Thuốc Co-Diovan 160/25mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Co-Diovan 160/25mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Co-Diovan 160/25mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Co-Diovan 160/25mg kết hợp 2 thành phần: Valsartan và Hydrocholorothiazide là thuốc điều trị tăng huyết áp được sử dụng nhiều trong các phác đồ điều trị. Điều trị bằng thuốc Co-Diovan 160/25 mg tuy mang lại hiệu quả điều trị tích cực, nhưng cần phải hết sức cẩn thận trong quá trình sử dụng thuốc. Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ cung cấp những trường hợp lưu ý cẩn trọng đó cũng như các thông tin khác về thuốc.

Nếu còn bất kì điều gì thắc mắc, hãy gọi đến số điện thoại hotline 0929 620 660 hay đến trực tiếp cơ sở Nhà thuốc A-Z chúng tôi để được các dược sĩ đại học tư vấn và giải đáp

Một số thông tin cơ bản về thuốc Co-Diovan 160/25mg

  • Tên sản phẩm: Co-Diovan
  • Số đăng kí: VN-19285-15
  • Xuất xứ: Novartis Farma S.p.A. – Ý
  • Dạng bào chế: dạng viên nén
  • Quy cách đóng gói: hộp 28 viên
  • Nhóm thuốc: thuốc tim mạch

Thành phần của thuốc Co-Diovan 160/25mg

Trong 1 viên nén thuốc Co-Diovan 160/25 mg có chứa: 

  • Hoạt chất: Valsartan (169 mg) và Hydroclorothiazid (25 mg)
  • Các tá dược vừa đủ một viên như: Silicon dioxide dạng keo,hydroxypropyl, crospovidone methylcellulose, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat,  polyethylene glycol, talcoxide sắt màu đỏ (E172), titan dioxide (E171), oxide sắt màu đen (E172), oxide sắt màu vàng (E172)

Công dụng-Chỉ định thuốc Co-Diovan 160/25mg

Chỉ định sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg cho các trường hợp sau:

  • Chỉ định điều trị bệnh cao huyết áp ở người 18 tuổi trở lên
  • Điều trị bệnh nhân tăng huyết áp có huyết áp không được kiểm soát về mức quy định khi sử dụng phương pháp đơn trị liệu
  • Thuốc Co-Diovan 160/25 mg có thể được dùng để điều trị khởi đầu cho người bệnh cần phối hợp nhiều thuốc để đạt được huyết áp mục tiêu. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25mg

Liều dùng thuốc cho người lớn

Thuốc Co-Diovan 160/25 mg được khuyến cáo sử dụng viên nén bao phin hàng ngày. Để đạt được mục tiêu điều trị có thể sử dụng 80 mg Valsartan và 12,5 mg Hydrochlorothiazide hoặc 160 mg Valsartan và 12,5 mg Hydrochlorothiazide hoặc 320 mg Valsartan và 12,5 mg Hydrochlorothiazide. Khi cần thiết có thể dùng tới 160 mg Valsartan và 25 mg Hydrochlorothiazide hoặc 320 mg Valsartan và 25 mg Hydrochlorothiazide.

Đối với các trường hợp sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg làm điều trị khởi đầu thì liều khởi đầu thường là 1 lần/1 ngày. Sau 1-2 tuần có thể tăng lên với liều điều trị tối đa là một viên thuốc 320/25 mg 1 lần/1 ngày để kiểm soát huyết áp của người bệnh. Thuốc Co-Diovan 160/25 mg được khuyến cáo không sử dụng như điều trị khởi đầu với những bệnh nhân có sự suy giảm thể tích máu nội mạch.

Liều dùng tối đa là 320/25 mg mỗi ngày

Tác dụng hạ huyết áp tối đa được quan sát  từ 2-4 tuần.

Liều dùng thuốc với trẻ em

Do chưa xác định được tính an toàn, hiệu quả của thuốc Co-Diovan 160/25 mg ở trẻ em dưới 18 tuổi nên không sử dụng thuốc cho đối tượng này

Liều dùng thuốc cho các đối tượng khác

Người bệnh suy thận

  • Với người suy thận mức độ nhẹ đến trung bình (Mức lọc cầu thận (GFR) ≥ 30 ml/phút): không điều chỉnh liều dùng thuốc Co-Diovan 160/25 mg
  • Với bệnh nhân suy thận mức độ nặng: (Mức lọc cầu thận (GFR) < 30 ml/phút): Thận trọng sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg. Ở bệnh nhân suy thận nặng, thuốc lợi tiểu Thiazid sử dụng đơn độc không cho hiệu quả điều trị, bệnh nhân có thể kết hợp thận trọng với thuốc lợi tiểu quai khác.
  • Với người bệnh vô niệu: KHÔNG sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg do trong thuốc có chứa hoạt chất hydrochlorothiazide

Người bệnh suy gan

  • Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: không điều chỉnh liều dùng thuốc Co-Diovan 160/25 mg
  • Bệnh nhân suy gan nặng: Thận trọng sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg (Vì chứa hoạt chất Valsartan), đặc biệt thận trọng ở người bệnh có rối loạn tắc nghẽn đường mật.

Lưu ý: Các liều dùng như trên chỉ mang tính chất khuyến cáo và tham khảo, có thể điều chỉnh phù hợp với thể trạng của bệnh nhân và mức độ tiến triển của bệnh. Liều sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg cần có chỉ định của bác sĩ điều trị.

Xử trí quá liều, quên liều thuốc 

Khi sử dụng quá liều thuốc Co-Diovan 160/25 mg 

Nếu như bạn vô tình sử dụng quá liều thuốc Co-Diovan 160/25 mg, các triệu chứng có thể xuất hiện như: gây nôn (khi mới uống), giảm huyết áp rxo rệt, có thể mất ý thức, sốc, trụy tuần hoàn

→Xử trí: Truyền nước muối sinh lý. Lưu ý hoạt chất Valsartan không bị loại bỏ bởi lọc máu (do liên kết chặt chẽ với protein huyết tương) và Hydrochlorothiazide có thể loại bỏ bằng phương pháp thẩm tách máu

Khi quên thuốc Co-Diovan 160/25 mg 

Căn cứ vào thời gian quên thuốc mà có các cách xử trí phù hợp. Bổ sung ngay liều thuốc đã quên hay nếu thời gian đã gần với liều thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên đó

Lưu ý: không được gấp đôi liều thuốc Co-Diovan 160/25 mg 

Chống chỉ định của thuốc Co-Diovan 160/25mg

Không sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg cho các trường hợp sau đây

  • Người mẫn cảm với các hoạt chất Valsartan, Hydrochlorothiazide hay bất kì thành phần nào của thuốc
  • Không sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg cho bệnh nhân trong giai đoạn vô niệu
  • Không sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg cho phụ nữ có thai, cho con bú

Tác dụng không mong muốn của thuốc Co-Diovan 

Trong quá trình dùng thuốc  Co-Diovan 160/25 mg, có thể có các tác dụng không mong muốn (ADR) sau:

Tác dụng không mong muốn thường gặp (ADR >1/100)

  • Tác dụng lên chuyển hóa: Hạ nồng độ Magie và tăng nồng độ của acid uric trong máu
  • Tác dụng trên da: có thể nổi mề đay hay phát ban.
  • Trên tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn/nôn nhẹ  
  • Trên tim mạch: có thể hạ huyết áp ở tư thế đứng, trầm trọng hơn do rượu, thuốc an thần hoặc thuốc mê.
  • Lên chức năng sinh sản: Bất lực.

Tác dụng không mong muốn ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Triệu chứng toàn thân: mệt mỏi, mất nước
  • Tác dụng trên chuyển hóa: Tăng lipid máu.
  • Tác dụng trên thần kinh: chóng mặt, hay có thể gặp các cảm giác bất thường khác
  • Ở mắt: mờ mắt
  • Ở tai: Ù tai.
  • Tác dụng trên tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Tác dụng trên hô hấp: Ho.
  • Tác dụng trên cơ xương: Đau cơ.
  • Tác dụng lên tiêu hóa: Đau bụng.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Triệu chứng thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, ngất, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, trầm cảm,.
  • Tác dụng trên chuyển hóa: Các triệu chứng của tăng calci máu, tăng đường máu, đường niệu và làm tiên lượng xấu thêm bệnh đái tháo đường.
  • Ở da: Phản ứng da nhạy cảm với ánh sáng.
  • Tác dụng trên tiêu hóa: cảm giác khó chịu ở bụng, táo bón, tiêu chảy. Viêm tụy. Ứ mật hay vàng da.
  • Tác dụng trên tim mạch: làm rối loạn nhịp tim.
  • Ở mắt: Thị giác suy giảm, đặc biệt trong vài tuần điều trị đầu tiên.
  • Trên hệ thống máu, bạch huyết: Giảm tiểu cầu đôi (khi có ban xuất huyết).
  • Trên hệ hô hấp: Phản ứng quá mẫn suy hô hấp (bao gồm viêm phổi, phù phổi).

Hướng dẫn cách xử trí các tác dụng không mong muốn (ADR)

Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg, cần ngừng ngay thuốc và báo cho các nhân viên y tế để được hướng dẫn và xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc Co-Diovan 160/25mg

Có rất nhiều tương tác thuốc Co-Diovan 160/25 mg, vì vậy khi sử dụng thuốc, cần đặc biệt lưu ý:

Lithium: Khi sử dụng Lithium với các chất ức chế ACE, các chất kháng thụ thể Angiotensin II hay các Thiazide có thể dẫn tới tăng nồng độ Lithium máu, có thể đảo ngược và độc tính đã được báo cáo lâm sàng. Vì độ thanh thải của thận với Lithium giảm (do các Thiazide), và nguy cơ độc tính của Lithium có thể tăng hơn khi sử dụng với thuốc Co-Diovan 160/25 mg. Vì vậy, trong quá trình phối hợp thuốc cần  theo dõi nồng độ Lithium máu.

Thuốc ức chế kép hệ Renin – Angiotensin (RAS) gồm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin, thuốc ức chế men chuyển hay aliskiren: 

Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin (ARB), bao gồm valsartan, với các thuốc khác tác động lên hệ Renin-Angiotensin có liên quan đến việc tăng tần suất hạ huyết áp, tăng kali máu và thay đổi chức năng thận so với đơn trị liệu. Theo dõi huyết áp, chức năng thận và điện giải được khuyến cáo ở bệnh nhân dùng thuốc Co-Diovan 160/25 mg và các thuốc khác tác động lên hệ thống Renin-Angiotensin RAS.

Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin bao gồm valsartan hoặc thuốc ức chế men chuyển với aliskiren ở bệnh nhân suy thận nặng (GFR <30 ml / phút).

Chống chỉ định sử dụng đồng thời ARB – bao gồm valsartan – hoặc thuốc ức chế men chuyển với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường loại 2.

Valsartan đơn trị liệu không có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng với các thuốc sau: cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacin, hydrochlorothiazide, amlodipine, glibenclamide.

Kali: Cần thận trọng khi dùng thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu chứa kali, chất thay thế muối có chứa kali, hoặc thuốc làm thay đổi nồng độ kali huyết thanh (heparin, v.v.) và cần được kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết thanh bệnh nhân.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (thuốc ức chế COX-2): Khi sử dụng đồng thời thuốc đối kháng angiotensin II với NSAID, tác dụng hạ huyết áp có thể giảm. Hơn nữa, ở những bệnh nhân cao tuổi, suy giảm thể tích (bao gồm cả những người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu) hoặc có chức năng thận bị tổn thương, việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng angiotensin II và NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ làm suy giảm chức năng thận. Do đó, khuyến cáo theo dõi chức năng thận khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp ở những bệnh nhân dùng valsartan đang dùng đồng thời NSAID

Vận chuyển: Kết quả từ một nghiên cứu in vitro ở mô gan người chỉ ra rằng valsartan là chất nền của chất vận chuyển hấp thu trong gan 0ATP1B1 và ​​chất vận chuyển thuốc ngoài gan MRP2. Điều trị đồng thời với các chất ức chế chất vận chuyển hấp thu (rifampin, ciclosporin) hoặc chất vận chuyển bài tiết (ritonavir) có thể làm tăng sự tiếp xúc của cơ thể với valsartan.

Thuốc hạ huyết áp khác: Thiazide làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ: guanethidine, methyldopa, thuốc chẹn beta, thuốc giãn mạch, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc hạ huyết áp và thuốc ức chế men chuyển (ACE), thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB) và renin trực tiếp) chất ức chế (DRI)).

Thuốc giãn cơ xương: Thiazide bao gồm hydrochlorothiazide làm tăng hoạt tính giãn cơ xương dưới dạng dẫn xuất curare.

Thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali huyết thanh: Tác dụng hạ kali huyết của thuốc lợi tiểu có thể được tăng cường khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G và các chất dẫn của axit salicylic hoặc thuốc chống loạn nhịp tim.

Thuốc ảnh hưởng đến natri huyết thanh: Tác dụng hạ natri của thuốc lợi tiểu có thể được tăng cường khi dùng đồng thời với các thuốc như thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần, thuốc chống động kinh, vv Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc này trong thời gian dài.

Thuốc trị đái tháo đường: Thiazid có thể làm thay đổi khả năng dung nạp glucose. Có thể cần điều chỉnh liều insulin và thuốc uống trị đái tháo đường.

Digitalis glycoside: Một tác dụng phụ của thiazide có thể là hạ kali máu hoặc hạ kali máu, có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim do digitalis.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và thuốc ức chế chọn lọc Cox-2: Sử dụng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (ví dụ, dẫn xuất axit salicylic, indomethacin) có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và chống viêm. tăng huyết áp của thành phần thiazide trong Co-Diovan. Giảm thể tích đồng thời có thể dẫn đến suy thận cấp.

Allopurinol: Dùng đồng thời thuốc lợi tiểu thiazide (bao gồm cả hydrochlorothiazide) có thể làm tăng tỷ lệ phản ứng quá mẫn với allopurinol.

Amantadine: Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide (bao gồm cả hydrochlorothiazide) có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng ngoại ý liên quan đến amantadine.

Thuốc chống ung thư (ví dụ: cyclophosphamide, methotrexate): Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm giảm bài tiết qua thận của các thuốc gây độc tế bào và tăng cường tác dụng ức chế tủy xương của chúng. .

Thuốc kháng cholinergic: Khả dụng sinh học của thuốc lợi tiểu thiazide có thể tăng lên do các thuốc kháng cholinenergic (ví dụ, atropine, biperiden), rõ ràng là do giảm nhu động đường tiêu hóa và tốc độ làm rỗng dạ dày. Ngược lại, các thuốc làm tăng nhu động như cisaprid có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu thiazide.

Nhựa trao đổi ion: Thuốc lợi tiểu thiazide, kể cả hydrochlorothiazide, bị giảm bởi cholestyramine hoặc colestipol. Tuy nhiên, thay thế hydrochlorothiazide và nhựa thông như khi hydrochlorothiazide được dùng ít nhất 4 giờ trước hoặc 4-6 giờ sau khi sử dụng. Nhựa có thể sẽ giảm thiểu sự tương tác.

Vitamin D: Khi sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide, bao gồm cả hydrochlorothiazide, với vitamin D hoặc muối canxi, sẽ có nguy cơ làm tăng nồng độ canxi trong huyết thanh.

Ciclosporin: Khi kết hợp với cyclosporin có thể làm tăng nguy cơ tăng acid uric máu và các biến chứng giống như bệnh gút.

Muối calci: Khi dùng chung với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết do tăng tái hấp thu calci ở ống thận.

Diazoxide: Thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của diazoxide.

Methyldopa: Đã có báo cáo trong y văn về tình trạng thiếu máu tan máu xảy ra khi sử dụng đồng thời hydrochlorothiazide và methyldopa.

Rượu, barbiturat hoặc ma tuý: Sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu thiazid với rượu, barbiturat, chất ma tuý có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp thế đứng.

Các amin điều áp: Hydrochlorothiazide có thể làm giảm phản ứng với các amin điều áp như noradrenaline. Ý nghĩa lâm sàng của tác dụng này là không chắc chắn và không đủ để loại trừ việc sử dụng các loại thuốc này

Đề phòng khi sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25mg

Thận trọng với thuốc Co-Diovan 160/25 mg

Thay đổi chất điện giải trong huyết thanh

Cần thận trọng khi dùng thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chất thay thế muối có chứa kali, hoặc thuốc làm tăng nồng độ kali huyết thanh (heparin, v.v.). Thuốc lợi tiểu thiazide có thể thúc đẩy sự khởi đầu của hạ kali máu hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng hạ kali máu đã có từ trước. Thuốc lợi tiểu thiazide nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tình trạng mất kali đáng kể, ví dụ như suy tuyến thượng thận (căn nguyên tim) và bệnh thận thiếu muối. Nếu hạ kali máu kèm theo các dấu hiệu lâm sàng (ví dụ: yếu, liệt cơ hoặc thay đổi điện tâm đồ), nên ngừng dùng Co-Diovan. Hạ kali máu và hạ kali máu đã có từ trước nên được điều chỉnh trước khi bắt đầu dùng thiazide. Nồng độ kali và magie huyết thanh nên được kiểm tra định kỳ. Tất cả bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu thiazide nên được theo dõi tình trạng mất cân bằng điện giải, đặc biệt là kali.

Thuốc lợi tiểu thiazide có thể thúc đẩy sự khởi đầu của hạ natri máu và nhiễm kiềm giảm clo máu hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng hạ natri máu đã có từ trước. Hạ natri máu, kèm theo các triệu chứng thần kinh (buồn nôn, mất phương hướng tiến triển, hôn mê) đã được quan sát thấy trong một số trường hợp cá biệt. Theo dõi thường xuyên nồng độ natri huyết thanh cũng được khuyến khích.

Các trường hợp nghiêm trọng về muối và / hoặc giảm thể tích, chẳng hạn như dùng thuốc lợi tiểu liều cao, và hạ huyết áp có triệu chứng hiếm gặp có thể xảy ra sau khi bắt đầu điều trị bằng Co-Diovan. Co-Diovan chỉ nên được sử dụng sau khi điều chỉnh bất kỳ thể tích và / hoặc mất natri đã có từ trước, nếu không, việc điều trị nên được bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.

Co-diovan nên được sử dụng thận trọng trong điều trị tăng huyết áp. Ở những bệnh nhân bị hẹp hoặc hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên ở những bệnh nhân chỉ có một thận vì urê máu và creatinin huyết thanh có thể tăng cao ở những bệnh nhân này.

Phù mạch, bao gồm sưng thanh quản và thanh môn, gây tắc nghẽn đường thở và / hoặc sưng mặt, môi, cổ họng và / hoặc lưỡi đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng valsartan, một số bệnh nhân này trước đó đã bị phù mạch với các loại thuốc khác kể cả thuốc ức chế men chuyển. Nên ngừng dùng Co-Diovan ngay lập tức ở những bệnh nhân bị phù mạch, và không nên dùng lại Co-Diovan.

Đã có báo cáo về thuốc lợi tiểu thiazide, bao gồm hydrochlorothiazide, làm trầm trọng thêm hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống

Thuốc lợi tiểu thiazide, bao gồm hydrochlorothiazide, có thể làm thay đổi khả năng dung nạp glucose và tăng mức cholesterol và triglyceride.

Giống như các thuốc lợi tiểu khác, hydrochlorothiazide có thể làm tăng nồng độ axit uric huyết thanh do giảm độ thanh thải axit uric và có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng tăng axit uric máu và gây ra bệnh gút ở những bệnh nhân nhạy cảm.

Thiazid làm giảm bài tiết canxi qua nước tiểu và có thể gây tăng nhẹ canxi huyết thanh nếu không có rối loạn chuyển hóa canxi.

Phản ứng quá mẫn với hydrochlorothiazide thường gặp ở bệnh nhân dị ứng và hen.

Hydrochlorothiazide, như một sulfonamide, có liên quan đến một phản ứng đặc biệt dẫn đến cận thị thoáng qua cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng bao gồm khởi phát cấp tính mất thị lực hoặc đau mắt và thường xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Bệnh tăng nhãn áp góc đóng cấp tính không được điều trị có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn. Điều trị chính là ngừng hydrochlorothiazide càng nhanh càng tốt. Các yếu tố nguy cơ phát triển bệnh tăng nhãn áp góc đóng cấp tính có thể bao gồm tiền sử dị ứng với sulfonamide hoặc penicillin.

Bệnh nhân suy tim / sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng), được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin có liên quan đến thiểu niệu và / hoặc tăng ure huyết tiến triển, và trong một số trường hợp hiếm gặp là suy thận cấp và / hoặc tử vong. Đánh giá bệnh nhân suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim phải luôn đi kèm với đánh giá chức năng thận.

Thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc đối kháng thụ thể renin-angiotensin ARB, bao gồm valsartan, với các thuốc chẹn hệ thống renin-angiotensin khác như thuốc ức chế men chuyển hoặc aliskiren.

Sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25mg cho các đối tượng

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg khi lái xe hay vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai

Do cơ chế hoạt động của thuốc đối kháng angiotensin II, không thể loại trừ nguy cơ cho thai nhi. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACE) (một nhóm thuốc tác động đặc biệt lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)) cho phụ nữ mang thai trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba đã được báo cáo là có thể gây thương tích hoặc tử vong cho phụ nữ mang thai. với thai nhi đang phát triển trong tử cung. Ngoài ra, trong dữ liệu hồi cứu, sử dụng thuốc ức chế men chuyển trong ba tháng đầu có liên quan đến nguy cơ dị tật bẩm sinh. Sẩy thai tự phát, thiểu ối và rối loạn chức năng thận ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo khi một phụ nữ mang thai vô tình uống phải valsartan.

Thuốc lợi tiểu thiazide, bao gồm hydrochlorothiazide, có liên quan đến vàng da hoặc giảm tiểu cầu ở thai nhi trong tử cung và trẻ sơ sinh, và cũng có thể với các tác dụng phụ khác đã xảy ra ở người lớn.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú

Hoạt chất Valsartan bài tiết qua sữa mẹ của chuột, trên người thì chưa rõ.Vì vậy, không nên sử dụng thuốc Co-Diovan 160/25 mg với phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

Các sản phẩm tương tự thuốc Co-Diovan 160/25 mg

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm có hoạt chất tương tự thuốc Co-Diovan 160/25 mg, như:

  • Thuốc vasartim plus 160/25 
  • Thuốc valsacard 160mg 
  • Thuốc Lopo Plus 6.25 Biopharma

 Hướng dẫn bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Co-Diovan 160/25 mg tránh ẩm, tránh sáng sáng trực tiếp, bảo quản thuốc ở nhiệt độ > 30 độ C

Thuốc Co-Diovan 160/25mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Co-Diovan 160/25mg bao nhiêu? Thuốc Co-Diovan 160/25mg được sản xuất bởi Novartis Farma S.p.A. – Ý kết hợp 2 thành phần: Valsartan và Hydrocholorothiazide là thuốc điều trị tăng huyết áp ở người lớn. Giá Thuốc Co-Diovan 160/25 mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Co-Diovan hiện nay.

Thuốc Co-Diovan 160/25mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Co-Diovan 160/25mg ở đâu? Thuốc Co-Diovan 160/25mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Co-Diovan chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Co-Diovan 160/25mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Co-Diovan 160/25mg như: Thuốc Co-Diovan 160/25mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Co-Diovan 160/25mg uy tín ở đâu? Thuốc Co-Diovan 160/25mg  chính hãng giá bao nhiêu? Co-Diovan 160/25mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Co-Diovan chính hãng và thuốc Co-Diovan giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Co-Diovan 160/25mg ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.

Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Sản phẩm liên quan