Iressa 250 mg là thuốc gì?
Iressa 250 mg là thuốc gì?
Iressa 250 mg là thuốc gì?

Iressa 250 mg là thuốc gì?

1.669 đ
Chọn số lượng

Thuốc Iressa 250 mg giá bao nhiêu? Thuốc Iressa 250 mg giá bao nhiêu? Thuốc Iressa 250 mg bao nhiêu tiền? Thuốc Iressa 250 mg mua ở đâu? Iressa 250 mg là thuốc gì ? Thuốc Iressa 250 mg là đơn thuốc dùng để điều trị cho những người mắc bệnh ung thư tế bào nhỏ không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể người và: có một số loại gen thụ thể yếu tố tăng trưởng, yếu tố tăng trưởng biểu bì bất thường (EGFR) và những người có không được điều trị ung thư trước đó.

Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định của thuốc Iressa 250 mg trong điêu trị bệnh là gì?

Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về Thuốc Iressa 250mg. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn.

Thông tin của thuốc Iressa 250 mg

  • Thành phần chính có trong thuốc Iressa 250 mg là: Gefitinib
  • Hàm lượng: 250mg
  • Dạng bào chế: thuốc Iressa 250 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: hộp 1 túi nhôm* 3 vỉ* 10 viên
  • Nhóm thuốc: điều trị ung thư
  • Công ty sản xuất thuốc Iressa: AstraZeneca UK., Ltd – ANH
  • Công ty đăng ký thuốc Iressa: AstraZenca Singapore Pte., Ltd
  • Bảo quản: thuốc Iressa 250 mg được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh ẩm mốc, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Thuốc Iressa 250 mg là thuốc gì?
Thuốc Iressa 250 mg là thuốc gì?

Cơ chế tác dụng của thuốc Iressa 250 mg ra sao?

Gefitinib là một chất có thể nhắm mục tiêu và tác động có chọn lọc lên các tế bào mắc bệnh ung thư mà ít ảnh hưởng đến các tế bào bình thường khác của cơ thể. Gefitinib là một hoạt chất phân tử nhỏ có tác dụng ức chế chọn lọc enzym tyrosine kinase có trên thụ thể EGFR. Ngoài ra, các nghiên cứu đã chứng minh hoạt chất Gefitinib còn có tác dụng điều trị rất hiệu quả đối với các khối u mang đột biến kích hoạt EGFR tyrosine kinase, bất kể giai đoạn điều trị và không có bất kỳ tác dụng phụ nào. trên các khối u không mang đột biến EGFR.

Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) hiện diện trên bề mặt của cả tế bào bình thường và tế bào ung thư với vai trò quan trọng trong sự phát triển và tăng sinh của tế bào. Một số đột biến kích hoạt EGFR phổ biến là xóa exon 19 hoặc đột biến điểm L858R ở exon 21. Và EGFR kích hoạt đột biến trong tế bào ung thư chính là yếu tố hàng đầu giúp tế bào sinh sôi ngoài tầm kiểm soát mà không bị chết theo chương trình, tăng tạo các mạch máu mới nuôi khối u và là điều kiện thuận lợi để khối u phát triển. di căn.

Gefitinib ức chế hoạt động kinase và ngăn cản quá trình tự phosphoryl hóa của Gefitinib gắn với thụ thể. Do đó, ức chế quá trình truyền tín hiệu xuôi dòng và ức chế sự tăng sinh tế bào phụ thuộc vào EGFR.

Thuốc Iressa 250 mg được dùng để điều trị bệnh gì?

Thuốc Iressa 250 mg được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây:

  • Nhờ những tác dụng trên, thuốc Iressa 25mg được coi là thuốc đầu tay được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn cuối hoặc di căn ở các cơ quan khác có đột biến hoạt động. Hóa học EGFR TK.
  • Thuốc Iressa được chỉ định ở cả bệnh nhân đã từng hóa trị hoặc hóa trị thất bại.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Iressa 250 mg là gì?

Cách dùng

Thuốc Iressa được dùng bằng đường uống và khi dùng trong và sau bữa ăn không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị bệnh. Thuốc nên được nuốt toàn bộ với nước đun sôi để nguội.

Không uống thuốc với các đồ uống khác và đặc biệt không nghiền nát viên thuốc.

Trường hợp người bệnh bị ăn qua dạ dày hoặc khó nuốt nên hòa tan thuốc với nước bằng cách: dùng 120-240ml nước lọc và cho thuốc vào nước. Bạn khuấy đều viên thuốc cho đến khi tan hoàn toàn thành dung dịch đồng nhất có màu cam nhạt và uống ngay hoặc bơm thuốc qua dạ dày. Tráng lại cốc với 120-240ml nước lọc để đảm bảo dùng đủ liều lượng quy định.

Liều dùng

Việc điều trị bằng Iressa nên được thực hiện và theo dõi chặt chẽ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị ung thư. Việc điều chỉnh liều lượng tùy thuộc vào cơ địa từng bệnh nhân hoặc các loại thuốc khác kết hợp, nhân viên y tế sẽ điều chỉnh để đạt hiệu quả điều trị cao nhất.

Liều khuyến cáo: Mỗi bệnh nhân ngày 1 lần với 1 viên thuốc Iressa 250mg. Khi người bệnh quên một liều, khi nhớ ra thì uống ngay 1 viên. Khi bệnh nhân quên uống thuốc trong vòng chưa đầy 12 giờ sau liều tiếp theo, bệnh nhân nên bỏ qua liều của ngày hôm đó, và tiếp tục uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày vào những ngày tiếp theo. Lưu ý: Không uống 2 liều cùng lúc (gấp đôi liều trong ngày) để bù liều đã quên khi quên uống.

Trẻ em: Thuốc không được chỉ định dùng cho trẻ em để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC).

Suy gan: Cần theo dõi chặt chẽ tiến triển và các phản ứng bất lợi ở bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng. Xem xét điều chỉnh liều và ngừng thuốc khi cần thiết ở những bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinine >20ml/phút, không cần điều chỉnh liều. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 20ml/phút, nên thận trọng khi sử dụng thuốc này.

Cách xử lý khi bạn dùng thuốc Iressa 250 mg quá liều hoặc quên liều

Quên liều

Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc Iressa, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu ít hơn 12 giờ trước liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc Iressa đã quên. Sau đó, tiếp tục uống thuốc Iressa thông thường theo chỉ dẫn và đặc biệt không tăng gấp đôi liều thông thường để bù cho liều đã quên.

Quá liều

Khi bệnh nhân sử dụng thuốc Iressa quá liều lượng quy định, cần liên hệ ngay với bác sĩ chính của bệnh nhân và đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế chuyên khoa. Vì khi sử dụng quá nhiều thuốc Iressa có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc và gây nguy hiểm đến tính mạng người bệnh.

Trên đây là những thông tin cơ bản và tổng quát nhất góp phần giải đáp thắc mắc của bạn đọc về thuốc Iressa. Tuy nhiên, những thông tin đưa ra bên trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc điều trị và sử dụng thuốc điều trị ung thư nói chung và thuốc Iressa nói riêng cần được sự đồng ý của bác sĩ chuyên môn.

Chống chỉ định của thuốc Iressa 250 mg với đối tượng nào? Thuốc Iressa giá bao nhiêu

Thuốc Iressa 250 mg không dùng được cho một số đối tượng sau đây:

  • Mọi trường hợp quá mẫn với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng có thể xảy ra: cảm thấy khó thở, sưng mặt và môi và nổi phát ban, ngứa, nổi mề đay khắp người, chóng mặt, nhức đầu.
  • Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Thuốc không được chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc ở đối tượng này.

Tác dụng phụ của thuốc Iressa 250 mg có ảnh hưởng thế nào?

Người bệnh cần đến gặp bác sĩ ngay nếu gặp những phản ứng không mong muốn sau:

  • Phản ứng dị ứng (không phổ biến), đặc biệt nếu các triệu chứng bao gồm sưng mặt, lưỡi hoặc cổ họng, khó nuốt, viêm thanh quản và khó thở.
  • Khó thở hoặc khó thở đột ngột có thể xảy ra khi ho hoặc sốt. Điều này có nghĩa là bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ. Có thể xảy ra ở 1 trên 100 bệnh nhân dùng Iressa và có thể đe dọa tính mạng.
  • Phản ứng da nghiêm trọng (hiếm) ảnh hưởng đến diện tích bề mặt cơ thể. Các dấu hiệu bao gồm đỏ, đau, loét, phồng rộp và bong tróc da. Môi, mắt, mũi và cơ quan sinh dục ngoài có thể bị ảnh hưởng.
  • Mất nước (thường gặp) là do tiêu chảy kéo dài hoặc nghiêm trọng, nôn mửa, buồn nôn hoặc chán ăn.
    Đầu tiên
  • Các vấn đề về mắt (không phổ biến), chẳng hạn như đau, đỏ mắt, chảy nước mắt, nhạy cảm với ánh sáng, thay đổi thị lực hoặc quặm lông mi. Điều này có nghĩa là bệnh nhân bị loét trên bề mặt mắt (giác mạc).
    đầu tiên
  • Phản ứng bất lợi rất phổ biến (ảnh hưởng đến > 1/10 bệnh nhân): Tiêu chảy; nôn mửa, buồn nôn; phản ứng trên da như phát ban, mụn trứng cá, ngứa, khô da và/hoặc nứt nẻ; ăn mất ngon; suy nhược, khô miệng, đỏ, đau, tăng men gan như alanine aminotransferase trong xét nghiệm máu.
  • Các phản ứng phụ thường gặp (1-10 người/100 bệnh nhân): Khô mắt, đỏ/ngứa; mí mắt đỏ và đau; móng tay có vấn đề; rụng tóc; sốt; chảy máu; protein trong nước tiểu; tăng bilirubin và aspartate aminotransferase; tăng creatinine; viêm bàng

Bệnh nhân sử dụng thuốc Iressa 250 mg cần lưu ý những gì?

Khuyến cáo phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không nên mang thai trong thời gian điều trị bằng thuốc này.

  • Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu về việc sử dụng Gefitinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng thuốc có độc tính sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là không rõ. Iressa không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Người ta không biết liệu Gefitinib có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Gefitinib và các chất chuyển hóa của nó đi vào sữa của chuột thí nghiệm. Gefitinib chống chỉ định khi đang cho con bú, vì vậy phụ nữ đang cho con bú phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Iressa.
  • Suy gan: Bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng (Child Pugh B hoặc C) do xơ gan có nồng độ Gefitinib trong huyết tương tăng lên. Những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ về tác dụng phụ. Nồng độ trong huyết tương không tăng ở những bệnh nhân có tăng aspartate transaminase (AST), phosphatase kiềm hoặc bilirubin do di căn gan.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 20ml/phút. Có rất ít dữ liệu về bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≤ 20ml/phút và cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở nhóm bệnh nhân này.

Tương tác thuốchuốc Iressa giá bao nhiêu

Hoạt chất Gefitinib được chuyển hóa qua cytochrom P450, chủ yếu thành isoenzym CYP3A4 và qua CYP2D6.

Các chất ức chế CYP3A4 có thể làm giảm độ thanh thải của hoạt chất Gefitinib. Sử dụng đồng thời với các chất ức chế mạnh hoạt động của CYP3A4 (ví dụ: Ketoconazole, Posaconazole, v.v.) có thể làm tăng nồng độ hoạt chất gefitinib trong huyết tương.

Không có dữ liệu về việc điều trị thuốc đồng thời với các chất ức chế CYP2D6, nhưng các chất ức chế mạnh enzym này có thể làm tăng nồng độ hoạt chất gefitinib trong huyết tương khoảng 2 lần ở những bệnh nhân có chất chuyển hóa mạnh qua CYP2D6. Nếu dùng đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP2D6, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các phản ứng bất lợi của thuốc.

Các loại thuốc làm tăng đáng kể pH dạ dày có thể làm giảm nồng độ hoạt chất gefitinib trong huyết tương, do đó làm giảm hiệu quả của hoạt chất gefitinib. Liều cao thuốc kháng axit tác dụng ngắn có thể có tác dụng tương tự nếu dùng thường xuyên gần với thời gian dùng hoạt chất Gefitinib.

Thuốc Iressa 250 mg có tốt không? Thuốc Iressa giá bao nhiêu?

Ưu điểm

Thuốc Iressa 25mg là thuốc nằm trong nhóm Thuốc điều trị trúng đích ung thư phổi không tế bào nhỏ đang được áp dụng điều trị hiện nay.

Hiện nay, loại thuốc này đã có mặt trên 64 quốc gia trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, thuốc được cung cấp bởi các công ty dược uy tín.

Thuốc được sản xuất theo dây truyền hiện đại đảm bào được chất lượng của thuốc.

Nhược điểm

Không dùng Iressa cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc Iressa có nhiều tác dụng phụ khi sử dụng.

Giá thuốc đắt, không phù hợp với kinh tế nhiều đôi tượng.

Thuốc Iressa 250mg giá bao nhiêu?

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, với mục đích chia sẻ kiến thức, bệnh nhân không tự ý dùng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc cần theo sự chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan