Thuốc Alimta 100mg – Công dụng – Liều dùng – Giá bán
Thuốc Alimta 100mg – Công dụng – Liều dùng – Giá bán
Thuốc Alimta 100mg – Công dụng – Liều dùng – Giá bán
Thuốc Alimta 100mg – Công dụng – Liều dùng – Giá bán
Thuốc Alimta 100mg – Công dụng – Liều dùng – Giá bán

Thuốc Alimta 100mg – Công dụng – Liều dùng – Giá bán

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Alimta 100mg là thuốc có tác dụng điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ mà trước đây đã thất bại trong dùng hóa trị liệu hoặc không thích hợp để hóa trị liệu đang trong giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn không phải là mô học tế bào vảy chủ yếu, u trung biểu mô màng phổi ác tính. Thuốc Alimta có chứa thành phần chính Pemetrexed là chất chống ung thư chống ung thư đa mục tiêu, có tác dụng phá vỡ các quá trình trao đổi chất phụ thuộc folate quan trọng cần thiết cho sự nhân lên của tế bào. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc tác động vào các tế bào ung thư. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.

Thông tin cơ bản về thuốc Alimta 100mg

  • Thành phần chính: Pemetrexed 100mg
  • Công dụng: Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ mà trước đây đã thất bại trong dùng hóa trị liệu hoặc không thích hợp để hóa trị liệu đang trong giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn không phải là mô học tế bào vảy chủ yếu, u trung biểu mô màng phổi ác tính.
  • Nhà sản xuất: Eli Lilly & Company – Hoa Kỳ
  • Số đăng ký: VN-21277-18
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ x 100mg
  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền
  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

Thành phần 

  • Bột thuốc Alimta có chứa hoạt chất chính là Pemetrexed và hỗn hợp tá dược bao gồm: Mannitol, Axit hydrochloric, Natri Hidroxit.

Dược lực học và dược động học

Dược lực học

  • Pemetrexed là một chất chống ung thư chống ung thư đa mục tiêu, có tác dụng phá vỡ các quá trình trao đổi chất phụ thuộc folate quan trọng cần thiết cho sự nhân lên của tế bào. Pemetrexed ức chế những enzyme phụ thuộc folate chính đối với de novosinh tổng hợp nucleotide thymidine và purine như: thymidylate synthase (TS), dihydrofolate reductase (DHFR) và glycinamide ribonucleotide formyltransferase (GARFT), hoạt động như một chất kháng đa mục tiêu.
  • Pemetrexed được vận chuyển vào tế bào bằng cả hệ thống vận chuyển protein liên kết folate đã khử và màng folate. Khi ở trong tế bào, nhờ enzyme folylpolyglutamate synthetase, pemetrexed được chuyển đổi nhanh chóng và hiệu quả thành các dạng polyglutamate. Các dạng polyglutamate được giữ lại trong tế bào và thậm chí còn là chất ức chế mạnh hơn TS và GARFT.
  • Polyglutamation là một quá trình phụ thuộc vào thời gian và nồng độ xảy ra trong các tế bào khối u và ở mức độ thấp hơn ở các mô bình thường. Các chất chuyển hóa polyglutamated có thời gian bán hủy nội bào tăng lên dẫn đến tác dụng của thuốc kéo dài trong các tế bào ác tính.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi sử dụng thuốc, thuốc hấp thu theo đường tĩnh mạch nên sinh khả dụng cao.
  • Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô. Sự liên kết của thuốc với protein huyết tương khoảng 81%. Pemetrexed gắn kết với albumin huyết thanh và glycoprotein axit alpha-1 (AAG).
  • Chuyển hóa: Pemetrexed được chuyển hóa ở gan hạn chế.
  • Ðào thải: Độ thanh thải toàn thân của pemetrexed là 91,8 ml / phút và thời gian bán thải khỏi huyết tương là 3,5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin 90 ml / phút). Pemetrexed được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Công dụng – Chỉ định 

Thuốc Alimta 100mg được chỉ định điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ mà trước đây đã thất bại trong dùng hóa trị liệu hoặc không thích hợp để hóa trị liệu đang trong giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn không phải là mô học tế bào vảy chủ yếu, u trung biểu mô màng phổi ác tính.

Hướng dẫn sử dụng 

Liều dùng

Liều dùng thuốc Alimta nên được theo dõi và chỉ định thay đổi liều phù hợp đối với từng đối tượng bệnh nhân. Liều thuốc alimta được khuyến nghị kết hợp với cisplatin để điều trị. Liều khuyến cáo được sử dụng điều trị theo chỉ định của bác sĩ, dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ 21 ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận.

Cách dùng thuốc hiệu quả

  • Sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch bởi nhân viên y tế. Tuân thủ liều theo chỉ định của bác sĩ.
  • Khuyên dùng một số loại thuốc hoặc vitamin trong khi dùng thuốc alimta.
  • Có sự điều chỉnh liều trên bệnh nhân bị tiêu chảy và kém dung nạp thuốc.

Chống chỉ định 

Thuốc Alimta không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Không sử dụng thuốc Alimta cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.
  • Không sử dụng thuốc Alimta cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất Pemetrexed hay bất kì thành phần tá dược nào.
  • Không sử dụng thuốc Alimta cho phụ nữ cho con bú, bệnh nhân đang sử dụng Vắc-xin sốt vàng.

Thận trọng khi sử dụng 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Alimta:

  • Khi bắt buộc dùng thuốc Alimta, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
  • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
  • Trao đổi với bác sĩ điều trị về bệnh của bạn như: viêm gan, suy thận, xạ trị, bệnh tim, đang tiêm phòng,…
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Thận trọng đối với phụ nữ mang thai.

Tương tác thuốc

Thuốc Alimta có tương tác với thuốc chống viêm không steroid (NSAID), bao gồm cả các loại thuốc mua không có toa của bác sĩ (như ibuprofen). Liên hệ với bác sĩ điều trị khi đang sử dụng bất kì thuốc khác trong quá trình điều trị để dự phòng tương tác thuốc.

Tác dụng phụ khi sử dụng 

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Alimta là gì?

Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Alimta trên lâm sàng được thống kê chủ yếu là nhiễm trùng, viêm họng hạt, giảm bạch cầu, mệt mỏi, viêm miệng, rối loạn tiêu hóa, phát ban. Bên cạnh đó có thể xảy ra rối loạn nhịp tim, rối loạn mắt, suy thận,…

Qúa liều và xử lý

Trong các trường hợp sử dụng thuốc Alimta quá liều so với liều được chỉ định có thể gây ra các tác dụng phụ như giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, viêm đa dây thần kinh cảm giác và phát ban, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho ngộ độc liều thuốc Alimta.

Thuốc Alimta 100mg giá bao nhiêu

Thuốc Alimta 100mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Alimta 100mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Alimta 100mg giá bao nhiêu, giá thuốc điều trị ung thư hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Mua thuốc Alimta 100mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Alimta nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Alimta 100mg uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự 

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Pemetrexed 100mg tương tự thuốc Alimta 100mg như:

  • Thuốc Pemetrexed Seacross 100 mg – Seacross Pharmaceuticals Ltd

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị ung thư phổi hay về thuốc Alimta 100mg như: Thuốc Alimta 100mg giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Alimta 100mg ở đâu uy tín? Thuốc Alimta 100mg xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Alimta 100mg có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Alimta 100mg chính hãng và thuốc Alimta 100mg giả? Thuốc điều trị ung thư phổi có hiệu quả, có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan