Thuốc Detrusitol 2mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?
Thuốc Detrusitol 2mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?
Thuốc Detrusitol 2mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?
Thuốc Detrusitol 2mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?

Thuốc Detrusitol 2mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Detrusitol 2mg là một loại thuốc chống co thắt được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức. Bằng cách thư giãn các cơ trong bàng quang của bạn, thuốc cải thiện khả năng kiểm soát việc đi tiểu của bạn. Thuốc có tác dụng giúp làm giảm rò rỉ nước tiểu, cảm giác cần đi tiểu ngay và đi tiểu thường xuyên.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Detrusitol 2mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Detrusitol 2mg

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Tolterodine

Loại thuốc: Thuốc chống co thắt tiết niệu.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên bao phim: 1mg, 2mg.

Viên nang phóng thích kéo dài: 2mg, 4mg

Thuốc Detrusitol 2mg là thuốc gì
Thuốc Detrusitol 2mg là thuốc gì

Chỉ định sử dụng thuốc Detrusitol 2mg

Thuốc Detrusitol 2mg được chỉ định để điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ và/hoặc tăng tần suất và cấp bách có thể xảy ra ở những bệnh nhân mắc hội chứng bàng quang hoạt động quá mức.

Chống chỉ định khi dùng Thuốc Detrusitol 2mg

Không dùng Tolterodine trong các trường hợp sau:

Bí tiểu;

Tăng nhãn áp góc hẹp không kiểm soát được;

Bệnh nhược cơ;

Quá mẫn với thành phần tolterodine hoặc tá dược;

viêm loét đại tràng nặng;

Trướng đại tràng nặng.

Liều lượng & Cách dùng Thuốc Detrusitol 2mg

Liều dùng

Người lớn

Liều khuyến cáo là 2 mg hai lần mỗi ngày trừ những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc chức năng thận nặng (GFR 30 ml/phút) thì liều khuyến cáo là 1 mg hai lần mỗi ngày. . Trong trường hợp có tác dụng phụ khó chịu, có thể giảm liều từ 2 mg xuống 1 mg hai lần mỗi ngày.

Viên nang giải phóng kéo dài: Khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 2 mg một lần mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của từng cá nhân; tuy nhiên, dữ liệu về hiệu quả của liều thấp hơn còn hạn chế.

Hiệu quả điều trị nên được đánh giá lại sau 2-3 tháng.

Các đối tượng khác

Suy thận

1 mg x 2 lần/ngày (viên thông thường) hoặc 2 mg x 1 lần/ngày (viên nang giải phóng kéo dài) ở bệnh nhân suy thận nặng.

Cách dùng

Nên uống với một lượng chất lỏng thích hợp và nuốt nguyên viên.

Thường xuyên

viêm phế quản.

Nhức đầu, chóng mặt và gây buồn ngủ

Khô mắt, thị lực bất thường.

Đánh trống ngực.

Khô miệng, khó tiêu, táo bón, đau bụng, đầy hơi, nôn mửa và chứng tiêu chảy.

Da khô.

Tiểu khó, bí tiểu.

Mệt mỏi, đau ngực, phù ngoại biên.

Tăng cân.

Hiếm khi

Không có thông tin.

tần suất không xác định

Phản ứng phản vệ.

Lú lẫn, ảo giác, mất phương hướng.

phù mạch.

Lưu ý chung khi dùng thuốc Detrusitol 2mg

Tolterodine phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân:

Tắc nghẽn đường ra bàng quang đáng kể có nguy cơ bí tiểu.

Rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hóa, ví dụ như hẹp môn vị.

Suy thận

Suy gan.

Bệnh thần kinh tự chủ.

Thoát vị đĩa đệm.

Nguy cơ giảm nhu động đường tiêu hóa.

Tolterodine nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT bao gồm:

Kéo dài QT bẩm sinh hoặc đã được ghi nhận.

Rối loạn điện giải ví dụ như hạ kali máu, hạ natri máu và hạ canxi máu.

Nhịp tim chậm.

Tiền sử bệnh tim (ví dụ bệnh cơ tim, thiếu máu cục bộ cơ tim, rối loạn nhịp tim, suy tim sung huyết).

Sử dụng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT bao gồm thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (ví dụ: quinidine, procainamide) và nhóm III (ví dụ: amiodarone, sotalol).

Điều này đặc biệt đúng khi dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4.

Nên tránh điều trị kết hợp đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP3A4.

Lưu ý cho bà bầu

Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng tolterodine ở phụ nữ mang thai. Do đó, tolterodine không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú

Không có dữ liệu về sự bài tiết tolterodine trong sữa mẹ. Tolterodine nên tránh sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

Quá liều thuốc Detrusitol 2mg và điều trị

Quá liều và độc tính

Liều cao nhất dùng cho những người tình nguyện sử dụng tolterodine L-tartrate là 12,8 mg dưới dạng một liều duy nhất. Các tác dụng phụ nghiêm trọng nhất được quan sát thấy là rối loạn mắt và khó vận động.

Làm thế nào để xử lý quá liều?

Trong trường hợp quá liều tolterodine, điều trị bằng cách rửa dạ dày và uống than hoạt tính.

Điều trị các triệu chứng sau:

Tác dụng kháng cholinergic trung ương nghiêm trọng (ví dụ ảo giác, kích thích mạnh): Điều trị bằng physostigmine.

Co giật hoặc dễ bị kích thích rõ rệt: Điều trị bằng thuốc benzodiazepin.

Suy hô hấp: điều trị bằng cách hô hấp nhân tạo.

Nhịp tim nhanh: Điều trị choi bệnh nhân bằng thuốc chẹn bêta.

Bí tiểu: Điều trị bằng thông tiểu.

Giãn đồng tử: Điều trị cho bệnh nhân bằng thuốc nhỏ mắt pilocarpine và/hoặc đặt bệnh nhân trong phòng tối.

Quên liều và điều trị

Nếu bệnh nhân quên một liều, hãy uống ngay càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu như gần đến thời gian dùng liều điều trị tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời gian như đã định. Lưu ý không nên uống gấp đôi liều lượng quy định.

Thông tin thành phần

Dược lực học

Tolterodine là một chất đối kháng thụ thể muscarinic cụ thể, cạnh tranh với tính chọn lọc bàng quang trên các tuyến nước bọt in vivo.

Cơ chế dược lực học

Một trong những chất chuyển hóa tolterodine (dẫn xuất 5-hydroxymethyl) có đặc tính dược lý tương tự như của hợp chất gốc. Ở những đối tượng được chuyển hóa cao, chất chuyển hóa này góp phần đáng kể vào hiệu quả điều trị.

Động lực học

Hấp thụ

≥77% liều dùng được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.

Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống thay đổi (10-74%) và có thể phụ thuộc vào quá trình chuyển hóa thuốc được xác định về mặt di truyền của bệnh nhân. Sinh khả dụng tuyệt đối cao hơn ở những đối tượng có kiểu hình oxy hóa kém (tức là những người không có CYP2D6) so với những bệnh nhân có kiểu hình oxy hóa mạnh (tức là những người có CYP2D6).

Nồng độ tolterodine trong huyết thanh đỉnh và đáy đạt được với viên nang giải phóng kéo dài tương ứng là khoảng 75 và 150% so với nồng độ đạt được với viên nén thông thường.

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh thường đạt được trong vòng 1 đến 2 giờ sau khi dùng viên nén thông thường hoặc 2 đến 6 giờ sau khi dùng viên nang giải phóng kéo dài.

Phân bổ

Sự phân bố của tolterodine không được mô tả đầy đủ. Tolterodine và chất chuyển hóa 5-hydroxymethyl của nó dường như không phân bố rộng rãi vào hồng cầu.

Phân bố vào sữa ở chuột cống, không biết liệu tolterodine có đi qua nhau thai hay được phân bố vào sữa mẹ hay không.

Tolterodine liên kết khoảng 96,3% với protein huyết tương (chủ yếu là glycoprotein axit α1). Thể tích phân phối của tolterodine là 113 L.

Chuyển hóa

Chuyển hóa lần đầu ở gan bởi CYP2D6 thành 5-hydroxymethyl tolterodine (chất chuyển hóa có hoạt tính) là khoảng 64%.

Loại bỏ

Sự bài tiết chất phóng xạ sau khi dùng [14C]-tolterodine là khoảng 77% trong nước tiểu và 17% trong phân. Ít hơn 1% liều dùng được thu hồi dưới dạng thuốc không đổi và khoảng 4% dưới dạng chất chuyển hóa 5-hydroxymethyl.

Tương tác thuốc

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời các chất ức chế mạnh CYP3A4 toàn thân như kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ: erythromycin và clarithromycin), thuốc chống nấm (ví dụ: ketoconazole và itraconazole) và thuốc kháng protease do làm tăng nồng độ trong huyết tương. Độ thanh thải của tolterodine trong các chất chuyển hóa CYP2D6 kém với nguy cơ (sau này) quá liều.

Sử dụng đồng thời thuốc với các thuốc khác có đặc tính kháng muscarinic có thể dẫn đến tác dụng điều trị và tác dụng phụ rõ rệt hơn. Ngược lại, tác dụng điều trị của tolterodine có thể bị giảm khi dùng đồng thời với chất chủ vận thụ thể muscarinic cholinergic.

Tác dụng của thuốc vận động như metoclopramide và cisapride có thể bị giảm bởi tolterodine.

Điều trị đồng thời với fluoxetine (một chất ức chế mạnh CYP2D6) không dẫn đến tương tác có ý nghĩa lâm sàng vì tolterodine và chất chuyển hóa phụ thuộc vào CYP2D6 của nó, 5-hydroxymethyl tolterodine là tương đương nhau.

Các nghiên cứu về tương tác thuốc cho thấy không có tương tác với warfarin hoặc thuốc tránh thai kết hợp (ethinyl estradiol/levonorgestrel).

Thuốc Detrusitol 2mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Detrusitol 2mg bao nhiêu? Thuốc Detrusitol 2mg là một loại thuốc chống co thắt được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức. Bằng cách thư giãn các cơ trong bàng quang của bạn, thuốc cải thiện khả năng kiểm soát việc đi tiểu của bạn. Thuốc có tác dụng giúp làm giảm rò rỉ nước tiểu, cảm giác cần đi tiểu ngay và đi tiểu thường xuyên. Giá thuốc Detrusitol 2mg hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của Thuốc Detrusitol 2mg tại nhà thuốc chúng tôi.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Detrusitol 2mg giá bao nhiêu
Thuốc Detrusitol 2mg giá bao nhiêu

Thuốc Detrusitol 2mg mua ở đâu uy tín?

Mua thuốc Detrusitol 2mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Detrusitol 2mg hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp Thuốc Detrusitol 2mg chính hãng.

Bạn có thể mua Thuốc Detrusitol 2mg chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.

Thuốc Detrusitol 2mg có bán tại các cơ sở thuộc hệ thống nhà thuốc AZ tại Hà Nội và tỉnh Hòa Bình:

*Văn phòng đại diện ở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Hệ thống nhà thuốc AZ ở Hòa Bình:

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Detrusitol 2mg mua ở đâu
Thuốc Detrusitol 2mg mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ loại thuốc nào hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan