Thuốc Vorier 200 – Voriconazole – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Vorier 200 – Voriconazole – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Vorier 200 – Voriconazole – Công dụng, liều dùng, giá bán
Thuốc Vorier 200 – Voriconazole – Công dụng, liều dùng, giá bán

Thuốc Vorier 200 – Voriconazole – Công dụng, liều dùng, giá bán

1.999 đ
Danh mục: Thuốc kháng nấm
Chọn số lượng

Thuốc Vorier giá bao nhiêu? Thuốc Vorier mua ở đâu? Thuốc Vorier là thuốc kháng nấm phổ rộng thuộc nhóm Azol, được chỉ định phòng và điều trị nhiễm nấm ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn, nhiễm nấm Candida xâm lấn và xâm lấn, nhiễm nấm Candida thực quản, nhiễm nấm nặng do Scedosporium spp. và Fusarium spp, nhiễm nấm cấp tính.

Thông tin cơ bản của thuốc Vorier 200 là:

  • Thành phần chính có trong thuốc Vorier là: Voriconazole 200mg.
  • Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ*4 viên
  • Công ty sản xuất thuốc Vorier: Cadila Healthcare LTD.
  • Bảo quản: thuốc Vorier được bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
    Thuốc-vorier
    Thuốc-vorier

Cơ chế tác dụng của thuốc Vorier 200 là:

Hoạt chất Voriconazole là một thuốc kháng nấm triazole có cấu trúc liên quan đến fluconazole và có phổ hoạt động tương đương với itraconazole. Voriconazole được sử dụng để điều trị nhiễm trùng aspergillosis xâm lấn và nhiễm trùng dai dẳng do Scedosporium apiospermum và Fusarium spp. gây ra.

Hoạt chất Voriconazole có trong thuốc hoạt động bằng cách tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển của nấm bằng cách ức chế một loại enzyme chịu trách nhiệm chuyển hóa chất béo. Cơ chế này có liên quan đến quá trình khử hoạt chất methyl 14-alpha-lanosterol, được trung gian bởi các enzym cytochrom P450 của nấm. Enzyme này cản trở sự hình thành màng tế bào nấm. Kết quả là các tế bào nấm men bị tiêu diệt hoặc bị ức chế sinh trưởng và phát triển.

Dược động học:

Hấp thu: Hấp thu tốt với sinh khả dụng đường uống > 95%. Phải mất khoảng 1 đến 2 giờ để đạt được nồng độ tối đa sau khi dùng thuốc. Tuy nhiên, khả dụng sinh học bị giảm và thời gian đạt nồng độ tối đa bị kéo dài khi dùng voriconazole với bữa ăn nhiều chất béo.

Phân bố: Voriconazole được phân bố rộng rãi vào các mô, với thể tích phân bố khoảng 4,6 L/kg. Liên kết với protein là khoảng 58% và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc sau khi uống một lần và nhiều lần.

Chuyển hóa: Voriconazole được chuyển hóa mạnh ở gan thành chất chuyển hóa N-oxid. Enzyme cytochrom P450 chính của gan chịu trách nhiệm chuyển hóa voriconazole là CYP2C19.

Thải trừ: Thời gian bán hủy thay đổi từ 6 đến 24 giờ tùy thuộc vào liều dùng.

Chỉ định của thuốc Vorier 200 là:

Thuốc Vorier được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây:

Viên nén Vorier 200mg được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm khác nhau như nhiễm các loại nấm aspergillosis xâm lấn (nhiễm nấm ở phổi), nhiễm nấm candida thực quản (mảng trắng ở miệng và ở trong cổ họng) và nhiễm nấm máu (nhiễm nấm trong máu). ). Thuốc Vorier 200mg cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm nấm khi các loại thuốc khác không có tác dụng đối với một số bệnh nhân.

Cách dùng và liều dùng của thuốc Vorier là:

Cách dùng:

Uống viên nén Vorier 200mg cùng hoặc không cùng thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nuốt cả viên thuốc với một cốc nước, tránh nghiền nát, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc.

Liều dùng:

Điều trị nhiễm nấm ở người lớn: Liều voriconazole là 400 mg uống cứ sau 12 giờ, sau đó là liều duy trì 200 mg uống cứ sau 12 giờ.

Nếu bệnh nhân không đáp ứng tốt, có thể dùng liều 300 mg uống mỗi 12 giờ.

Đối với những bệnh nhân nặng dưới 40 kg, nên giảm một nửa liều tải và liều duy trì.

Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, nên điều chỉnh liều theo chức năng gan và đáp ứng của bệnh nhân.

Đối với những bệnh nhân bị suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng (bao gồm cả những người đang chạy thận nhân tạo), có thể sử dụng voriconazole đường uống với liều lượng khuyến cáo thông thường.

Cách xử lý khi bạn dùng thuốc Vorier quá liều hoặc quên liều là:

Quá liều

Không có báo cáo nào về quá liều viên nén Vorier 200mg. Nếu xảy ra quá liều, hãy đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Quên liều

Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều nếu liều đã quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều một lúc, tránh vượt quá liều tối đa.

Chống chỉ định của thuốc Vorier là:

Thuốc Vorier không dùng được cho một số đối tượng sau đây:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Vorier.

Bệnh nhân suy gan nặng.

Sử dụng đồng thời các cơ chất của CYP3A4, terfenadine, astemizol, cisapride, pimozide hoặc quinidine vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT và hiếm xảy ra xoắn đỉnh.

Sử dụng đồng thời với rifampicin, carbamazepine và Phenobarbital vì khả năng làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương.

Dùng đồng thời liều khuyến cáo của voriconazole với efa-virenz 400 mg một lần mỗi ngày hoặc cao hơn, hoặc ritonavir (400 mg trở lên hai lần mỗi ngày). Bởi vì những loại thuốc này làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết tương của voricoazole.

Tác dụng phụ của thuốc Vorier 200 là:

Khi dùng thuốc Vorier bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:

Tác dụng phụ ít gặp >10%:

Thay đổi thị giác (sợ ánh sáng, thay đổi màu sắc, tăng hoặc giảm thị lực, mờ mắt, mỏi mắt).

Các tác dụng không mong muốn này tăng lên khi điều trị kéo dài trên 29 ngày và dần biến mất khi ngưng sử dụng voriconazole.

Tác dụng phụ hiếm gặp 1 -10%:

Nhịp tim nhanh, tăng hoặc giảm huyết áp, giảm mạch, phù ngoại vi, sốt, ớn lạnh, nhức đầu.

Ảo giác, chóng mặt, phát ban, ngứa, da nhạy cảm với photpho, hạ kali máu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng.

Giảm tiểu cầu, tăng phosphatase kiềm, tăng transaminase huyết thanh, tăng ALT/AST, vàng da ứ mật.

Thuốc-vorier-giá-bao-nhiêu
Thuốc-vorier-giá-bao-nhiêu

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Vorier là:

Khi dùng thuốc Vorier bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

Viên nén Vorier 200mg có thể không phù hợp với một số người có hệ thống miễn dịch suy yếu, bệnh tiểu đường, ung thư hoặc lượng magiê hoặc kali trong máu thấp.

Nên thường xuyên theo dõi các xét nghiệm chức năng gan trong khi dùng viên nén Vorier 200mg.

Cần tuân thủ chế độ ăn kiêng khi điều trị nhiễm trùng nấm men. Các chế độ ăn kiêng này không bao gồm đường, gluten, một số sản phẩm từ sữa và rượu. Chuyển sang ăn nhiều trái cây ít đường, rau xanh, thực phẩm không chứa gluten. Chế độ ăn nhiều đường hoặc nhiều carbohydrate có thể làm tăng số lượng nấm Candida ở một số người bệnh.

Tránh uống rượu với viên nén Vorier 200mg vì nó có thể gây ra tác dụng phụ và làm tăng nguy cơ tổn thương gan.

Tránh dùng viên nén Vorier 200mg với thực phẩm có chứa sô cô la và caffein, chẳng hạn như hạt ca cao, trà, cà phê và nước tăng lực, vì nó có thể làm tăng tác dụng phụ của caffein.

Nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong khi dùng viên nén Vorier 200mg vì nó có thể làm tăng độ nhạy cảm của da bạn với tia UV.

Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, trừ trường hợp cấp cứu đe dọa tính mạng và lợi ích cho người mẹ vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Không có dữ liệu và không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Nên ngừng cho con bú khi người mẹ phải dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm: Ergot alkaloids (như ergotamine, dihydroergotamine), sirolimus, thuốc điều trị HIV kết hợp (như efavirenz/emtricitabine/tenofovir).

Các loại thuốc kết hợp có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài QT) bao gồm amiodarone, dofetilide, pimozide, procainamide, quinidine, sotalol, kháng sinh nhóm macrolide (như erythromycin).

Thuốc này có thể làm chậm quá trình đào thải các loại thuốc khác ra khỏi cơ thể như thuốc chẹn alpha (alfuzosin, silodosin, tamsulosin), thuốc tránh thai, cisapride, dronedarone, eletriptan, eplerenone, lurasidone, ranolazine, statin (như lovastatin, simvastatin), Ticagrelor, tolvaptan.

Các chất có thể ảnh hưởng đến việc đào thải thuốc ra khỏi cơ thể bao gồm thuốc an thần (mephobarbital, phenobarbital), hoạt chất carbamazepine, enzalutamide, primidone, hoạt chất rifamycins (như rifabutin, rifampin), ritonavir, rượu.

Sản phẩm tương tự:

Erysac

Itcure 100mg

Mangino 60ml

Danitab

Thuốc Vorier có tốt không?

Ưu điểm

Thuốc Vorier 200mg có hoạt chất chính là Voriconazole, là thuốc kháng nấm thế hệ mới, hiệu quả cao, an toàn cho cả người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén tiện lợi, dễ bảo quản và mang theo khi cần.

Thuốc Vorier được nghiên cứu và sản xuất tại Ấn Độ, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng tại nước sở tại trước khi đưa ra thị trường và đưa đến tay người tiêu dùng Việt Nam.

Nhược điểm

​Viên nén thuốc Vorier 200mg có thể không phù hợp với một số người có hệ thống miễn dịch suy yếu, bệnh tiểu đường, ung thư hoặc lượng magiê hoặc kali trong máu thấp.

Thuốc-vorier-mua-ở-đâu
Thuốc-vorier-mua-ở-đâu

Nhiễm candida thực quản là gì?

Nấm thực quản là một bệnh nhiễm trùng do một loại nấm có tên là Candida trong thực quản gây ra. Nó còn được gọi là viêm thực quản do nấm Candida hoặc viêm thực quản do nấm Candida. 50% bệnh nhân bị tưa miệng đồng thời. Đây là một loại nấm có biểu hiện điển hình khi kiểm tra nội soi là các mảng nhầy màu trắng hoặc vàng.

Nhiễm candida thực quản có nguy hiểm không?

Nấm thực quản là bệnh thường gặp ở người suy giảm miễn dịch. Tuy không quá nguy hiểm nhưng bệnh thường dai dẳng và khó điều trị dứt điểm. Cần phát hiện bệnh sớm và điều trị đúng cách, tránh để nấm lây lan sang các cơ quan xung quanh hoặc gây tổn thương nặng ở thực quản.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Vorier của chúng tôi.

Chúc quý vị  thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….

Tham khảo thêm: Internet

Sản phẩm liên quan