Thuốc Brigatinib là thuốc gì?
Brigatinib là một loại thuốc thường được sử dụng trong điều trị ung thư.
Brigatinib, ban đầu được đặt tên là AP26113, là 1 chất ức chế kép có thể đảo ngược của kinase lymphoma anaplastic (ALK) và thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Nó thể hiện tính chọn lọc chống lại dạng đột biến của EGFR so với loại hoang dã. Brigatinib được phát triển bởi Ariad Pharmaceuticals, một công ty con của Takeda Pharmaceutical Co., Ltd. và đã được FDA chấp thuận vào ngày 28 tháng 4 năm 2017.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Brigatinib có thể uống cùng hoặc sau bữa ăn. Để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất, người bệnh nên nuốt nguyên viên thuốc, không nghiền hoặc nhai viên thuốc.
Liều dùng:
– Liều thông thường là 90 mg/lần/ngày và dùng trong 7 ngày đầu tiên. Khi cơ thể chịu được 90 mg/ngày thì tăng liều lên 180 mg.
– Trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, dùng liều 90 mg uống mỗi ngày một lần trong 7 ngày đầu tiên. Nếu cơ thể người bệnh có thể dung nạp tốt với liều 90 mg/ngày thì tăng liều lên 180 mg, uống 1 lần/ngày. Tiếp tục sử dụng đến khi bệnh có dấu hiệu thuyên giảm.
Cần điều chỉnh thuốc trong các trường hợp:
– Tăng huyết áp:
Lưu ý: Nếu trong quá trình điều trị thuốc bị gián đoạn 14 ngày hoặc lâu hơn vì một lý do nào đó như gặp tác dụng phụ thì sau khi ngừng sử dụng thuốc, người bệnh có thể tiếp tục sử dụng thuốc với liều lượng như sau: 90 mg một lần mỗi ngày trong 7 ngày trước khi tăng đến liều dung nạp trước đó.
Chỉ định sử dụng thuốc Brigatinib cho những bệnh nhân nào?
Brigatinib dùng điều trị một số bệnh ung thư như: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư khác như: ung thư hạch bạch huyết dương tính, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn khi việc sử dụng thuốc crizotinib của bệnh nhân không hiệu quả hoặc bệnh nhân có thể không dung nạp được thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Brigatinib
Không có
Bệnh nhân sử dụng thuốc Brigatinib cần lưu ý những gì?
– Sử dụng Brigatinib có thể gây tổn thương phổi, tệ hơn hoặc thậm chí tử vong, ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ hoặc viêm phổi hiện có. Vì vậy, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng hô hấp như khó thở, ho, đặc biệt trong tuần đầu tiên bắt đầu dùng thuốc.
– Nhịp tim chậm là một trong những vấn đề người bệnh cần lưu ý khi dùng thuốc.
– Có thể gây rối loạn thị giác, người bệnh cần báo bác sĩ khi gặp bất kỳ triệu chứng nào liên quan đến thị lực.
– Thuốc có thể gây tăng men tụy trong huyết thanh, người bệnh cần theo dõi nồng độ lipase và amylase trong quá trình điều trị.
– Việc sử dụng Brigatinib có thể gây tăng huyết áp, vì vậy nên theo dõi huyết áp 2 tuần sau khi dùng thuốc khi ngừng sử dụng thuốc.
Nhịp tim chậm
– Thuốc có thể gây tăng đường huyết, vì vậy bệnh nhân nên theo dõi và đánh giá mức đường huyết lúc đói và định kỳ trước khi bắt đầu dùng thuốc sau đó. Liều dùng nên được điều chỉnh cần thiết.
– Brigatinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Brigatinib có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nam giới.
– Sử dụng đồng thời với các cơ chất của CYP3A, bao gồm cả thuốc tránh thai nội tiết tố, có thể làm giảm nồng độ thuốc và làm giảm hiệu quả.
– Phụ nữ có khả năng sinh con nên dùng biện pháp tránh thai trong khi điều trị bằng Brigatinib và trong ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng.
– Thời kỳ cho con bú: Không biết liệu Brigatinib có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do khả năng phát triển của thai nhi, phụ nữ cho con bú nên tạm thời ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng Brigatinib và ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng.
Bệnh nhân sử dụng thuốc Brigatinib có thể gặp những vấn đề gì?
Bệnh nhân sử dụng thuốc Brigatinib có thể gặp những tác dụng phụ:
– Tăng đường huyết, buồn nôn, mệt mỏi, nhức đầu, khó thở, tăng amylase, tăng ALT, buồn nôn, chóng mặt, chán ăn.
– Tiêu chảy, táo bón, tăng lipase, ho, đau bụng, sốt, đau khớp, co thắt cơ, tăng huyết áp, giảm phốt pho và đau lưng.
– Viêm phổi, rối loạn thị giác, nồng độ oxy trong máu thấp, mất ngủ, đau tứ chi.
Dược lực học
Brigatinib ức chế sự tăng sinh và khả năng sống sót của các tế bào biểu hiện protein phản ứng tổng hợp EML4-ALK cũng như là 17 đột biến ALK kháng crizotinib. Hành động của nó được mở rộng đến các tế bào biểu hiện xóa EGFR, mô hình ROS1-L2026M, FLT3-F691L, FLT3-D835Y. Quá trình thời gian của Brigatinib, nghiên cứu phản ứng phơi nhiễm vẫn chưa được biết.
Động lực học
Brigitanib hoạt động như 1 chất ức chế tyrosine kinase với hoạt tính chống lại nhiều kinase bao gồm ALK, ROS1, thụ thể yếu tố tăng trưởng 1 giống insulin và chống lại sự xóa bỏ EGFR và đột biến điểm. Nó hoạt động bằng cách ức chế quá trình phosphoryl hóa ALK và kích hoạt protein tín hiệu xuôi dòng.
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời với Acetaminophen: Nồng độ Acetaminophen trong huyết thanh có thể tăng lên khi được kết hợp với Brigatinib.
– Propacetamol: Nồng độ trong huyết thanh của Propacetamol có thể tăng lên khi được kết hợp với Brigatinib.
– Sự trao đổi chất của Brigatinib có thể tăng lên khi kết hợp với: Secobarbital, Primidone, Phenobarbital, Bexarotene, Diltiazem, Amlodipine, Rosiglitazone
Các thuốc chứa hoạt chất Brigatinib:
– Briganix 180
– Alunbrig 30mg
Nhà thuốc AZ xin cảm ơn các bạn đọc đã dành thời gian của mình quan tâm đến bài viết này của chúng tôi, đã rất ưu ái và quan tâm tới nhà thuốc AZ và tham khảo bài viết Brigatinib này.
Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….