

– Các thuốc khác gây hạ kali máu: Như amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), corticosteroid (đường toàn thân), tetracosactide, thuốc nhuận tràng kích thích, nhóm digitalis. Các thuốc này tăng nguy cơ hạ kali máu. Cần theo dõi kali máu, điện tâm đồ, điều chỉnh điều trị nếu cần thiết.

– Baclofen: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp. Cần bù nước và kiểm soát chức năng thận khi bệnh nhân bắt đầu điều trị.

– Allopurinol: Điều trị đồng thời có thể làm tăng nguy cơ phản ứng quá mẫn với allopurinol.

Cần cân nhắc sự phối hợp:

– Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (amiloride, spironolactone, triamterene): Có thể làm giảm hoặc tăng kali máu. Cần kiểm soát nồng độ kali trong máu, điện tâm đồ và xem xét điều trị nếu cần thiết.

– Metformin: Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic metformin. Không sử dụng metformin khi creatinine huyết tương vượt quá 15 mg/l (135 µmol/l) ở nam và 12 mg/l (110 µmol/l) ở nữ.

– Thuốc cản quang có chứa iod: Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ suy thận cấp. Cần bù nước trước khi sử dụng thuốc có chứa iốt.

– Thuốc chống trầm cảm tương tự imipramine, thuốc an thần: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

– Muối canxi: Có nguy cơ tăng canxi máu do giảm bài tiết canxi qua nước tiểu.

– Ciclosporin, tacrolimus: Có nguy cơ tăng creatinine huyết tương.

– Thuốc corticosteroid, tetracosactide (đường toàn thân): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.

Phối hợp thuốc liên quan đến Amlodipine

– Dantrolene (truyền): Nguy cơ tăng kali máu, tránh sử dụng đồng thời ở bệnh nhân tăng thân nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính.

– Bưởi hoặc nước ép bưởi: Không nên dùng đồng thời vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

– *Thuốc ức chế CYP3A4: Như thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm azole, macrolide như erythromycin, clarithromycin, verapamil, diltiazem. Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ amlodipine trong máu, đặc biệt ở người cao tuổi. Cần theo dõi và điều chỉnh liều lượng.

– Thuốc cảm ứng CYP3A4: Như rifampicin, hypericum perforatum. Dùng đồng thời làm giảm nồng độ amlodipin trong máu.

– Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng phụ làm giảm huyết áp.

– Simvastatin: Dùng đồng thời với amlodipin làm tăng nồng độ simvastatin trong máu. Nếu dùng đồng thời, liều simvastatin tối đa là 20 mg/ngày.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC.

Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên hộp và vỉ.

Không vứt bỏ thuốc qua nước thải hoặc rác thải khi sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn phải làm gì nếu bạn ngừng sử dụng thuốc. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường xung quanh .

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Natrixam 1.5mg/5mg bao nhiêu? Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie với thành phần chính là indapamide và amlodipine. Đây là thuốc thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã sử dụng riêng indapamide và amlodipine với cùng hàm lượng. Giá thuốc Natrixam 1.5mg/5mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg giá bao nhiêu
Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg giá bao nhiêu

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Natrixam 1.5mg/5mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Natrixam 1.5mg/5mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Natrixam 1.5mg/5mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg mua ở đâu
Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Natrixam 1.5mg/5mg như: Natrixam 1.5mg/5mg giá bao nhiêu tiền? Mua Natrixam 1.5mg/5mg uy tín ở đâu? Natrixam 1.5mg/5mg chính hãng giá bao nhiêu? Natrixam 1.5mg/5mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Natrixam 1.5mg/5mg chính hãng và Natrixam 1.5mg/5mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Natrixam 1.5mg/5mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Natrixam 1.5mg/5mg An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Natrixam 1.5mg/5mg Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Natrixam 1.5mg/5mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Natrixam 1.5mg/5mg của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan