Thuốc Travicol Flu – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu?
Thuốc Travicol Flu – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu?
Thuốc Travicol Flu – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu?
Thuốc Travicol Flu – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu?

Thuốc Travicol Flu – Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Travicol Flu là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm, thuộc nhóm thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm không steroid. Thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng cảm cúm như sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, ho khan, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, viêm mũi dị ứng và viêm xoang.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Travicol Flu. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin thuốc Travicol Flu

Tên thương mại: Travicol flu

Danh mục: Thuốc ho và cảm lạnh

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần: gồm 3 thành phần chính Acetaminophen, Dextromethorphan và Loratadine

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm ( Việt Nam)

Số đăng ký: VD-23719-15

Thuốc Travicol Flu là thuốc gì
Thuốc Travicol Flu là thuốc gì

Công dụng của thuốc cúm Travicol flu

Thuốc cảm cúm Travicol dùng để hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp cảm lạnh kèm theo ho, sổ mũi, đau nhức cơ thể, ớn lạnh.

Travicol flu còn được sử dụng trong điều trị bệnh cúm gây ho, sốt, nhức đầu, đau nhức cơ thể, nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, phát ban và chảy nước mắt.

Chống chỉ định

Thuốc Travicol flu chống chỉ định trong các trường hợp sau:

– Quá mẫn cảm với các hoạt chất paracetamol, Loratadin và Dextromethorphan hydrobromide hoặc một trong các thành phần của thuốc.

– Trẻ em dưới 6 tuổi.

– Người bệnh đang sử dụng thuốc ức chế monoaminooxidase.

– Bệnh nhân bị thiếu máu nhiều hoặc suy tim, phổi, thận hoặc gan nặng.

– Người thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Travicol Flu

Cách sử dụng

ThuốcTravicol được dùng bằng đường uống.

Liều lượng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Uống 1 viên x 2 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi:

Uống 1/2 viên x 2 lần/ngày.

Khoảng cách giữa hai liều phải lớn hơn 4 giờ.

  • Suy thận nặng (ClCr < 10 Ml/phút):

Khoảng thời gian phải ít nhất là 8 giờ.

Lưu ý: Liều lượng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và tiến triển của bệnh. Để có liều lượng thích hợp, bạn cần tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

Phải làm gì trong trường hợp quá liều?

Nếu xảy ra quá liều, chuyển đến trung tâm y tế gần nhất để theo dõi và điều trị.

Triệu chứng

  • Quá liều Paracetamol

Ngộ độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (ví dụ 7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc lâu dài. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất khi dùng quá liều và có thể gây tử vong.

Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi dùng liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến tím tái ở da, niêm mạc và móng tay là dấu hiệu đặc trưng của ngộ độc cấp tính dẫn xuất p – aminophenol; Một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản xuất. Trẻ em có xu hướng tạo ra methemoglobin dễ dàng hơn người lớn sau khi dùng paracetamol.

Trong trường hợp ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là suy nhược hệ thần kinh trung ương; choáng váng, hạ thân nhiệt; kiệt sức; thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Suy mạch máu là do thiếu oxy tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, chỉ xảy ra ở liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều lần. Có thể xảy ra các cơn co giật do ngạt thở gây tử vong. Tình trạng hôn mê thường xảy ra trước khi đột tử hoặc sau vài ngày hôn mê.

Các dấu hiệu lâm sàng của tổn thương gan trở nên rõ ràng trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống một liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi rất cao) và nồng độ bilirubin huyết tương cũng có thể tăng; Hơn nữa, khi tổn thương gan lan rộng, thời gian protrombin sẽ kéo dài. Có thể 10% bệnh nhân bị ngộ độc không được điều trị cụ thể sẽ bị tổn thương gan nghiêm trọng; Trong số đó, 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số bệnh nhân. Sinh thiết gan cho thấy hoại tử trung tâm tiểu thùy ngoại trừ khu vực xung quanh tĩnh mạch cửa. Trong những trường hợp không gây tử vong, tổn thương gan sẽ hồi phục sau vài tuần hoặc vài tháng.

  • Dextromethorphan

Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, mờ mắt, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, gây mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

  • Loratadin

Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.

Điều trị quá liều

  • Paracetamol

Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Có các phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy nhiên, không nên trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử cho thấy quá liều nghiêm trọng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Rửa dạ dày là cần thiết trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là sử dụng các hợp chất sulfhydryl, có thể hoạt động một phần bằng cách bổ sung lượng dự trữ glutathione ở gan.

N – acetylcystein có hiệu quả khi dùng bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc ngay nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi dùng Paracetamol. Điều trị bằng N – acetylcystein hiệu quả hơn khi dùng trong vòng 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, pha loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không cồn để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho N – acetylcystein liều khởi đầu 140 mg/kg, sau đó cho thêm 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ. Ngừng điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ nhiễm độc gan thấp.

Tác dụng không mong muốn của N – acetylcystein bao gồm phát ban trên da (bao gồm nổi mề đay mà không cần ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, tiêu chảy và phản ứng phản vệ.

Nếu không có N – acetylcystein thì có thể dùng methionine. Bạn cũng có thể sử dụng than hoạt tính và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm khả năng hấp thụ Paracetamol.

  • Dextromethorphan

Để hỗ trợ, sử dụng naloxone 2 mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại nếu cần thiết với tổng liều 10 mg.

  • Loratadin

Điều trị quá liều loratadine thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay lập tức và duy trì trong thời gian cần thiết. Trong trường hợp quá liều loratadine cấp tính, gây nôn bằng xi-rô ipeca để làm rỗng dạ dày ngay lập tức. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể hữu ích để ngăn cản sự hấp thu loratadine. Nếu việc gây nôn không hiệu quả hoặc chống chỉ định (ví dụ bệnh nhân ngất xỉu, co giật hoặc mất phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày bằng dung dịch natri clorid 0,9% và đặt nội khí quản. để ngăn ngừa sự hít phải các chất trong dạ dày.

Tác dụng phụ của Travicol Flu

Khi sử dụng Travicol Flu, có thể xuất hiện những tác dụng phụ không mong muốn. Một số tác dụng này có thể nhẹ, nhưng cũng có trường hợp nguy hiểm đến tính mạng.

 Paracetamol

– Phản ứng dị ứng: Có thể gây nổi ban đỏ, mề đay. Trong trường hợp nặng, có thể gây tổn thương niêm mạc kèm theo sốt.

– Lạm dụng kéo dài: Có thể dẫn đến buồn nôn, nôn, độc tính cho thận, giảm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu do rối loạn tạo máu.

– Phản ứng quá mẫn khác: Ít gặp.

Loratadin

Khi dùng liều cao trên 10mg, có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như:

– Triệu chứng thường gặp là khô miệng và nhức đầu.

– Ít gặp: Chóng mặt, buồn nôn, hắt hơi, viêm kết mạc.

Các triệu chứng rối loạn thần kinh tự chủ như nhịp tim nhanh, đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim rất hiếm gặp; Rối loạn kinh nguyệt, suy giảm chức năng gan; mẩn ngứa, nổi mề đay, dị ứng…

Dextromethorphan Hydrobromid

-Thường gây: Tim đập nhanh, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn.

-Đôi khi gây: Rối loạn tiêu hoá, buồn ngủ. Sử dụng liều cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương và ảnh hưởng đến chức năng hô hấp, đặc biệt là suy hô hấp.

Chú ý: Cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất kỳ biểu hiện bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Travicol Flu

Khi sử dụng thuốc travicol flu, người bệnh cần chú ý những vấn đề sau:

– Metoclopramide, Domperidon, Cholestyramine ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu của Paracetamol (thành phần của travicol cúm). Vì vậy, bạn nên thông báo cho bác sĩ về loại thuốc mình đang sử dụng để hạn chế khả năng tương tác thuốc có thể xảy ra.

– Thuốc ức chế CYP3A4, CYP2D6, thuốc chống đông, thuốc an thần, Ketoconazol, Erythromycin, Cimetidin, Quinidin**: Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng những thuốc này, hoặc có tiền sử sử dụng rượu, vì có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của Travicol Flu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt.

Sử dụng thuốc Travicol Flu cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai

Sử dụng thận trọng 

Sử dụng thuốc Travicol Flu cho phụ nữ đang trong Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng 

Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh nơi ẩm ướt

Tương tác thuốc

Liều cao và sử dụng kéo dài Paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và dẫn xuất indandion.

Thuốc chống co giật (phenyntoin, barbiturat, carbamazepine…) gây cảm ứng men gan làm tăng chuyển hóa paracetamol thành độc tố gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.

Với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, việc sử dụng đồng thời các chất này với dextromethorphan có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của các thuốc này.

Cimetidine, ketoconazol, erythromycin làm tăng nồng độ loratadine trong huyết tương nhưng không biểu hiện lâm sàng vì loratadine có phạm vi điều trị rộng.

Dược lực học

Paracetamol

Paracetamol (acetaminophen hoặc N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hiệu quả, có thể thay thế aspirin; Tuy nhiên, không giống như aspirin, paracetamol không có tác dụng điều trị viêm. Với liều lượng bằng nhau, Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt tương tự như aspirin.

Paracetamol làm giảm nhiệt độ cơ thể ở người bệnh bị sốt nhưng hiếm khi làm giảm nhiệt độ cơ thể ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ thân nhiệt, tăng thải nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol ở liều điều trị ít tác động lên hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, trầy xước hay chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, do Paracetamol không có tác dụng lên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động lên hệ thống tim mạch và hô hấp. cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng lên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Khi dùng quá liều Paracetamol, chất chuyển hóa có tên N – acetyl – benzoquinonimin sẽ gây nhiễm độc gan nặng. Ở liều thông thường, Paracetamol được dung nạp tốt và không có nhiều tác dụng phụ như aspirin. Tuy nhiên, quá liều cấp tính (trên 10 g) gây tổn thương gan dẫn đến tử vong, ngộ độc và tự tử bằng Paracetamol gia tăng đáng lo ngại trong những năm gần đây. Ngoài ra, nhiều người, kể cả bác sĩ, dường như không hề biết đến tác dụng chống viêm kém của Paracetamol.

Dextromethorphan hydrobromua

Dextromethorphan hydrobromide là thuốc giảm ho tác động lên trung tâm ho ở hành tủy. Mặc dù cấu trúc hóa học của nó có liên quan đến morphin nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và thường có ít tác dụng an thần.

Dextromethorphan được sử dụng để giảm tạm thời các cơn ho do kích ứng nhẹ ở phế quản và cổ họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Thuốc thường được sử dụng kết hợp với nhiều chất khác để điều trị các triệu chứng ở đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.

Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với codeine. So với codeine, dextromethorphan gây ra ít tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài 5-6 giờ. Độc tính thấp nhưng liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.

Loratadin

Loratadine là thuốc kháng histamine ba vòng tác dụng kéo dài, đối kháng có chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng an thần trên hệ thần kinh trung ương. Loratadine thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không gây buồn ngủ).

Loratadine giúp giảm bớt các triệu chứng viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamine. Loratadine còn có tác dụng chống ngứa và nổi mề đay liên quan đến histamine. Tuy nhiên, loratadine không có tác dụng bảo vệ hoặc hỗ trợ lâm sàng trong trường hợp giải phóng histamine nặng như sốc phản vệ. Trong trường hợp đó, điều trị chủ yếu là adrenaline và corticosteroid.

Thuốc kháng histamine không có vai trò trong điều trị hen suyễn.

Thuốc đối kháng H1 thế hệ thứ hai (không gây buồn ngủ) như: Terfenadine, astemizole, loratadine, không phân bố vào não khi dùng ở liều bình thường. Vì vậy, loratadine không có tác dụng an thần, trái ngược với tác dụng phụ an thần của thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất.

Để điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mề đay, loratadine có tác dụng nhanh hơn astemizole và có tác dụng tương tự như azatadine, cetirizine, chlopheniramine, clemastine, terfenadine và mequitazine.

Loratadine có tần suất tác dụng phụ thấp hơn, đặc biệt là ở hệ thần kinh trung ương, so với các thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai khác.

Vì vậy, loratadine được dùng mỗi ngày một lần, tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần và là thuốc được lựa chọn hàng đầu để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng.

Thuốc kháng histamine không chữa khỏi nguyên nhân mà chỉ giúp giảm bớt các triệu chứng.

Viêm mũi dị ứng có thể là bệnh mãn tính và tái phát; Điều trị thành công thường đòi hỏi phải sử dụng thuốc kháng histamine lâu dài và không liên tục, cũng như sử dụng các loại thuốc khác như glucocorticoid dạng hít và sử dụng kéo dài.

Loratadine có thể kết hợp với pseudoephedrine hydrochloride để làm giảm triệu chứng nghẹt mũi trong điều trị viêm mũi dị ứng kèm nghẹt mũi.

Dược động học

Paracetamol

  • Hấp thụ

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể khiến viên nén giải phóng kéo dài Paracetamol được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbohydrate làm giảm tốc độ hấp thu của Paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống liều điều trị.

  • Phân bổ

Paracetamol được phân bố nhanh chóng và đồng đều ở hầu hết các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

  • Loại bỏ

Thời gian bán hủy trong huyết tương của Paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài ở liều gây độc hoặc ở người bệnh bị tổn thương gan.

Sau liều điều trị, 90 đến 100% thuốc có thể được tìm thấy trong nước tiểu vào ngày đầu tiên, chủ yếu sau khi liên hợp ở gan với axit glucuronic (khoảng 60%), axit sulfuric (khoảng 35%) hoặc cysteine. (khoảng 3%); Một lượng nhỏ chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl cũng được phát hiện. Trẻ nhỏ ít có khả năng liên hợp glucose với thuốc hơn người lớn.

Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrome P450 để tạo thành N – acetyl – benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathione và do đó bị bất hoạt. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao Paracetamol, chất chuyển hóa này được hình thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathione ở gan; Trong tình trạng đó, phản ứng của nó với các nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.

Dextromethorphan

Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và phát huy tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm). Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không thay đổi và khử methyl, trong đó dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Loratadin

 Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của loratadine và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (descarboethoxyloratadine) lần lượt là 1,5 và 3,7 giờ.

Loratadine liên kết 97% với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của loratadine là 17 giờ và của decarboetho-xyloratadine là 19 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc rất khác nhau giữa các cá nhân, không bị ảnh hưởng bởi urê máu và tăng ở người già và người bị xơ gan.

Độ thanh thải của thuốc là 57 – 142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở bệnh nhân xơ gan.

Loratadine được chuyển hóa chủ yếu qua gan lần đầu tiên bởi hệ thống enzyme cytochrome P450 của microsomal; Loratadine chủ yếu được chuyển hóa thành descarboethoxyloratadine, một chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý.

Khoảng 80% tổng liều loratadine được bài tiết đều qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.

Sau khi dùng loratadine, tác dụng kháng histamine của thuốc xuất hiện trong vòng 1 – 4 giờ, đạt tối đa sau 8 – 12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của loratadine và descarboethoxyloratadine đạt đến trạng thái ổn định ở hầu hết bệnh nhân vào ngày thứ năm dùng thuốc.

Thuốc Travicol Flu giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Travicol Flu bao nhiêu? Thuốc Travicol Flu là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm, thuộc nhóm thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm không steroid. Thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng cảm cúm như sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, ho khan, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, viêm mũi dị ứng và viêm xoang. Giá thuốc Travicol Flu có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Travicol Flu hiện nay.

Thuốc Travicol Flu giá bao nhiêu
Thuốc Travicol Flu giá bao nhiêu

Thuốc Travicol Flu mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Travicol Flu ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Travicol Flu hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Travicol Flu chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Travicol Flu chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Travicol Flu mua ở đâu
Thuốc Travicol Flu mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Travicol Flu như: Travicol Flu giá bao nhiêu tiền? Mua Travicol Flu uy tín ở đâu? Travicol Flu chính hãng giá bao nhiêu? Travicol Flu có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Travicol Flu chính hãng và Travicol Flu giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Travicol Flu chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Travicol Flu An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Travicol Flu Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Travicol Flu chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Travicol Flu của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan