Thuốc Zelfamox 875/125 DT là thuốc được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm họng, viêm xoang, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn da. Zelfamox 875/125 DT là thuốc được sản xuất bởi Pharbaco.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Zelfamox 875/125 DT. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin về thuốc Zalfamox 875/125 DT
► Tên biệt dược: Zalfamox 875/125 DT
► Thành phần hoạt chất bao gồm: Amoxicilin 875mg, Sulbactam 125mg.
► Dạng bào chế thuốc: Viên nén phân tán
► Nước sản xuất: Việt Nam
► Phân loại thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
► Quy cách: 2 vỉ 7 viên
Công dụng – Chỉ định của thuốc Zalfamox 875/125 DT
Zelfamox 875/125 DT chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Ðiều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc và những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn sinh beta – lactamase mà dùng amoxicillin riêng rẽ không có tác dụng:
Viêm tai giữa, viêm họng, viêm xoang, viêm phế quản do vi khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường tiểu – tiết niệu, lậu.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, ổ bụng.
Nhiễm khuẩn da – mô mềm, xương và khớp.
Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật ổ bụng, sản khoa, sẩy thai.
Chống chỉ định của thuốc Zalfamox 875/125 DT
Không dùng thuốc Zelfamox 875/125 DT trong các trường hợp:
Người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta lactam hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân từng bị viêm loét dạ dày tá tràng hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
Có vấn đề về chức năng gan như rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zalfamox 875/125 DT
Cách dùng:
- Bữa ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Uống thuốc trực tiếp với nước hoặc cho viên phân tán hoàn toàn trong một ít nước rồi uống.
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo cho người lớn (gồm cả người cao tuổi), trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ từ 2 – 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế phù hợp như Zelfamox 500/125 DT.
- Trẻ dưới 2 tuổi: Nên dùng dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
- Bệnh lậu: Uống liều duy nhất 3g cùng với 1g probenecid.
- Liều ở bệnh nhân suy thận: Giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
- ClCr < 10ml/phút: 500mg/24 giờ.
- ClCr > 10ml/phút: 500mg/12 giờ.
Sử dụng thuốc Zalfamox 875/125 DT cần lưu ý- thận trọng những gì?
Lưu ý chung:
- Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thận trọng khi sử dụng:
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Những bệnh nhân điều trị bằng amoxicillin/sulbactam có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn gây bệnh khác (chủ yếu do Pseudomonas hoặc Candida). Nếu xuất hiện bội nhiễm nên ngưng sử dụng và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
- Trong quá trình điều trị Zelfamox có thể xuất hiện tăng các chỉ số transaminase của gan, chủ yếu là glutamic – oxalacetic transaminase.
- Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hỗ trợ đối với bệnh nhân nữ đang áp dụng liệu pháp tránh thai estrogen hoặc progestin.
- Cần tiến hành kiểm tra chức năng gan và chức năng thận định kỳ nếu sử dụng Zelfamox kéo dài.
- Thuốc có chứa 17mg aspartam/viên, thận trọng khi dùng cho người bị phenylceton niệu
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không thấy có báo cáo ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc của người sử dụng.
Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm về dùng thuốc cho phụ nữ mang thai còn hạn chế nên cần tránh chỉ định cho đối tượng này nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết và do bác sỹ kê đơn.
Thời kỳ cho con bú: Amoxicillin và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử trí khi quá liều: Sử dụng thuốc Zelfamox 875/125 DT quá liều sẽ xuất hiện tình trạng rối loạn tiêu hóa với các biểu hiện đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy. Ngoài ra, một số ít trường hợp có thể bị phát ban hoặc kích động. Do đó, khi dùng quá liều việc cần làm đầu tiên là ngừng thuốc và báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ. Để xử lý quá liều có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày, một số trường hợp cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể bệnh nhân.
Tác dụng phụ của thuốc Zalfamox 875/125 DT
Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc:
Trên hệ tiêu hóa xuất hiện triệu chứng tiêu chảy, buồn nôn, nôn…
Ảnh hưởng đến chức năng gan gây vàng da, viêm gan, ứ mật…
Đối với hệ miễn dịch xuất hiện tình trạng ngứa da nổi mẩn, dị ứng, đau đầu, đặc biệt là tăng bạch cầu ái toan.
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn, báo ngay cho bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Tương tác với thuốc Zalfamox 875/125 DT
Khi sử dụng thuốc Zelfamox 875/125 DT cùng lúc với Nifedipin sẽ làm tăng hấp thu Amoxicillin, dễ gây hiện tượng quá liều.
Tránh dùng chung Amoxicillin với Allopurinol vì nó tăng nguy cơ gây phát ban của Amoxicillin.
Hiện tượng đối kháng khi dùng amoxicillin cùng các chất kìm khuẩn như Cloramphenicol, tetracyclin có thể xảy ra.
Dùng thuốc Probenecid kết hợp Zelfamox 875/125 DT có thể dẫn đến hiện tượng quá liều do giảm đào thải thuốc qua ống thận.
Điều kiện bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thành phần
Dược lực học:
- Thành phần kháng khuẩn của Zelfamox 875/125 DT là amoxicillin, một kháng sinh phổ rộng nhóm beta – lactam. Amoxicillin kháng lại các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptide của vách tế bào vi khuẩn.
- Sulbactam (sulbactam pivoxil) không có hoạt tính kháng khuẩn ngoại trừ Neisseria, Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides spp, Branhamella catarrhalis và Pseudomonas cepacia. Tuy nhiên, các nghiên cứu sinh hóa học trên các hệ thống ngoài tế bào vi khuẩn (Cell – free bacteria system) đã chứng minh, sulbactam có khả năng làm bất hoạt không phục hồi phần lớn các men beta – lactam quan trọng của các vi khuẩn kháng penicilin và cephalosporin.
- Những nghiên cứu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc cho thấy sulbactam có khả năng ngăn ngừa sự phá hủy cấu trúc của penicilin và cephalosporin bởi các vi khuẩn đề kháng. Ở đây, sulbactam đã thể hiện một sự hợp lực mới với các penicilin và cephalosporin. Do sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicilin do vậy đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam/amoxicillin sẽ hiệu quả hơn là dùng một loại beta – lactam.
- Kết hợp của sulbactam/amoxicillin có hoạt tính chống lại hiệu quả với tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin và làm nhạy cảm trở lại các vi khuẩn trước đây đã kháng amoxicillin. Ngoài ra, nó chứng tỏ hoạt tính cộng lực (nồng độ ức chế tối thiểu được giảm 4 lần so với nồng độ ức chế tối thiểu của riêng mỗi thành phần) chống lại các vi khuẩn, nhất là các vi khuẩn gram dương và gram âm như: Staphylococcus aureus và S.epidermidis (gồm cả những vi khuẩn đề kháng penicilin và 1 số vi khuẩn đề kháng methicilin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis và các chủng Streptococcus khác, Haemophilus influenzae và H.parainfluenzae (cả 2 dòng vi khuẩn sinh beta – lactam và không sinh beta-lactam), Branhamella catarrhalis, vi khuẩn yếm khí gồm cả Bacteroides fragilis và những vi khuẩn cùng họ, Escherichia coli, Klebsiella, Proteus gồm cả hai loại indole (+) và indole (-), Morganella morganii, Citrobacter, Enterobacter, Neisseria meningitidis và Neisseria gonorrhoeae.
- Vi khuẩn ưu khí gram dương: Tụ cầu kháng methicillin, oxacilin hoặc nafcilin (Staphylococcus aureus) hầu như là kháng lại amoxicillin/sulbactam.
- Vi khuẩn ưa khí gram âm: Acinetobacter alcaligenes, Moraxella catarrhalis tạo ra beta – lactam, Campylobacter, Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Enterobacter, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoriae, Legionella, Morganella morganii, Proteus rettgeri, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, Seratia, Yersinia enterocolitica thường kháng lại sulbactam/amoxicillin và sulbactam không ức chế phần lớn beta – lactamase type I.
Dược động học:
Hấp thu:
- Thức ăn không ảnh hưởng đến khả dụng sinh học toàn thân của thuốc. Sau liều điều trị Zelfamox, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt cao gấp 2 lần so với liều tương đương amoxicillin uống.
- Amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (tuy làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không làm thay đổi tổng lượng hấp thu), amoxicillin hấp thu nhanh và nhiều hơn qua đường tiêu hóa so với ampicilin, khoảng 74 – 92% liều đơn sau khi uống được hấp thu.
- Khi uống cùng liều lượng như ampicilin, nồng độ đỉnh amoxicillin trong huyết tương cao hơn từ 2 – 2,5 lần. Sau khi uống liều 250mg hoặc 500mg amoxicillin 1 – 2 giờ, nồng độ đỉnh amoxicillin trong máu đạt lần lượt khoảng 3,5 – 5mcg/ml hoặc 5,5 – 11mcg/ml và nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm thấp hoặc không phát hiện được sau 6 – 8 giờ. Amoxicillin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương. Nồng độ thuốc tối đa trong máu và diện tích đưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) tăng tuyến tính với mức tăng liều dùng.
Phân bố:
- Amoxicillin/ sulbactam khuếch tán dễ dàng vào hầu hết các mô và dịch cơ thể. Thuốc ít thâm nhập vào não và dịch não tủy trừ khi có viêm màng não.
- Amoxicillin đi qua hàng rào nhau thai và lượng nhỏ phân bố trong sữa mẹ. Thuốc liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ 17 – 20%. Nửa đời của amoxicillin khoảng 1 – 1,5 giờ, dài hơn ở trẻ sơ sinh (3,7 giờ) và ở người cao tuổi. Ở người bị suy thận nặng với hệ số thanh thải creatinin <10 ml/phút, nửa đời của thuốc dài khoảng 7 – 21 giờ.
- Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, thể tích phân bố (Vd) của sulbactam khoảng 0,24 – 0,4lít/kg. Thuốc qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương. Thuốc phân bố vào sữa với nồng độ thấp. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 38%
Chuyển hóa:
- Amoxicillin được chuyển hóa một phần thành acid penicilloic không có hoạt tính chống vi khuẩn.
Thải trừ:
- Ở người lớn với chức năng thận bình thường, hệ số thanh thải amoxicillin huyết thanh là 283ml/phút. Khoảng 43 – 80% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ, với 5 – 10% liều uống phân bố vào trong mật. Nồng độ amoxicillin trong nước tiểu khoảng 300mcg/ml sau khi uống 250mg. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicillin qua đường thận. Amoxicillin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân. Amoxicillin bị loại bỏ khi thẩm phân máu, thông thường quá trình thẩm phân từ 4 – 6 giờ sẽ loại bỏ 30 – 40% liều uống hoặc tiêm nếu dùng thuốc ngay trước khi thẩm phân.
- Với những người có chức năng thận bình thường, khoảng 50 – 75% sulbactam thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn trong vòng 8 giờ đầu khi uống thuốc. Nồng độ của thuốc trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn khi dùng cùng probenecid uống. Ở người suy thận, nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn và nửa đời sau kéo dài hơn.
- Ở người lớn khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của sulbactam là 160 – 204ml/phút. Thuốc bị loại ra một phần khi thẩm phân máu. Ở người lớn, chức năng thận bình thường, nửa đời phân bố sulbactam khoảng 15 phút, nửa đời thải trừ khoảng 1 – 1,4 giờ. Ở trẻ em dưới 12 tuổi, nửa đời thải trừ của sulbactam khoảng 0,92 – 1,9 giờ. Ở người cao tuổi với chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ trung bình của sulbactam là 1,6 giờ.
Thuốc Zelfamox 875/125 DT giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Zelfamox 875/125 DT bao nhiêu? Thuốc Zelfamox 875/125 DT là thuốc được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm họng, viêm xoang, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn da. Zelfamox 875/125 DT là thuốc được sản xuất bởi Pharbaco. Giá thuốc Zelfamox 875/125 DT hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận chuyển hàng và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược tại mỗi bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Zelfamox 875/125 DT mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Zelfamox 875/125 DT ở đâu? Thuốc Zelfamox 875/125 DT hiện nay đã được phân phối tới hầu hết các hiệu thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc uy tín để mua thuốc chất lượng, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp Zelfamox 875/125 DT chính hãng.
Bạn có thể mua Zelfamox 875/125 DT chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Zelfamox 875/125 DT như là Zelfamox 875/125 DT giá bao nhiêu? Mua Zelfamox 875/125 DT uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Zelfamox 875/125 DT có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Zelfamox 875/125 DT chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua Zelfamox 875/125 DT ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ hiện nay đang có dịch vụ giao chuyển thuốc tới tận địa chỉ yêu cầu, quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng cần mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được gửi đến tận nhà bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng có quyền kiểm tra về chất lượng, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Zelfamox 875/125 DT của chúng tôi.