Thuốc Copaxone 40 mg/ml có hoạt chất là Glatiramer được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng. Glatiramer là Hỗn hợp polypeptide tổng hợp chứa 4 axit amin tự nhiên có hoạt tính điều hòa miễn dịch và điều chỉnh bệnh trong bệnh đa xơ cứng.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Copaxone 40 mg/ml. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin cơ bản về thuốc Copaxone 40 mg/ml bao gồm:
Thành phần chính: Glatiramer.
Dạng bào chế: Dạng thuốc tiêm bắp.
Quy cách đóng gói: Lọ/Hộp.
Sản phẩm cùng thành phần:
Thuốc Copaxone Pen là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?
Công dụng của thuốc Copaxone 40 mg/ml đến bệnh nhân như thế nào?
Đa xơ cứng (MS):
Điều trị cho người lớn mắc các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng (MS), bao gồm hội chứng biệt lập về mặt lâm sàng, bệnh đa xơ cứng tái phát (RRMS) và bệnh đa xơ cứng tiến triển thứ phát đang hoạt động.
Glatiramer axetat là một trong một số liệu pháp điều chỉnh bệnh được sử dụng trong việc quản lý các dạng MS tái phát. Mặc dù không chữa khỏi bệnh, nhưng tất cả các liệu pháp này đã được chứng minh là có thể thay đổi một số biện pháp về hoạt động của bệnh, bao gồm tỷ lệ tái phát, tổn thương MRI mới hoặc tăng cường và tiến triển khuyết tật.
Học viện Thần kinh học Hoa Kỳ (AAN) khuyến cáo rằng nên cung cấp liệu pháp điều chỉnh bệnh cho những bệnh nhân mắc các dạng MS tái phát, những người gần đây đã tái phát và/hoặc hoạt động MRI.Các bác sĩ lâm sàng nên xem xét các tác dụng phụ, khả năng dung nạp, phương pháp sử dụng, tính an toàn, hiệu quả và chi phí của thuốc bên cạnh sở thích của bệnh nhân khi lựa chọn một liệu pháp thích hợp.
Đã được đánh giá cho MS tiến triển chính (PPMS)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Copaxone 40 mg/ml:
Cách dùng:
Chỉ quản lý bằng cách tiêm tiểu Q; không quản lý IV.
Quản trị phụ Q:
ống tiêm đã được sơ chế sẵn trên thị trường chỉ dành cho sử dụng một lần; loại bỏ phần không sử dụng.
Để ống tiêm đã được sơ chế đạt đến nhiệt độ phòng bằng cách lấy ra khỏi tủ lạnh khoảng 20 phút trước khi sử dụng.
Tiêm sub-Q vào cánh tay, hông, bụng hoặc đùi.
Teo mỡ cục bộ và hoại tử da được báo cáo; để giảm thiểu rủi ro, hãy tuân theo kỹ thuật tiêm thích hợp và luân phiên vị trí tiêm với mỗi lần tiêm.
Liều lượng:
Có sẵn dưới dạng glatiramer axetat; liều lượng thể hiện dưới dạng muối.
Bệnh đa xơ cứng:
Các khuyến nghị về liều lượng khác nhau dựa trên cường độ liều lượng (20 hoặc 40 mg/mL) được sử dụng. Sức mạnh liều lượng không thể hoán đổi cho nhau.
Nếu sử dụng thuốc tiêm 20 mg/mL, liều khuyến cáo là 20 mg một lần mỗi ngày.
Nếu sử dụng thuốc tiêm 40 mg/mL, liều khuyến cáo là 40 mg, 3 lần một tuần (tiêm các mũi cách nhau ít nhất 48 giờ).
Quần thể đặc biệt:
Không có khuyến nghị liều lượng cho dân số đặc biệt tại thời điểm này.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Copaxone 40 mg/ml cần lưu ý những điều sau:
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ phổ biến nhất được báo cáo với glatiramer axetat 20 mg/mL (≥10%) bao gồm phản ứng tại chỗ tiêm, giãn mạch, phát ban, khó thở và đau ngực.
Tác dụng phụ phổ biến nhất được báo cáo với glatiramer acetat 40 mg/mL (≥10%) là phản ứng tại chỗ tiêm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với glatiramer axetat hoặc mannitol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, 2–8°C; có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (15–30°C) trong ≤1 tháng và để xa tầm tay trẻ em.
Đừng đóng băng.
Cảnh báo sử dụng thuốc Copaxone 40 mg/ml:
Nguy cơ phản ứng ngay lập tức sau khi tiêm. Tầm quan trọng của việc tư vấn cho bệnh nhân rằng glatiramer axetat có thể gây ra các triệu chứng khác nhau sau khi tiêm, bao gồm đỏ bừng mặt, đau ngực, đánh trống ngực, lo lắng, khó thở, co thắt cổ họng và nổi mề đay. Các bác sĩ lâm sàng nên thông báo cho bệnh nhân rằng những triệu chứng này thường thoáng qua, xảy ra trong vòng vài giây đến vài phút sau khi tiêm và tự giới hạn và không cần điều trị đặc hiệu.
Tầm quan trọng của việc tư vấn cho bệnh nhân rằng họ có thể bị đau ngực do phản ứng tức thì sau khi tiêm hoặc khi bị cách ly. Bệnh nhân nên được thông báo rằng cơn đau sẽ thoáng qua (thường chỉ kéo dài trong vài phút). Một số bệnh nhân có thể trải qua nhiều đợt như vậy, thường bắt đầu ít nhất một tháng sau khi bắt đầu điều trị. Khuyên bệnh nhân tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu họ bị đau ngực với thời gian hoặc cường độ bất thường.
Phản ứng ngay lập tức sau khi tiêm thuốc:
Phản ứng tiêm cấp tính được báo cáo sau khi tiêm phụ Q. Các triệu chứng thường thoáng qua và tự giới hạn và không cần điều trị,bao gồm xả nước, đau ngực hoặc độ kín, đánh trống ngực, sự lo lắng, khó thở, co thắt cổ họng,nhịp tim nhanh,và mề đay. Phần lớn các triệu chứng xảy ra trong vòng 1 giờ, nhưng có thể xảy ra trong vòng vài giây đến vài phút sau khi dùng thuốc.
Đau ngực:
Đau ngực thoáng qua được báo cáo, thường xuất hiện > 1 tháng sau khi bắt đầu điều trị.Một số giai đoạn xảy ra như một phần của phản ứng ngay lập tức sau khi tiêm, nhưng nhiều giai đoạn thì không.
Các đợt thường chỉ kéo dài trong vài phút và thường không liên quan tới các triệu chứng khác và dường như không để lại di chứng quan trọng về mặt lâm sàng.
Một số bệnh nhân trải qua nhiều hơn một giai đoạn như vậy.
Teo mỡ và hoại tử da:
Teo mỡ cục bộ (nghĩa là mất mỡ dưới da) và hiếm gặp hơn là hoại tử da tại chỗ tiêm. Teo mỡ có thể xảy ra vào những thời điểm khác nhau sau khi bắt đầu điều trị, đôi khi sau vài tháng và được cho là vĩnh viễn.
Không có điều trị được biết đến cho chứng teo mỡ.
Khuyên bệnh nhân thực hiện đúng kỹ thuật tiêm và luân phiên vị trí tiêm hàng ngày để giảm thiểu rủi ro.
Ảnh hưởng tiềm ẩn đối với phản ứng miễn dịch:
Có thể sửa đổi phản ứng miễn dịch và can thiệp vào chức năng miễn dịch hữu ích.
Có thể can thiệp vào việc nhận dạng các kháng nguyên lạ, có thể làm suy yếu khả năng giám sát khối u của cơ thể và khả năng phòng chống nhiễm trùng.
Khả năng tác dụng phụ do sự thay đổi liên tục của khả năng miễn dịch tế bào liên quan đến việc sử dụng thuốc lâu dài.
Sự hình thành kháng thể:
Sự phát triển của kháng thể IgG đối với glatiramer được báo cáo ở hầu hết các bệnh nhân; tuy nhiên, dữ liệu cho đến nay chỉ ra rằng các kháng thể không vô hiệu hóa tác dụng điều trị.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng các phức hợp miễn dịch được lắng đọng trong tiểu cầu thận.
Tổn thương gan:
Tổn thương gan, bao gồm suy gan và viêm gan kèm theo vàng da, đã được báo cáo.
Có thể xảy ra vào những thời điểm khác nhau sau khi bắt đầu điều trị, thường gặp nhất trong vòng 1–3 tháng; thường tự giới hạn sau khi ngừng thuốc.
Thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú:
Không đủ thông tin để xác định liệu có nguy cơ liên quan đến thuốc khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hay không.
Không quan sát thấy có hại cho bào thai trong các nghiên cứu sinh sản ở động vật.
Không biết glatiramer có phân bố vào sữa hay không; tác dụng đối với trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa cũng chưa được biết.
Cân nhắc lợi ích giữa việc cho con bú với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với glatiramer axetat và bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú mẹ do thuốc hoặc tình trạng cơ bản của người mẹ.
Sử dụng cho trẻ em:
An toàn và hiệu quả không được thiết lập ở bệnh nhi <18 tuổi.
Đã được sử dụng cho bệnh đa xơ cứng khởi phát ở trẻ em (POMS).
Tuy nhiên, cần có các nghiên cứu được kiểm soát tốt với thời gian theo dõi kéo dài để đánh giá hiệu quả và độ an toàn lâu dài.
Sử dụng lão khoa:
Không nghiên cứu ở bệnh nhân lão khoa.
Suy thận:
Dược động học không được nghiên cứu.
Tương tác với thuốc Copaxone 40 mg/ml:
Tương tác với các loại thuốc khác chưa được đánh giá đầy đủ cho đến nay.
Không có tương tác lâm sàng quan trọng nào được báo cáo với các loại thuốc thường được sử dụng trong bệnh đa xơ cứng, bao gồm cả liệu pháp corticosteroid đồng thời trong tối đa 28 ngày.Không được đánh giá chính thức khi kết hợp với interferon beta.
Dược lực học:
Các nghiên cứu trên động vật và trên bệnh nhân mắc các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng cho thấy glatiramer acetate tác động tốt lên các tế bào miễn dịch bẩm sinh, bao gồm cả bạch cầu đơn nhân, tế bào B, tế bào đuôi gai và từ đó điều chỉnh chức năng thích ứng của tế bào T và B, gây ra sự bài tiết cytokine điều hòa và chống viêm. Hiệu quả điều trị được trung gian do các tác động tế bào được mô tả ở trên hay không vẫn chưa xác định được vì sinh lý bệnh của các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng chỉ được hiểu một phần.
Dược động học:
Phân bổ:
Sau khi tiêm sub-Q, một phần liều lượng có thể đi vào hệ tuần hoàn bạch huyết và một phần có thể vào hệ tuần hoàn. Dường như không vượt qua hàng rào máu não.
Loại bỏ:
Sự trao đổi chất:
Phần đáng kể của liều phụ Q dường như bị thủy phân cục bộ tại chỗ tiêm thành các oligopeptide nhỏ và axit amin tự do.
Thuốc Copaxone 40 mg/ml giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Copaxone 40 mg/ml bao nhiêu? Thuốc Copaxone 40 mg/ml có hoạt chất là Glatiramer được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng. Giá thuốc Copaxone 40 mg/ml hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Copaxone 40 mg/ml tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Copaxone 40 mg/ml mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Copaxone 40 mg/ml ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Hiện nay, thuốc Copaxone 40 mg/ml được phân phối đến hầu hết bệnh viện khắp cả nước, nhưng cùng với những sự tiện lợi đó là nguy cơ hàng giả và chất lượng kém. Vì vậy, các bạn nên lựa chọn thận trọng nơi bạn mua hàng để tránh gặp phải hàng giả hay hàng kém chất lượng vì sản phẩm thuốc tác động trực tiếp đến sức khỏe và chính kết quả điều trị của người sử dụng sản phẩm.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin phép được giới thiệu cho quý đọc giả những địa chỉ, cơ sở bán thuốc cực kỳ uy tín (các hiệu thuốc, nhà thuốc,…) có cung cấp thuốc Copaxone 40 mg/ml chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Copaxone 40 mg/ml chính hãng tại những cơ sở và địa chỉ sau hoặc gọi điện tới tổng đài, nhắn tin cho trang web online này của chúng tôi.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc nào về bất kỳ thuốc nào hay về Thuốc Copaxone 40 mg/ml như là Thuốc Copaxone 40 mg/ml giá bao nhiêu? Mua Thuốc Copaxone 40 mg/ml uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Copaxone 40 mg/ml có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Thuốc Copaxone 40 mg/ml chính hãng và giả? Hãy liên hệ đến tổng đài qua số hotline sau – 0929.620.660 để được nhà thuốc AZ tư vấn, hỗ trợ miễn phí và chu đáo nhất.
Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn tự hào bởi sự tận tâm phục vụ, đảm bảo công bằng cho mọi quý khách hàng, chuyên nghiệp bởi đội ngũ nhân viên ưu tú cũng như đội ngũ tư vấn viên có trình độ chuyên môn và rất năng động.
Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu mua thuốc Copaxone 40 mg/ml ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ chúng tôi liên kết mạng lưới vận chuyển sản phẩm tới những tỉnh thành phố khắp cả nước. Quý khách chỉ cần cung cấp cho nhân viên nhà thuốc chúng tôi một số thông tin cần thiết phục vụ giao hàng như địa chỉ nhận hàng, số điện thoại liên lạc thường trực thì đơn hàng của quý khách sẽ đưa đến tay nhanh nhất có thể.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách đã dành thời gian quý báu quan tâm đến bài viết này của chúng tôi, đã ưu ái và quan tâm đến nhà thuốc AZ và tham khảo bài viết thuốc Copaxone 40 mg/ml này.
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com