Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm xoang cấp tính, viêm phổi, nhiễm trùng da và nhiễm trùng ổ bụng.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin cơ bản của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml là:
- Thành phần chính của thuốc: Moxifloxacin
- Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: hộp 1 chai chứa 250 ml dung dịch thuốc
- Nhóm thuốc: thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus
- Công ty sản xuất: Demo S.A. Pharmaceutical Industry – HY LẠP
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội
- Bảo quản: thuốc được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh va đập
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml là thuốc dùng để điều trị bệnh gì?
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm xoang cấp tính, viêm phổi, nhiễm trùng da và nhiễm trùng ổ bụng. Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml được sản xuất bởi Demo S.A. Pharmaceutical Industry.
Công dụng và chỉ định của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml trong điều trị bệnh:
Thuốc được chỉ định điều trị:
Viêm xoang cấp do vi khuẩn nhạy cảm Srreptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin, Aforaxella catarrhalis.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin, Klebsiella pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Chiamydophila pneumoniae.
Nhiễm khuẩn da và mô dưới da đột biến do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin.
Nhiễm trùng da và mô dưới da không có đột biến gây ra bởi Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin.
Nhiễm trùng ổ bụng do Escherichia coli, Bacteroides fragilis, Streptococcus anginosus, Streptococcus constellatus, Enterococcus faecalis, Proteus mirabilis, Clostridium perfringens, Bacteroides thetaiotaomicron, Peptostreptococcus sp.
Moxiflexaein nên được sử dụng trong trường hợp thất bại với các loại kháng sinh thông thường khác.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml trong điều trị:
Liều lượng:
Liều thường dùng: 400 mg, truyền 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng loại nhiễm trùng và đáp ứng thuốc của bệnh nhân:
Viêm xoang cấp tính. 10 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính điều trị trong khoảng 5 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng điều trị trong khoảng 7–14 ngày.
Nhiễm trùng da và mô dưới da có biến chứng điều trị trong khoảng 7-21 ngày.
Nhiễm trùng da và mô dưới da không biến chứng điều trị trong khoảng 7 ngày.
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng 3–14 ngày.
Có thể chuyển từ đường tiêm tĩnh mạch sang đường uống mà không cần điều chỉnh liều lượng và chỉ dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Suy gan và thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình.
Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc bệnh nhân suy gan nặng.
Nhẹ cân, người cao tuổi: Không cần thay đổi liều đối với người cao tuổi và nhẹ cân.
Trẻ em dưới 18 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập, không sử dụng cho nhóm tuổi này,
Cách sử dụng:
Chỉ dùng đường truyền tĩnh mạch, truyền liên tục trên 60 phút.
Chống chỉ định của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml là:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc hoặc với các quinolone khác.
Viên Avelox chống chỉ định ở trẻ em, thanh thiếu niên đang lớn và phụ nữ mang thai. Do đó, việc sử dụng moxifloxacin bị chống chỉ định ở phụ nữ mang thai và cho con bú.:
Những chú ý và thận trọng đặc biệt mà bạn cần biết khi sử dụng thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml là:
Kéo dài khoảng QTc hoặc có thể kéo dài khoảng QTc:
Thuốc Moxifloxacin đã được chứng minh là kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ ở một số bệnh nhân. Việc kéo dài khoảng QTc có liên quan đến nồng độ moxifloxacin trong huyết tương do truyền tĩnh mạch nhanh. Do đó, thời gian truyền không được ít hơn thời gian khuyến cáo là 60 phút và không được vượt quá 400 mg một lần mỗi ngày. Phụ nữ và người già có xu hướng nhạy cảm hơn với các loại thuốc được biết là kéo dài khoảng QTc và do đó nên thận trọng khi sử dụng.
Ngừng moxifloxacin nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng rối loạn nhịp tim xảy ra trong quá trình điều trị, có hoặc không có kết quả điện tâm đồ. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào đối với rối loạn nhịp tim, chẳng hạn như thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính, vì điều này có thể dẫn đến tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim thực sự (xoắn đỉnh) và ngừng tim.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân dùng thuốc có thể gây hạ kali máu hoặc nhịp tim chậm.
Phản ứng dị ứng quá mẫn cảm:
Phản ứng quá mẫn và dị ứng đã được báo cáo với fluoroquinolones bao gồm cả moxifloxacin sau liều đầu tiên. Phản ứng phản vệ có thể tiến triển thành sốc đe dọa tính mạng, ngay cả sau liều đầu tiên.
Rối loạn gan nặng:
Các trường hợp viêm gan tối cấp có thể dẫn đến suy gan (kể cả tử vong) đã được báo cáo với moxifloxacin. Bệnh nhân nên liên hệ với bác sĩ trước khi tiếp tục điều trị nếu họ có các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh gan cấp tính tiến triển nhanh như vàng da, nước tiểu sẫm màu, chảy máu hoặc bệnh não. Các xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện trong trường hợp có dấu hiệu rối loạn.
Phản ứng gây phồng rộp trên da.
Bệnh nhân có nguy cơ mắc triệu chứng bị co giật.
Dây thần kinh ngoại biên.
Phản ứng tinh thần.
Tiêu chảy do kháng sinh dài ngày, viêm đại tràng.
Bệnh nhân nhược cơ.
Viêm gân, đứt gân.
Bệnh nhân suy thận.
Rối loạn đường huyết.
Viêm mô quanh động mạch.
Tránh phản ứng nhạy cảm tiếp xúc với ánh sáng.
Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose —6—photphat dehydrogenase.
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da, mô dưới da với các chủng đặc biệt (cSSST).
Tác dụng phụ không mong muốn mà bạn cỏ thể gặp phải khi sử dụng thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml là:
Nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn và ký sinh trùng khác nhau gây ra:
Phổ biến: Bội nhiễm do vi khuẩn hoặc nấm kháng thuốc, chẳng hạn như nhiễm nấm miệng và âm đạo.
Rối loạn hệ thống lọc máu và bạch huyết:
Ít gặp: Thiếu máu. giảm bạch cầu. Giảm bạch cầu trung tính. Giảm tiểu cầu. Tăng tiểu cầu. Bạch cầu ái toan trong máu. Thời gian prothrombin kéo dài INR tăng.
Rất hiếm: Nồng độ prothrombin tăng/giảm INR. Mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Không phổ biến: Phản ứng dị ứng, mẩn ngứa, nổi mà đay
Hiếm gặp: Sốc phản vệ, kể cả sốc phản vệ đe dọa tính mạng của bạn, rất hiếm gặp. Dị ứng/phù mạch (phù thanh quản, có khả năng đe dọa tính mạng.
Rối loạn chuyển hóa và chuyển hóa chất dinh dưỡng:
Ít gặp: Tăng lipid máu.
Rối loạn tâm thần:
Ít gặp: Tâm thần kích động.
Hiếm gặp: Trầm cảm (có thể tự gây thương tích, có ý định hoặc ý định tự tử). Ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh:
Thường gặp: Nhức đầu. Chóng mặt.
Ít gặp: Rối loạn cảm giác, vị giác, mất vị, Lú lẫn, mất phương hướng.
Rối loạn thị giác:
Ít gặp: Rối loạn thị giác bao gồm nhìn đôi và mờ mắt (đặc biệt là phản ứng thần kinh trung ương).
Rối loạn tai và tai trong:
Hiếm gặp: Ù tai, Suy giảm thính lực kể cả điếc.
Rối loạn tim:
Thường gặp: kéo dài khoảng QT ở những bệnh nhân bị hạ kali máu.
Rối loạn mạch máu:
Ít gặp: Giãn mạch.
Tương tác của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml với các thuốc khác là:
Kéo dài khoảng QT có thể xảy ra khi moxifloxacin được kết hợp với một số loại thuốc khác, có khả năng làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất và xoắn đỉnh. Do đó, các loại thuốc sau đây bị chống chỉ định sau khi dùng moxifloxacin:
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidine, hydroquinidine, disopyramide).
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodarone, sotalol, dofetilide, tbutilide).
Các loại thuốc chống loạn thần (dẫn xuất phenothiazine, pimozide, sertindole, haloperidol, sultopride).
Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Một số loại kháng sinh (saquinavir, sparfloxacin, IV erythromycin, pentamidine, thuốc chống sốt rét đặc biệt là halofantrine).
Thuốc kháng histamine như: (terfenadine, astemizole, mizolastine).
Các loại thuốc khác (cisapride, IV vincamine, bepridil, diphemanil).
Moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các sản phẩm thuốc có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh (ví dụ: thiazide và thuốc lợi tiểu quai, thuốc nhuận tràng, thụt tháo (liều cao), corticosteroid, amphoteriein B) hoặc các loại thuốc khác. Thuốc làm chậm nhịp tim đến một mức độ đáng kể về mặt lâm sàng.
Thay đổi INR:
Nhiều trường hợp đã cho thấy sự gia tăng tác dụng chống đông đường uống ở những bệnh nhân dùng kháng sinh, đặc biệt là fluoroquinolones, macrolide, tetracycline, cotrimoxazole và một số cephalosporin.
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml có sử dụng được cho phụ đang trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml không sử dụng được cho phụ nữ mang tahi và cho con bú bởi vì thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml có thể gây hại cho thai nhi.
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml có sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc hay không?
Fluoroquinolones bao gồm moxifloxacin có thể gây phản ứng hệ thần kinh trung ương (chóng mặt, mất thị lực thoáng qua), mất ý thức tạm thời hoặc lâu dài (ngất). Bệnh nhân nên được tư vấn về tác dụng của thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thông tin thành phần
Dược lực học của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml là:
Thuốc Moxifloxacin là một loại kháng sinh fluoroquinolone phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn do ức chế topoisomerase II và IV. Topoisomerase là các enzyme chủ yếu kiểm soát cấu trúc liên kết của DNA và giúp sao chép, sửa chữa và sao chép DNA.
Dược động học của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml là:
Hấp thụ:
Viên nén Moxifloxacin được hấp thu tốt và nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối là khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các sản phẩm từ sữa.
Phân bổ:
Với liều 400 mg uống một lần mỗi ngày, nồng độ tối đa trong huyết tương ở trạng thái ổn định khoảng 3,2 mg/l đạt được từ 0,5 đến 4 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ đáy trung bình của thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml là 0,6mg/l. Nồng độ trong huyết tương tăng liều tương ứng với liều cao nhất được thử nghiệm là 800 mg. Giai đoạn ổn định đạt được trong vòng 3 ngày với liều 400 mg uống mỗi ngày một lần.
Tỷ lệ gắn với protein trong máu trung bình khoảng 50% và không phụ thuộc vào nồng độ. Thuốc Moxifloxacin được phân bố rộng khắp trong cơ thể, với nồng độ trong mô thường vượt quá nồng độ trong máu.
Nồng độ thuốc moxifloxacin tối đa (đỉnh trung bình) trong máu và các mô được đo sau khi uống liều 400 mg
Chuyển hóa: Moxifloxacin được chuyển hóa bằng cách liên hợp. Hệ thống cytochrom P450 không tham gia vào quá trình chuyển hóa moxifloxacin. Dạng liên hợp sulfat (M1) chiếm khoảng 38% liều dùng và được bài tiết chủ yếu qua phân. Khoảng 14% liều uống hoặc tiêm tĩnh mạch được chuyển thành dạng glucuronide liên hợp (M2), được bài tiết hoàn toàn qua nước tiểu.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc là khoảng 12 giờ. Khoảng 45% liều moxifloxacin uống hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không đổi (khoảng 20% trong nước tiểu và khoảng 25% trong phân).Tỷ lệ gắn với protein trong máu trung bình khoảng 50% và không phụ thuộc vào nồng độ. Thuốc Moxifloxacin được phân bố rộng khắp trong cơ thể, với nồng độ trong mô thường vượt quá nồng độ trong máu.
Nồng độ thuốc moxifloxacin tối đa (đỉnh trung bình) trong máu và các mô được đo sau khi uống liều 400 mg
Chuyển hóa: Moxifloxacin được chuyển hóa bằng cách liên hợp. Hệ thống cytochrom P450 không tham gia vào quá trình chuyển hóa moxifloxacin. Dạng liên hợp sulfat (M1) chiếm khoảng 38% liều dùng và được bài tiết chủ yếu qua phân. Khoảng 14% liều uống hoặc tiêm tĩnh mạch được chuyển thành dạng glucuronide liên hợp (M2), được bài tiết hoàn toàn qua nước tiểu.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc là khoảng 12 giờ. Khoảng 45% liều moxifloxacin uống hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không đổi (khoảng 20% trong nước tiểu và khoảng 25% trong phân).
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml bao nhiêu? Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm xoang cấp tính, viêm phổi, nhiễm trùng da và nhiễm trùng ổ bụng. Giá thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận chuyển hàng và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược tại mỗi bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml ở đâu? Thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml hiện nay đã được phân phối tới hầu hết các hiệu thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc uy tín để mua thuốc chất lượng, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Moxifloxacin 400mg/250ml như là thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml giá bao nhiêu? Mua Moxifloxacin 400mg/250ml uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Moxifloxacin 400mg/250ml có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Moxifloxacin 400mg/250ml chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ hiện nay đang có dịch vụ giao chuyển thuốc tới tận địa chỉ yêu cầu, quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng cần mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được gửi đến tận nhà bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng có quyền kiểm tra về chất lượng, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Moxifloxacin 400mg/250ml của chúng tôi.
Bệnh viêm xoang là gì?
Viêm xoang là tình trạng viêm các xoang cạnh mũi do nhiễm vi-rút, vi khuẩn hoặc nấm hoặc phản ứng dị ứng. Các triệu chứng bao gồm nghẹt mũi, chảy nước mũi có mủ và đau hoặc nặng mặt; đôi khi đau đầu, đau sọ và/hoặc sốt. Điều trị bệnh viêm mũi cấp tính do virus bao gồm khí dung mũi và thuốc co mạch tại chỗ hoặc toàn thân.
Bệnh viêm xoang có nguy hiểm đến tính mạng không?
Viêm xoang cấp nếu không được điều trị kịp thời sẽ để lại nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm xoang mãn tính, viêm mũi, viêm họng mãn tính, viêm đường hô hấp, viêm tai giữa cấp, viêm thận, viêm khớp. .. Không thể không kể đến một biến chứng rất nguy hiểm của viêm xoang cấp đó là mù lòa.
Triệu chứng của bệnh viêm xoang là gì?
Viêm xoang cấp: là tình trạng viêm các xoang với các triệu chứng giống cảm lạnh như sổ mũi, hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi, đau nhức vùng mặt… Các triệu chứng này xuất hiện đột ngột và không khỏi sau 10-14 ngày, không giảm nữa. hơn 4 tuần.
Cách để làm giảm tình trạng viêm xoang?
Để giảm các triệu chứng của bệnh viêm xoang, có thể áp dụng các phương pháp sau:
Uống nhiều nước để làm loãng đàm, giảm đau, ngạt mũi. Bạn Có thể chườm khăn ấm vào hốc xoang nhiều lần trong ngày, xông mũi 1-2 lần/ngày
Uống thuốc theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ
Hạn chế tiếp xúc với bụi, lạnh, khói thuốc lá hoặc mùi hóa chất mạnh, nơi có nhiệt độ chênh lệch
Luôn đeo khẩu trang khi đi ra ngoài hoặc làm việc ở những nơi nhiều khói bụi
Sử dụng máy phun xương để tạo đọ ẩm trong không khí
Để loại bỏ màng nhầy, xịt nước muối vào mũi nhiều lần trong ngày
Bổ sung vitamin và khoáng chất để tăng sức đề kháng cho cơ thể
Khi ngủ nên kê cao gối để giúp giảm tích tụ chất nhầy và thở dễ dàng hơn.
Trường hợp viêm xoang nặng cần phải phẫu thuật để tránh biến chứng
Nghỉ ngơi đầy đủ. Khi nghỉ ngơi, cơ thể tạo ra các tế bào bạch cầu để chống lại vi khuẩn và vi rút. Giảm áp lực xoang, tăng thời gian phục hồi
Áp dụng các bài tập thể dụng yoga như thở sâu, thiền, để thư giãn và giảm đau
Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, mưa, tránh cảm lạnh chuyển thành viêm xoang.
Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết của nhà thuốc AZ. Nhà thuốc AZ kính chúc các bạn có thật nhiều sức khỏe.