Thuốc Dilatrend – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Dilatrend – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Dilatrend – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Dilatrend – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Dilatrend – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?

Thuốc Dilatrend – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Dilatrend có hoạt chất chính là Carvedilol là thuốc dùng để điều trị cao huyết áp, suy tim xung huyết. Thuốc Dilatrend được sản xuất bởi Hãng Delpharm Milano S.r.l – Ý. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Dilatrend.

Thông tin cơ bản về thuốc Dilatrend

  • Thành phần chính: Carvedilol 12,5mg
  • Nhà sản xuất: Hãng Delpharm Milano S.r.l – Ý
  • Số đăng ký: VN-11872-11
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Thành phần

  • Hoạt chất chính: Carvedilol 12,5mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược lực học và dược động học 

Dược lực học

  • Carvedilol là một thuốc chẹn beta không chọn lọc giãn mạch, làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi bằng cách phong tỏa thụ thể alpha 1- có chọn lọc và ức chế hệ thống renin-angiotensin thông qua chẹn beta không chọn lọc. Hoạt động renin huyết tương giảm và hiếm khi giữ nước.
  • Carvedilol không có hoạt tính thần kinh giao cảm nội tại (ISA). Giống như propranolol, nó có đặc tính ổn định màng.
  • Carvedilol là đồng phân của hai chất đồng phân lập thể. Cả hai chất đối quang đều được phát hiện có hoạt động ngăn chặn alpha-adrenergic trong các mô hình động vật. Sự phong tỏa không chọn lọc beta 1 – và beta 2 – adrenoceptor chủ yếu là do chất đối quang S (-).

 Dược động học

  • Hấp thu: Carvedilol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Ở những người khỏe mạnh, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được khoảng 1 giờ sau khi dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối của carvedilol ở người là khoảng 25%.
  • Phân bố: Carvedilol rất ưa mỡ. Liên kết với protein huyết tương là khoảng 98 đến 99%. Thể tích phân bố xấp xỉ 2 l / kg và tăng ở bệnh nhân xơ gan.
  • Chuyển hóa: Ở người và ở các loài động vật được nghiên cứu, carvedilol được chuyển hóa rộng rãi thành một số chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua mật. Hiệu quả vượt qua đầu tiên sau khi uống là khoảng 60-75%. Sự lưu thông ruột của chất mẹ đã được chứng minh ở động vật.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của carvedilol là khoảng 6 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương khoảng 500-700 ml / phút. Thải trừ chủ yếu qua mật và bài tiết chủ yếu qua phân. Một phần nhỏ được thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa khác nhau.

Công dụng – Chỉ định 

  • Tăng huyết áp cơ bản
  • Đau thắt ngực ổn định mãn tính
  • Điều trị bổ sung suy tim mãn tính ổn định từ trung bình đến nặng

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

  • Suy tim xung huyết khởi đầu: 3,125 mg 2 lần/ngày trong 2 tuần, có thể tăng lên 6,25 mg 2 lần/ngày, có thể tăng lên gấp đôi trong 2 tuần tới khi đạt liều cao nhất dung nạp được, liều tối đa 20 mg, ngày 2 lần cho bệnh nhân < 85 kg.
  • Tăng huyết áp khởi đầu 6,25 mg, 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày, sau đó tăng lên 12,5 mg, 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày, sau đó có thể tăng lên 25 mg nếu được dung nạp, liều tối đa không quá 50 mg/ngày.

 Cách sử dụng

  • Uống sau khi ăn
  • Không được nhai hoặc bẻ viên mà nên nuốt nguyên viên với thuốc
  • Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Suy tim thuộc NYHA Class IV của phân loại suy tim với tình trạng giữ nước hoặc quá tải rõ rệt cần điều trị co bóp tĩnh mạch.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính có tắc nghẽn phế quản (xem phần 4.4).
  • Rối loạn chức năng gan đáng kể về mặt lâm sàng.
  • Hen phế quản.
  • Block AV, độ II hoặc III (trừ khi đặt máy tạo nhịp tim vĩnh viễn).
  • Nhịp tim chậm nghiêm trọng (<50 bpm).
  • Hội chứng xoang ốm (bao gồm block nhĩ-thất).
  • Sốc tim.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg).
  • Đau thắt ngực Prinzmetal.
  • U thực bào không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nghiêm trọng.
  • Điều trị đồng thời qua đường tĩnh mạch với verapamil hoặc diltiazem

Thận trọng khi sử dụng 

  • Các cảnh báo cần đặc biệt xem xét ở bệnh nhân suy tim
  • Các cảnh báo khác liên quan đến carvedilol và thuốc chẹn beta nói chung
  • Carvedilol có thể che dấu các triệu chứng và dấu hiệu của hạ đường huyết cấp tính, nhiễm độc giáp
  • Những người đeo kính áp tròng nên được khuyến cáo về khả năng giảm tiết dịch lệ.
  • Những bệnh nhân được gọi là người chuyển hóa kém của debrisoquine, nên được theo dõi chặt chẽ trong khi bắt đầu điều trị
  • Carvedilol chứa monohydrat lactose và sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, không dung nạp fructose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose, suy giảm sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú, người cao tuổi

Tương tác thuốc

  • Có tương tác khi dùng với: Thuốc chống loạn nhịp tim, Dihydropyridin, Nitrat, Thuốc hạ huyết áp khác, Glycosides tim, Thuốc hạ huyết áp khác, Cyclosporin, Thuốc chống đái tháo đường bao gồm insulin, Clonidin, Thuốc mê qua đường hô hấp, NSAID, estrogen và corticosteroid, Thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzym cytochrom P450, Sympathomimetics với hiệu ứng alpha-mimetic và beta-mimetic, Ergotamine, Các chất ngăn chặn thần kinh cơ.

Tác dụng phụ khi sử dụng 

  • Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim chậm, tiêu chảy, hạ huyết áp tư thế đứng
  • Thiếu máu
  • Trầm cảm chán nản
  • Suy giảm thị lực, giảm tiết nước mắt (khô mắt), kích ứng mắt
  • Nhịp tim chậm, phù nề, tăng kali máu, quá tải chất lỏng
  • Suy nhược, đau tứ chi

 Qúa liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Dilatrend quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

Thuốc Dilatrend giá bao nhiêu

Thuốc Dilatrend được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Dilatrend có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Dilatrend giá bao nhiêu, giá Thuốc tim mạch hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất

Mua thuốc Dilatrend ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Dilatrend nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Dilatrend uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự 

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Carvedilol tương tự thuốc Dilatrend 12,5mg như:

  • Thuốc Fildilol 25 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) – Hãng Fourrts (India) Laboratories Pvt., Ltd. – Ấn Độ

Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Dilatrend như: Thuốc Dilatrend giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Dilatrend ở đâu uy tín? Thuốc Dilatrend xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Dilatrend có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Dilatrend chính hãng và thuốc Dilatrend giả? Thuốc tim mạch có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan