Thuốc Philiver- Công dụng – Liều dùng – Giá bán bao nhiêu?
Thuốc Philiver là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma – VIỆT NAM . philiver với thành phần chính là cao Cardus marianus cùng các vitamin và khoáng chất, giúp chữa trị các bệnh vàng da, dị ứng, rối loạn tiêu hóa do suy giảm chức năng gan đồng thời hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan như viêm gan, viêm gan do virus, xơ gan, gan nhiễm mỡ và cải thiện chức năng gan do dùng nhiều bia rượu, thuốc lá, dùng nhiều thuốc độc hại cho gan,….
Thông tin cơ bản về thuốc Philiver
- Thành phần chính: Cao cardus marianus; Thiamin nitrat; Pyridoxin HCl; Riboflavin; Nicotinamid; Calci pantothenat.
- Công dụng:
Chữa trị các triệu chứng vàng da, dị ứng, rối loạn tiêu hóa do gan
Hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, viêm gan do virus
Phục hồi, cải thiện chức năng gan do dùng bia rượu, thuốc lá và thuốc kháng sinh, thuốc độc hại cho gan.
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma – VIỆT NAM
- Số đăng ký: VD-19217-13
- Đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên
- Dạng bào chế: Viên nang mềm
- Nhóm thuốc: Khoáng chất và vitamin.
Thành phần của thuốc Philiver
Mỗi viên Philiver chứa các thành phần sau:
Cao Carduus mananus 200mg (tương đương Silymarin 140mg. Silybin 60mg)
Thiamin nitrate 8mg
Pyridoxine hydrochlorid 10mg
Riboflavin 8mg
Nicotinamide 24mg
Calci pantothenate 16mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lực học và dược động học của thuốc Philiver
Dược lực học
Cao Cardus marianus có hoạt chất chính là Silymarin được chiết xuất từ cây kế sữa có tác dụng ức chế hủy hoại tế bào gan, giúp bảo vệ tế bào gan, giúp chức năng gan được cải thiện và tăng hiệu quả thải độc của gan.
Thiamin nitrat (vitamin B1) không có tác dụng dược lý, chỉ có tác dụng sinh lý, sử dụng cho bệnh nhân thiếu hụt Thiamin hoặc người bị bệnh tê phù.
Pyridoxin hydrochloride như là 1 coenzym tham gia vào các giai đoạn khác nhau của quá trình chuyển hóa và điều hòa những biến đổi trong cấu trúc mô, đặc biệt gan và thận.
Riboflavin được chuyển hóa thành 2 coenzyme hoạt động cần thiết cho sự hô hấp của mô.
Nicotinamid sau khi chuyển thành NAD hoặc NADP rất cần thiết cho sự hô hấp của tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Calcium pantothenat cần thiết trong tân tạo glucose, phân giải carbohydrat tạo ra năng lượng cho hoạt động của mô
Dược động học
Thiamin nitrat dễ dàng được hấp thu, phân bố vào đa số các mô và sữa, thải trừ qua thận.
Pyridoxin hydrochloride được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thuốc sau khi uống được dự trữ chủ yế ở gan, một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận.
Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa của riboflavin được phân bố ở khắp các mô trong cơ thể và vào sữa.
Nicotinamid được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và phân bố rộng rãi khắp vào các mô trong cơ thể, chuyển hóa thành N-methylnicotinamid cùng các dẫn chất tại gan. Thời gian bán thải khoảng 45 phút.
Calcium pantothenat được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Khoảng 70% liều uống thải trừ ở dạng không chuyển hóa trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân.
Cyanocobalamin được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Philiver
Rối loạn chức năng gan: Viêm gan, viêm gan virus, gan nhiễm mỡ, xơ gan
Rối loạn tiêu hóa, kém ăn, suy nhược cơ thể…
Bảo vệ tế bào gan trong các trường hợp sử dụng: Hóa chất, thuốc chữa bệnh…
Bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh, sau phẫu thuật, nhiễm trùng hoặc ốm kéo dài.
Hỗ trợ điều trị trong viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh
Tăng cường chức năng giải độc gan, hỗ trợ điều trị các trường hợp: trứng cá, mụn nhọt, dị ứng mãn tính…
Hướng dẫn sử dụng thuốc Philiver
Liều dùng
Liều thường dùng: mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần;
Rối loạn chức năng gan: Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên
Chống chỉ định của thuốc Philiver
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Thuốc có chứa Nicotinamid nên chống chỉ định ở những bệnh nhân bị:
- Bệnh gan nặng
- Loét dạ dày tiến triển
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng
Tương tác thuốc
Không nên dùng thuốc cùng với Levodopa ( trong điều trị Parkinson ) vì có thể làm giảm tác động của Levodopa
Có thể tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân khi sử dụng đồng thời Nicotinamid với chất ức chế men khử HGM-CoA .
Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic (trị tăng huyết áp) có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khi sử dụng Nicotinamid cần phải điều chỉnh lại khẩu phần ăn và liều lượng thuốc hạ đường huyết hoặc Insulin.
Sử dụng nicotinamid cùng với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng chung nicotinamid với carbamazepin sẽ gây tăng độc tính vì gây tăng nồng độ carbamazepin trong máu
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Không dùng calci pantothenate cùng neostigmin hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác.
Không dùng calci pantothenate trong vòng 1 giờ sau khi dùng succinylcholin, vì có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của succinylcholin.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Philiver
Khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, nôn
Đau bụng, tiêu chảy có thẻ xảy ra nhưng hiếm
Dị ứng, phát ban.
Những chú ý khi sử dụng thuốc Philiver
Dùng thuốc theo đúng liều lượng đã được chi định.
Trẻ em dùng thuốc phái cố sự theo dõi của cha mẹ.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú: hiện nay chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Nên tạm ngừng cho con bú khi đang sử dụng thuốc
Nếu xây ra các phản ứng dị ứng phái ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham kháo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nếu các triệu chứng không được cái thiện dù đã dùng thuốc được một tháng, phái ngưng dùng và tham kháo ý kiến của bác sì hoặc dược sĩ.
Qúa liều và xử lý
Hiện chưa có nghiên cứu nào có triệu chứng quá liều nghiêm trọng. Khi bệnh nhân có các biểu hiện bị quá liều thuốc cần tiến hành thẩm tách máu và kết hợp điều trị triệu chứng.
Nên làm gì nếu quên một liều
Nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Nếu bạn quên 1 liều thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định, không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Bảo quản Thuốc Philiver
Để xa tầm tay trẻ em
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp
Thuốc Philiver giá bao nhiêu?
Thuốc Philiver được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Philiver có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
LH 0929 620 660 để được tư vấn thuốc Philiver giá bao nhiêu, giá bán thuốc Philiver Chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc Philiver chính hãng, giá bán Philiverrẻ nhất.
Mua thuốc Philiver ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Philiverchính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Philiveruy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Sản phẩm tương tự
Proliver
Hoveniaplus
Heps – Fid
Levabite
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc Philiver như: Thuốc Philiver giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Philiver ở đâu uy tín? Thuốc Philiver chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Philiver có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Philiverchính hãng và thuốc Philiver giả? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.