Thuốc Ariteron 250 mg chứa hoạt chất Abiraterone acetate thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng androgen. Nó ngăn cơ thể sản xuất testosterone. Thuốc Ariteron 250 mg có thể làm chậm sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt. Thuốc Ariteron 250 mg thường được sử dụng cùng với thuốc coritcosteroid (như prednisone hoặc methylprednisolone) để điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Ariteron 250 mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Ariteron 250 mg
Tên biệt dược: Ariteron 250 mg
Danh mục: Thuốc chống ung thư.
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 120 viên
Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Số đăng ký: Đang cập nhật.
Nhà sản xuất: UTH Healthcare Ltd.
Nước sản xuất: Ấn Độ
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Ariteron 250 mg :
Hoạt chính chính Abiraterone Acetate 250mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học thuốc Ariteron 250 mg:
Hoạt chất Abiraterone có liên quan đến việc giảm nồng độ PSA, co rút khối u (được đánh giá theo tiêu chí RECIST), hồi quy X quang di căn xương và cải thiện cơn đau. Mức độ hoóc môn vỏ thượng thận tăng lên gấp 6 lần nhưng điều này có thể bị ức chế bởi dexamethasone.
Dược động học thuốc Ariteron 250 mg:
Hoạt chất Abiraterone là một chất ức chế hoạt động bằng đường uống của enzyme steroid CYP17A1 (17 alpha-hydroxylase / C17,20 lyase). Nó ức chế CYP17A1 theo cách chọn lọc và không thể đảo ngược thông qua cơ chế liên kết cộng hóa trị. CYP17A1 là một enzyme xúc tác cho quá trình sinh tổng hợp androgen và được biểu hiện cao ở mô tinh hoàn, tuyến thượng thận và tuyến tiền liệt. Cụ thể hơn, abiraterone ức chế chuyển đổi 17-hydroxyprognenolone thành dehydroepiandrosterone (DHEA) bằng enzyme CYP17A1 để làm giảm nồng độ testosterone và các androgen khác trong huyết thanh.
Trao đổi chất:
Hoạt chất Abiraterone acetate bị thủy phân thành abiraterone chuyển hóa hoạt động thông qua các este. CYP3A4 và SULT2A1 chuyển hóa abiraterone thành hai chất chuyển hóa không hoạt động được gọi là abiraterone sulfate và N-oxide abiraterone sulfate.
Độc tính:
Độc tính có liên quan đến sự phong tỏa hoạt động 17α-hydroxylase. Sự phong tỏa dẫn đến sự tích tụ của các khoáng chất ngược dòng như 11-deoxycorticosterone dẫn đến chứng hyperaldosteron thứ phát. Các dấu hiệu của hydroaldosteron bao gồm giữ nước và hạ kali máu. Thuốc đối kháng thụ thể khoáng chất có thể được sử dụng để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng.
Chỉ định của thuốc Ariteron 250 mg đối với bệnh nhân như thế nào?
Thuốc Ariteron 250 mg được chỉ định trong điều trị: dùng kết hợp với prednison hay prednisolon hoặc methylprenisolon và được chỉ định để:
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn di căn ở bệnh nhân nam người lớn không triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau thất bại với liệu pháp điều trị triệt tiêu androgen mà chưa được chỉ định hóa trị trên lâm sàng.
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn di căn ở bệnh nhân nam người lớn mà bệnh đang tiến triển trong hoặc sau một đợt hóa trị có chứa Docetaxel.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ariteron 250 mg:
Cách dùng:
Thuốc Ariteron 250 mg phải được dùng ít nhất hai giờ sau khi ăn và không được ăn ít nhất một giờ sau khi uống thuốc. Thuốc phải được uống nguyên viên với nước.
Dùng chung thuốc với thức ăn làm tăng nồng độ abirateron trong cơ thể. Do thay đổi tính chất và thành phần thức ăn nên uống thuốc trong bữa ăn có khả năng dẫn đến nhiều nồng độ thuốc cao khác nhau. Vì vậy không được dùng thuốc với thức ăn. Nên uống thuốc ít nhất hai giờ sau khi ăn và không được ăn ít nhất một giờ sau uống thuốc. Nên nuốt nguyên viên thuốc với nước.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo là 1.000 mg (4 viên nén 250 mg) liều duy nhất mỗi ngày, không uống cùng thức ăn.
Thuốc được dùng với prednison hay prednisolon liều thấp. Liều khuyến cáo của prednison hoặc prednisolon là 10 mg mỗi ngày.
Nên tiếp tục điều trị ức chế chức năng tinh hoàn bằng chất đồng vận LHRH trong thời gian điều trị ở bệnh nhân không phẫu thuật cắt tinh hoàn.
Nên định lượng transaminase trong huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị, mỗi hai tuần cho 3 tháng đầu điều trị và mỗi tháng sau đó. Cần kiểm tra huyết áp, kali trong huyết thanh và tình trạng giữ nước định kỳ mỗi tháng. Tuy nhiên, bệnh nhân có nguy cơ cao suy tim sung huyết nên được theo dõi mỗi 2 tuần trong 3 tháng điều trị đầu tiên và sau đó theo dõi hàng tháng.
Ở những bệnh nhân bị hạ kali máu trước đó hoặc những người xuất hiện hạ kali máu trong quá trình điều trị với Abirateron, cân nhắc việc duy trì nồng độ kali của bệnh nhân ở mức ≥ 4,0 mM. Đối với những bệnh nhân xuất hiện độc tính mức độ ≥ 3 bao gồm tăng huyết áp, hạ kali máu, phù nề và các độc tính không phải mineralocorticoid khác, nên ngừng điều trị và tiến hành các biện pháp y khoa thích hợp. Không được tái điều trị với Abirateron cho đến khi các triệu chứng của độc tính đã được giải quyết về mức độ 1 hoặc mức ban đầu.
Trong trường hợp quên liều hàng ngày của Thuốc Ariteron 250 mg, prednison hoặc prednisolon, nên tiếp tục điều trị ngày hôm sau với liều hàng ngày thông thường.
Độc tính gan: Nên ngừng điều trị ngay nếu bệnh nhân có xuất hiện tình trạng độc tính gan trong quá trình điều trị (alanin aminotransferase (ALT) hoặc aspartat aminotransferase (AST) tăng > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường). Sau khi xét nghiệm chức năng gan về giá trị ban đầu của bệnh nhân, có thể tái điều trị với liều giảm còn 500 mg (hai viên) một lần mỗi ngày. Khi bệnh nhân này được tái điều trị, nên theo dõi transaminase huyết thanh ít nhất hai tuần một lần trong 3 tháng và mỗi tháng sau đó. Nếu tái xuất hiện độc tính gan với liều thấp 500 mg mỗi ngày thì nên ngừng điều trị.
Nếu bệnh nhân xuất hiện tình trạng độc tế bào gan nặng (ALT hoặc AST tăng 20 lần giới hạn trên của mức bình thường) vào bất kỳ lúc nào trong thời gian điều trị, nên ngừng điều trị và không nên tái điều trị.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ trước đó, Child-Pugh loại A.
Nồng độ abirateron trong cơ thể đã được chứng minh tăng lên khoảng 4 lần sau khi uống một liều 1.000 mg abirateron acetat ở những bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh loại B). Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của abirateron acetat đa liều khi dùng cho bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng (Child-Pugh loại B hoặc C). Có thể dự báo không cần điều chỉnh liều. Nên đánh giá thận trọng việc sử dụng Abirateron ở bệnh nhân suy gan trung bình, trong đó lợi ích phải vượt trội rõ ràng so với nguy cơ tiềm ẩn. Không nên sử dụng Abirateron ở bệnh nhân suy gan nặng.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, không có kinh nghiệm lâm sàng ở các bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt và suy thận nặng. Nên thận trọng với các bệnh nhân này.
Bệnh nhân nhi: Không dùng thuốc này ở bệnh nhân nhi, vì ung thư tuyến tiền liệt không xuất hiện ở trẻ em và thanh niên.
Tương tác thuốc:
Ảnh hưởng của thức ăn đến abirateron acetat: Sử dụng cùng thức ăn gây tăng đáng kể sự hấp thu abirateron acetat. Chưa xác lập được tính hiệu quả và an toàn khi dùng cùng với thức ăn, vì thế không được uống Abirateron cùng thức ăn.
Tránh sử dụng các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (như phenytoin, carbamazepin, rifampicin, rifabutin, rifapentin, phenobarbital, cỏ St John’s [Hypericum perforatum]) trong quá trình điều trị, trừ khi không có liệu pháp điều trị thay thế.
Khả năng ảnh hưởng đến nồng độ của các thuốc khác: Abirateron là chất ức chế các men chuyển hóa thuốc ở gan, CYP2D6 và CYP2C8.
Nên thận trọng khi sử dụng abirateron với các thuốc được chuyển hóa hay hoạt hóa bởi CYP2D6, nhất là các thuốc có chỉ số điều trị hẹp. Nên cân nhắc giảm liều các thuốc có chỉ số điều trị hẹp được chuyển hóa bởi CYP2D6. Các ví dụ về thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 bao gồm metoprolol, propranolol, desipramin, venlafaxin, haloperidol, risperidon, propafenon, flecainid, codein, oxycodon và tramadol.
Mặc dù các kết quả này cho thấy không có sự gia tăng nồng độ có ý nghĩa lâm sàng khi kết hợp Abirateron với các thuốc được thải trừ chủ yếu qua CYP2C8, bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu độc tính liên quan đến chất nền CYP2C8 có chỉ số điều trị hẹp nếu được sử dụng đồng thời với Abirateron.
In vitro, các chất chuyển hóa chính abirateron sulphat và N-oxid abirateron sulphat thể hiện khả năng ức chế chất vận chuyển hấp thu OATP1B1 của gan và do đó có thể tăng nồng độ của thuốc bị thải trừ bởi OATP1B1. Không có dữ liệu lâm sàng để khẳng định tương tác dựa trên chất vận chuyển.
Dùng với các thuốc được biết kéo dài khoảng QT: Do điều trị với liệu pháp triệt tiêu androgen có thể gây kéo dài khoảng QT, nên thận trọng khi dùng Abirateron với các thuốc được biết kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh như các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ quinidin, disopyramid) hoặc nhóm III (ví dụ amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid), methadon, moxifloxacin, các thuốc chống loạn thần.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Ariteron 250 mg có thể gặp những vấn đề gì?
Các tác dụng phụ hay gặp khi sử dụng thuốc Abiraterone bao gồm:
Sưng hoặc cảm giác khó chịu ở khớp xương.
Tiêu chảy nhẹ.
Ho.
Cần ngừng sử dụng thuốc Abiraterone và thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ ngay lập tức nếu bạn xuất hiện các dấu hiệu sau đây:
Sưng tấy mắt cá chân, bàn chân, đau nhức ở cẳng chân;
Nhịp tim nhanh, thở hụt hơi.
Lẫn lộn, nhịp tim không đều,
khát nước nhiều, tiểu tiện nhiều, khó chịu ở cẳng chân, yếu cơ, hoặc cảm giác mệt mỏi.
Da xanh xao, dễ thâm tím, mệt mỏi muốn ngất xỉu.
Đau ở vùng bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu vàng sậm, có vàng da.
Cảm giác đau hoặc nóng rát khi tiểu tiện.
Chỉ số đường trong máu cao với biểu hiện khát nước nhiều, tiểu tiện nhiều, đói bụng, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, nhìn mờ, sụt cân.
Choáng váng, suy nhược cơ thể.
Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Tăng huyết áp với các triệu chứng như đầu đau, nhìn mờ, ù tai, lo âu, lẫn lộn, đau ngực, hơi thở ngắn, nhịp tim không đều, co giật.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai.
Suy gan nặng [Child-Pugh loại C].
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ariteron 250 mg :
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Ariteron 250 mg cần lưu ý những điều sau:
Không được sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai, sắp có thai hoặc cho con bú vì có thể gay hại cho thai nhi. Phụ nữ mang thai không được tiếp xúc trực tiếp với thuốc abiraterone, trường hợp bắt buộc phải tiếp xúc cần phải dùng gang tay, khẩu trang để bảo vệ. Trong thời gian sử dụng và trong vòng 1 tuần sau khi dừng điều trị bằng thuốc, nam giới cần sử dụng bao cao su hoặc các biện pháp tránh thai khác khi quan hệ tình dục.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Thuốc Ariteron 250 mg Không có dữ liệu ở người về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ và thuốc này không được sử dụng ở phụ nữ có khả năng mang thai.
Tránh thai ở nam và nữ:
Chưa biết abirateron hoặc các chất chuyển hóa của nó có hiện diện trong tinh dịch hay không. Cần dùng bao cao su nếu bệnh nhân có quan hệ tình dục với phụ nữ đang mang thai. Nếu bệnh nhân có quan hệ tình dục với phụ nữ có khả năng mang thai, cần sử dụng bao cao su cùng với một phương pháp tránh thai hiệu quả khác. Các nghiên cứu ở động vật đã cho thấy độc tính với sinh sản..Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Không sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Cân nhắc lợi ích tiềm năng so với những rủi ro có thể xảy ra trước khi dùng thuốc này khi cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Sử dụng thuốc Ariteron 250 mg không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quên liều:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và cách xử trí:
Kinh nghiệm về quá liều của Abirateron trên người còn hạn chế.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ chung bao gồm theo dõi loạn nhịp tim, hạ kali máu và các dấu hiệu và triệu chứng của giữ nước. Nên đánh giá chức năng gan.
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Ariteron 250 mg . Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản thuốc Ariteron 250 mg như thế nào?
- Bảo quản thuốc Ariteron 250 mg ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ không quá 30oC
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự Ariteron 250 mg:
Thuốc Abiraterone 250 mg.
Thuốc Abiratred 250 mg
Thuốc Ariteron 250 mg giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Ariteron 250 mg bao nhiêu? Thuốc Ariteron 250 mg chứa hoạt chất Abiraterone acetate thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng androgen. Giá thuốc Ariteron 250 mg hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Ariteron 250 mg tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Ariteron 250 mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Ariteron 250 mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Ariteron 250 mg hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Ariteron 250 mg chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Ariteron 250 mg chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Ariteron 250 mg như là Ariteron 250 mg giá bao nhiêu? Mua Ariteron 250 mg uy tín ở đâu? Ariteron 250 mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Ariteron 250 mg chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Ariteron 250 mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Ariteron 250 mg: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang,, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Ariteron 250 mg: Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Ariteron 250 mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Ariteron 250 mg của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com