Thuốc Livetin-EP – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Livetin-EP – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Livetin-EP – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Livetin-EP – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Thuốc Livetin-EP – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Viêm gan bổ gan
Chọn số lượng

Thuốc Livetin-EP là thuốc có tác dụng hỗ trợ và điều trị các trường hợp viêm gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan và nhiễm độc gan, rối loạn chức năng gan gây mệt mỏi chán ăn. Livetin- EP với nguồn gốc thiên nhiên là phương pháp tối ưu để bảo vệ gan và bồi bổ sức khỏe. Thuốc Livetin-EP được chiết xuất từ quả cây Cardus marianus với sự phối hợp giữa Sylimarin và các phức hợp vitamin nhóm B có tác dụng bảo vệ gan, chống mệt mỏi, kém tiêu hóa, giảm thị lực. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc hỗ trợ và điều trị các bệnh lý về gan. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau.

Thông tin cơ bản về thuốc Livetin-EP

  • Thành phần chính: Cardus Marianus Ext, Thiamine Nitrate (Vitamin B1), Pyridoxine HCL (Vitamin B6), Nicotinaminde (Vitamin PP), Calcium Pantothenat, Cyanocobalamin (Vitamin B12)
  • Công dụng: Hỗ trợ và điều trị các trường hợp viêm gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan và nhiễm độc gan, rối loạn chức năng gan gây mệt mỏi chán ăn
  • Nhà sản xuất: Korea E-Pharm Inc. Korea – HÀN QUỐC
  • Số đăng ký: VN-16217-13
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nang mềm
  • Nhóm thuốc: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật

Thành phần 

Thuốc Livetin-EP chứa thành phần chính là Cardus Marianus Ext, Thiamine Nitrate (Vitamin B1), Pyridoxine HCL (Vitamin B6), Nicotinaminde (Vitamin PP), Calcium  Pantothenat, Cyanocobalamin (Vitamin B12) và hỗn hợp tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học và dược động học

Dược lực học

  • Cao Cardus marianus được chiết xuất từ cây Kế sữa (Silybum marianum,Milk Thistle, Cardus marianus) , có thành phần hoạt chất chính là silymarin, một hỗn hợp các flavonoid gồm silydianin, silychristine và silybin; trong đó silybin có tác dụng sinh học mạnh nhất.

Cao Cardus marianus có tác dụng ức chế hủy hoại tế bào gan: làm bền màng tế bào gan và microsome do ức chế sự peroxy hóa lipid ở màng, có tác dụng tăng chuyển hóa ở gan, làm tăng tổng hợp protein ở tế bào gan bằng cách kích thích hoạt động của RNA polymerase ở ribosom, làm tăng hiệu quả giải độc ở gan, giảm sự oxy hóa glutathion ở ty lạp thể và ở gan gây bởi sự quá tải sắt, có tác dụng chelat hóa sắt, làm giảm hoạt động của các tác nhân sinh u, các thuốc độc với gan, làm ổn định màng dưỡng bào chống lại sự ức chế tổng hợp DNA và RNA ở lách và gan gây bởi tia xạ.

  • Thiamin là loại vitamin thuộc nhóm B, thường hay có tên là vitamin B1.

Dược động học

Thông tin thành phần Thiamine

  • Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Sau khi tiêm bắp, thiamin cũng được hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa.
  • Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

Công dụng – Chỉ định

Hỗ trợ và điều trị các trường hợp :

  • Rối loạn tiêu hóa, kém ăn, suy nhược cơ thể…
  • Bảo vệ tế bào gan trong các trường hợp sử dụng: Hóa chất, thuốc chữa bệnh…
  • Bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh, sau phẫu thuật, nhiễm trùng hoặc ốm kéo dài.
  • Hỗ trợ điều trị trong viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh
  • Tăng cường chức năng giải độc gan, hỗ trợ điều trị các trường hợp: trứng cá, mụn nhọt, dị ứng mãn tính…
  • Rối loạn chức năng gan: Viêm gan, viêm gan virus, gan nhiễm mỡ, xơ gan.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Livetin-EP

Liều dùng

  • Liều lượng thông thường cho người lớn là uống 1 viên mỗi lần, 2-3 lần mỗi ngày.
  • Liều dùng có thể được điều chỉnh phù hợp theo lứa tuổi, tình trạng bệnh lý và theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
  • Trẻ em cần dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

Cách sử dụng thuốc hiệu quả

Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Nên dùng nguyên viên thuốc, không nên tách đôi, nhai hoặc nghiền.

Chống chỉ định 

Thuốc Livetin-EP không được sử dụng trong những trường hợp nào?

Thuốc Livetin-EP chống chỉ định đối với:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, suy thận hoặc suy gan nặng, động kinh.
  • Điều trị thuốc ức chế miễn dịch gần đây.

Thận trọng khi sử dụng 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Livetin-EP:

  • Trong trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ hay dược sỹ.
  • Trẻ em dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ dưới sự giám sát của người lớn.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đặc biệt, phụ nữ có thai và cho con bú dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

Tương tác thuốc

  • Khả năng tương tác, chuyển hóa của thuốc thấp do thuốc được thải trừ chủ yếu bởi lọc tiểu cầu thận và thải trừ hoàn toàn qua nước tiểu. Không chắc có những tương tác mang ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
  • Livetin-EP không tương tác dược động học với thuốc điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính như alfa- interferon hay Lamivudine khi dùng với một trong hai loại thuốc này. Không có tác dụng phụ mang ý nghĩa lâm sàng đáng kể do tương tác gây nên ở bệnh nhân uống Livetin-EP đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch ( Ví dụ cyclosposin A)

Tác dụng phụ khi sử dụng

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Livetin-EP là gì?

Cho đến nay chưa có báo cáo về tác dụng của Livetin-EP khi được kê toa. Tuy nhiên, nếu gặp bất kì một triệu chứng bất thường nào khi dùng thuốc xin hãy báo cho bác sỹ hay dược sỹ biết.

Qúa liều và xử lý

  • Các triệu chứng khi quá liều: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Cách xử lý: Khi bị quá liều phải theo dõi bệnh nhân và áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường nếu cần.

Thuốc Livetin-EP giá bao nhiêu?

Thuốc Livetin-EP được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Livetin-EP có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Livetin-EP giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Mua thuốc Livetin-EP ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Livetin-EP nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Livetin-EP uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.

Sản phẩm tương tự 

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có một số thành phần và tác dụng tương tự thuốc Livetin-EP như:

  • Thuốc Hepasyzin – Dongbang Future Tech & Life Co., Ltd – HÀN QUỐC

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Livetin-EP như: Thuốc Livetin-EP giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Livetin-EP ở đâu uy tín? Thuốc Livetin-EP xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Livetin-EP có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Livetin-EP chính hãng và thuốc Livetin-EP giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan