Thuốc Regivell là thuốc gây tê tại chỗ tác dụng kéo dài thuộc nhóm amid, với thành phần dược chất chính là Bupivacain hàm lượng 5mg. Thuốc này được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, chỉ sử dụng để tiêm tủy sống, có công dụng giúp gây tê tủy sống để phẫu thuật.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Regivell. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Regivell
Tên biệt dược: Regivell
Danh mục: Nhóm thuốc gây tê, mê.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Đóng gói: Hộp 5 ống 4ml
Thuốc cần kê toa: Thuốc bán theo đơn (ETC- ethical drugs, prescription only medicine prescription drugs).
Số đăng ký: Đang cập nhập
Nhà sản xuất: PT. Novell Pharmaceutical Laboratories.
Nước sản xuất: Indonesia.
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Regivell
Mỗi ml dung dịch tiêm có chứa:
Bupivacain hydrochlorid: 5 mg
Thành phần tá dược: Glucose monohydrat, kali chlorid, acid hydrochlorid, nước cất pha tiêm.
Sản phẩm cùng thành phần:
Thuốc Bupivacaine Aguettant 5mg/ml là thuốc gì, giá bao nhiêu
Công dụng của thuốc Regivell đến bệnh nhân như thế nào?
Regivell chứa thành phần Bupivacain – là thuốc tác dụng gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid, có thời gian tác dụng kéo dài. Thuốc có tác dụng làm phong bế có hồi phục sự dẫn truyền xung thần kinh do làm giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh đối với ion Natri.
Bupivacain có độc tính cao hơn so với lidocain, mepivacain hay prilocain. Về thời gian tác dụng không có sự khác biệt nhiều giữa chế phẩm bupivacain chứa và không chứa epinephrin.
Thuốc cũng có tác dụng gây tê thần kinh liên sườn, giảm đau kéo dài 7-14 giờ sau phẫu thuật và có thể gây tê tốt ngoài màng cứng trung bình trong khoảng 3-4 giờ.
Bupivacain còn là thuốc thích hợp dùng để gây tê ngoài màng cứng liên tục.
Chỉ định của thuốc Regivell đến bệnh nhân như thế nào?
Chỉ định gây tê vùng, tại chỗ và giảm đau:
– Gây tê trong phẫu thuật: Phong bế vùng (dây thần kinh lớn, nhỏ và gây tê tiêm thấm), phong bế ngoài màng cứng, .
– Giảm đau: Truyền liên tục hoặc cách khoảng vào khoang ngoài màng cứng trong khi sinh, hậu phẫu . Phong bế vùng (gây tê tiêm thấm và dây thần kinh nhỏ)
Dược lực học của thuốc Regivell:
Bupivacaine hydrocloride là thuốc dùng gây tê tại chỗ. Khả năng gây tê mạnh gấp 2-4 lần so với lidocain.
Dược động học của thuốc Regivell:
Hấp thu: Tốc độ hấp thu của Bupivacain phụ thuộc vào tổng liều dùng và nồng độ của thuốc sử dụng, cách gây tê, sự phân bố, mạch ở vị trí tiêm và sự có mặt của epinephrin trong dịch tiêm. Epinephrin dùng với nồng độ thấp làm giảm tốc độ hấp thu, cho phép sử dụng tổng liều tương đối lớn hơn và kéo dài thời gian gây tê tại chỗ hơn.
Phân bố: tuỳ thuộc vào đường tiêm, thuốc được phân bố vào mọi mô cơ thể ở mức độ nào đó, nồng độ cao nhất thấy ở các cơ quan được tưới máu nhiều như não, phổi, cơ tim, thận, gan. Nồng độ Bupivacain liên kết với protein huyết tương cao (95%).
Chuyển hoá: Bupivacain chuyển hoá chủ yếu ở gan, và tạo thành 2,6-pipecoloxylidin dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phần lớn dưới dạng đã chuyển hoá. Chỉ có 5% bupivacain được đào thải ra nước tiểu ở dạng không đổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Regivell
Cách dùng:
Thuốc chỉ dùng tiêm tủy sống.
Liều dùng:
Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào vùng gây tê, tình trạng mạch máu ở mô của cơ thể, số đoạn thần kinh cần được phong bế, mức độ gây tê giãn cơ cần thiết, khả năng dung nạp của từng người, kỹ thuật gây tê và tình trạng người bệnh.
Liều 400mg/24giờ được dung nạp tốt ở người lớn (kể cả có adrenalin) cân nặng trung bình 70kg, trưởng thành, khỏe mạnh.
Lưu ý rằng liều thuốc sử dụng ở bất kỳ thời điểm nào không được vượt quá 2mg/kg thể trọng.
Liều dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi còn giới hạn. Với người cao tuổi cần phải tiến hành giảm liều.
Tương tác thuốc:
Cần sử dụng thận trọng bupivacain ở những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác gây tê tại chỗ hoặc các thuốc có liên quan đến cấu trúc với thuốc gây tê tại chỗ nhóm amid, một số thuốc chống loạn nhịp như lidocain và mexiletin, do tác dụng độc toàn thân cộng lực.
Các nghiên cứu về tương tác đặc hiệu giữa bupivacain và các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodaron) chưa được thực hiện, nhưng nên thận trọng.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Regivell có thể gặp những vấn đề gì?
- Hệ thần kinh trung ương: kích thích hoặc ức chế biểu hiện như choáng váng, sợ hãi, thờ ơ, lú lẫn, chóng mặt, ngủ gà, ù tai, hoa mát, buồn nôn, nôn mửa, lạnh hoặc tê, co rút, run, co giật, cảm giác nóng, mất chi giác, ức chế hô hấp và/hoặc ngừng hô hấp, kích động, nói khó, nói lắp. Trước tiên là lơ mơ, mất tri giác và ngừng hô hấp. (Cần có các thiết bị hồi sức, kể cả oxy, thuốc chống co giật để cấp cứu).
- Hệ tim mạch: ức chế hạ huyết áp, làm tim chậm, truy tim mạch dẫn đến ngừng tim (nên đặt canuyn tĩnh mạch trước khi tiêm thuốc tê).
- Dị ứng: tổn thương da, phù nề, mày đay, phản ứng phản vệ (có Na metabisulfit).
- Thần kinh: Phụ thuộc vào liều dùng, đường sử dụng và tình trạng người bệnh như hạ huyết áp thứ phát do phong bế tủy sống, mất cảm giác tầng sinh môn và khả năng sinh dục, mất kiểm soát bàng quang–ruột. Rối loạn chức năng vận động kéo dài, cảm giác và/hoặc thần kinh tự chủ (kiểm soát cơ vòng) của một số đoạn tủy sống thấp, khả năng hồi phục chậm hoặc không hoàn toàn. Đau lưng và nhức đầu cũng được lưu ý sau khi gây tê. Các tác động do quá liều hay tiêm nhầm vào mạch máu ảnh hưởng đến thần kinh trung ương và/hoặc hệ tim mạch. Tiêm nhầm liều cao vào khoang dưới màng nhện có thể gây ra ức chế thần kinh trung ương, ngừng hô hấp, và trụy tim mạch.
Chống chỉ định:
Người quá mẫn đối với các thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid.
Không sử dụng để gây tê vùng theo đường tĩnh mạch (phong bế Bier) cũng như không dùng để gây tê ngoài màng cứng cho những người bệnh bị tụt huyết áp thể nặng như trong các trường hợp bị sốc do tim hay do mất máu.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Regivell:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Regivell cần lưu ý những điều sau:
Bệnh nhân rối loạn TKTW: động kinh, xơ vữa động mạch não.
Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai :
Bupivacain hydroclorid chỉ nên sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích dự tính cao hơn nguy cơ có thể có đối với thai.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Bupivacain đi vào sữa mẹ nhưng với lượng nhỏ, nói chung điều này không có nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.
Người đang vận hành máy móc, tàu xe:
Thuốc tác dụng rất ít lên chức năng thần kinh và phối hợp vận động, ngay cả khi không có độc tính rõ rệt với hệ thần kinh trung ương, và có thể làm suy giảm tạm thời khả năng vận động và trạng thái tỉnh táo của bệnh nhân.
Quá liều và cách xử trí:
Co giật toàn thân được xử trí bằng sử dụng oxy và hô hấp hỗ trợ. Tăng cường thông khí có thể giúp làm giảm mạnh độc tính.
Có thể dùng suxamethonium nhưng chỉ thầy thuốc gây mê mới được quyền chỉ định.
Suy tuần hoàn được xử trí bằng cách cho thở oxy, đặt đầu thấp, cho thuốc cường giao cảm, truyền dịch. Trường hợp vô tâm thu hoặc rung thất, bệnh nhân cần phải được hồi sức tích cực, kéo dài.
Điều kiện bảo quản thuốc Regivell như thế nào?
- Bảo quản theo thuốc độc bảng B.
- Bảo quản các dung dịch chế phẩm thuốc ở 15-30 độ C. Chỉ được dùng một lần sau khi mở ống thuốc.
- Cần bảo quản tránh ánh sáng. Không sử dụng nếu dung dịch có màu hồng nhạt hoặc xẫm hơn hoặc có tủa.
Sản phẩm tương tự Regivell:
- Bupitroy Heavy
- Bucarvin
- Bupivacaine Spinal
Thuốc Regivell giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Regivell bao nhiêu? Thuốc Regivell là thuốc gây tê tại chỗ tác dụng kéo dài thuộc nhóm amid, với thành phần dược chất chính là Bupivacain hàm lượng 5mg. Thuốc này được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, chỉ sử dụng để tiêm tủy sống, có công dụng giúp gây tê tủy sống để phẫu thuật. Giá thuốc Regivell hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Regivell tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Regivell mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Regivell ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Regivell hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Regivell chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Regivell chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
Thuốc Regivell có bán tại các cơ sở thuộc hệ thống nhà thuốc AZ tại Hà Nội và tỉnh Hòa Bình:
*Văn phòng đại diện ở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Hệ thống nhà thuốc AZ ở Hòa Bình:
- Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành)
- Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải)
- Cơ sở 3:Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 4: Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
- Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Regivell như là Regivell giá bao nhiêu? Mua Regivell uy tín ở đâu? Regivell có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Regivell chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Regivell chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Regivell: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Regivell: Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Regivell chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Regivell của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com