Thuốc Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg– Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu
Thuốc Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg– Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu
Thuốc Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg– Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu
Thuốc Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg– Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu

Thuốc Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg– Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Exforge HCT có hoạt chất chính là Amlodipine 5mg, Valsartan 160mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg được chỉ định trong điều trị cao huyết áp. Thuốc Exforge HCT được sản xuất bởi Pfizer Pharmaceuticals LLC. – Hoa Kỳ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Exforge HCT.

Thông tin cơ bản về thuốc Exforge HCT

  • Thành phần chính: Amlodipin 5mg; Valsartan 160mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg
  • Nhà sản xuất: Hãng Novartis Farmaceutica S.A. – Tây Ban Nha
  • Số đăng ký: VN-19289-15
  • Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Thuốc Tim mạch

Thành phần 

  • Hoạt chất chính: Amlodipin 5mg; Valsartan 160mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dược lực học và dược động học 

Dược lực học

  • Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của amlodipine là do tác dụng giãn trực tiếp trên cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác mà amlodipine làm giảm đau thắt ngực vẫn chưa được xác định đầy đủ nhưng amlodipine làm giảm tổng gánh nặng thiếu máu cục bộ bằng hai hành động sau:
  • Amlodipine làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi và do đó, làm giảm tổng lực cản ngoại vi (hậu gánh) mà tim hoạt động chống lại. Vì nhịp tim vẫn ổn định, quá trình hoạt động của tim làm giảm mức tiêu thụ năng lượng của cơ tim và nhu cầu oxy.
  • Cơ chế hoạt động cũng có thể liên quan đến sự giãn nở của các động mạch vành chính và tiểu động mạch vành, cả ở vùng bình thường và vùng thiếu máu cục bộ. Sự giãn nở này làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở những bệnh nhân bị co thắt động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal hoặc biến thể).

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống với liều điều trị, amlodipine được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong máu từ 6-12 giờ sau khi uống liều. Sinh khả dụng tuyệt đối được ước tính là từ 64 đến 80%.
  • Phân bố: Khối lượng phân phối xấp xỉ 21 l / kg. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng khoảng 97,5% amlodipine lưu hành liên kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Amlodipine được chuyển hóa nhiều qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% hợp chất gốc và 60% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương khoảng 35-50 giờ và phù hợp với việc dùng một lần mỗi ngày

Công dụng – Chỉ định 

  • Điều trị cao huyết áp.
  • Điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu.
  • Loại thuốc phối hợp này được dùng trong liệu pháp điều trị tuyến hai.

Hướng dẫn sử dụng 

Liều dùng

  • Liều khuyến cáo: 1 viên/lần/ngày

Cách sử dụng

  • Nên uống sau khi ăn khoảng 30 phút.
  • Không nhai hoặc bẻ mà nên nuốt trọn viên thuốc với nước
  • Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định

Amlodipine chống chỉ định ở những bệnh nhân:

• Hạ huyết áp nghiêm trọng

• sốc (bao gồm sốc tim)

• quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine, amlodipine hoặc bất kỳ tá dược nào.

• suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp tính

• tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ như hẹp động mạch chủ cấp độ cao)

Thận trọng khi sử dụng

  • Tính an toàn và hiệu quả của amlodipine trong cơn tăng huyết áp chưa được xác định.
  • Bệnh nhân suy tim nên được điều trị một cách thận trọng.
  • Thuốc chẹn kênh canxi, bao gồm amlodipine, nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy tim sung huyết, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong trong tương lai.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan và người cao tuổi

Tương tác thuốc

  • Ảnh hưởng của các sản phẩm thuốc khác đối với amlodipine
    • Các chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (chất ức chế protease, thuốc kháng nấm azole, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng đáng kể phơi nhiễm amlodipine. Do đó, theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều có thể được yêu cầu.
    • Chất cảm ứng CYP3A4: Việc sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: rifampicin, hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipine trong huyết tương. Amlodipine nên được sử dụng thận trọng cùng với các chất cảm ứng CYP3A4.
    • Không nên dùng amlodipine với bưởi hoặc nước bưởi vì sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.

 

  • Dantrolene (tiêm truyền): Do nguy cơ tăng kali huyết, khuyến cáo nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine ở những bệnh nhân dễ bị tăng thân nhiệt ác tính và đang điều trị chứng tăng thân nhiệt ác tính.
  • Ảnh hưởng của amlodipine đối với các sản phẩm thuốc khác
  • Tác dụng hạ huyết áp của amlodipine cộng với tác dụng hạ huyết áp của các sản phẩm thuốc khác có đặc tính hạ huyết áp.
  • Simvastatin: Sử dụng đồng thời nhiều liều 10 mg amlodipine với 80 mg simvastatin làm tăng 77% phơi nhiễm với simvastatin so với chỉ dùng simvastatin. Giới hạn liều simvastatin ở những bệnh nhân đang điều trị amlodipine đến 20 mg mỗi ngày.

Tác dụng phụ khi sử dụng

  • Phản ứng phổ biến : Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị), Đánh trống ngực, Buồn nôn, đau bụng, Sưng mắt cá chân, Phù, mệt mỏi

Qúa liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Exforge HCT quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

Thuốc Exforge HCT giá bao nhiêu

Thuốc Exforge HCT được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Exforge HCT có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Exforge HCT giá bao nhiêu, giá Thuốc Tim mạch hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất

Mua thuốc Exforge HCT ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Exforge HCT nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Exforge HCT uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự 

  • Thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets (Hộp 3 vỉ x 10 viên) – KRKA, D.D., Novo Mesto – Slovenia

Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Exforge HCT như: Thuốc Exforge HCT giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Exforge HCT ở đâu uy tín? Thuốc Exforge HCT xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Exforge HCT có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Exforge HCT chính hãng và thuốc Exforge HCT giả? Thuốc Tim mạch có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan