Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml có thành phần chính là Terbutaline sulphate 0.5 mg/ml được sản xuất bởi công ty Cenexi – PHÁP. Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml chữa trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, giãn phế quản, khí phế thủng và nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính cùng các bệnh lý liên quan khác.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập Nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin về thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml
- Thành phần: Terbutaline sulphate 0.5 mg/ml
- Công dụng: Cắt cơn co thắt phế quản trong các trường hợp cấp tính hoặc bán cấp, làm giãn cơ trơn tử cung trong dọa sinh non.
- Nhà sản xuất: công ty Cenexi – PHÁP
- SĐK: VN-20227-17
- Đóng gói: Hộp 5 ống, ống 1ml
- Dạng bào chế: dung dịch tiêm
- Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Tác dụng của thành phần chính của thuốc Bricanyl 0.5mg/ml là gì?
Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml có thành phần chính là Terbutaline trong đó:
Terbutaline thông qua sự kích thích có chọn lọc thụ thể bêta-2, Terbutaline sulfate sẽ làm giãn phế quản và giãn cơ tử cung. Terbutaline còn làm tăng sự giảm thanh thải hệ thống lông chuyển nhầy trong bệnh phổi tắt nghẽn và do đó làm cho sự vận chuyển các chất tiết nhầy dễ dàng hơn.
Tác động làm giãn phế quản của terbutaline khi tiêm dưới da xảy ra trong vòng 5 phút và tác động tối đa đạt được sau thời gian khoảng 30 phút.
Chỉ định của thuốc Bricanyl 0.5mg/ml là gì?
Với thành phần Terbutaline nên thuốc Bricanyl 0.5mg/ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Cắt cơn co thắt phế quản trong những trường hợp cấp tính hoặc bán cấp
- Làm giãn cơ trơn tử cung trong trường hợp dọa sinh non.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bricanyl 0.5mg/ml như thế nào?
Bricanyl 0.5mg/ml được bào chế dưới dung dịch tiêm là thuốc sử dụng để cắt cơn co thắt phế quản trong các trường hợp cấp tính hoặc bán cấp, làm giãn cơ trơn tử cung trong dọa sinh non với cách dùng, liều dùng và các chỉ dẫn lưu ý như sau:
Liều sử dụng thông thường của thuốc Bricanyl 0.5mg/ml
Liều dùng của Bricanyl tùy thuộc vào từng cá nhân cụ thể.
Với bệnh nhân co thắt phế quản:
- Người lớn:
Tiêm dưới da: nửa ống 1 ml (0,25 mg)/lần có thể lên đến 4 lần trong ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 1 ống 1ml (0,5 mg)/lần.
Tiêm tĩnh mạch: từ 0,25-0,5 mg tiêm chậm trong vòng 5 phút. Liều này có thể lặp lại sau những khoảng thời gian vài giờ.
- Trẻ em:
Tiêm dưới da: 5 mcg/kg thể trọng/lần (bằng 0,01 ml/kg thể trọng/lần) có thể lên đến 4 lần/ ngày là 20 mcg/kg thể trọng/ ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng liều 10 mcg/kg thể trọng/lần (bằng 0,02 ml/kg thể trọng/lần).
Truyền tĩnh mạch: việc điều trị bắt đầu bằng truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với liều 2,5 mcg/phút. Trong tình trạng bệnh rất nặng liều Bricanyl có thể tăng lên đến 5 mcg/ phút. Tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh, có thể truyền cách khoảng hay truyền liên tục, có thể phối hợp đồng thời với các cách truyền thông thường.
Với bệnh nhân dọa sinh non:
Liều Bricanyl tùy thuộc từng cá nhân và được giới hạn bằng sự tăng nhịp tim và thay đổi huyết áp. Phải theo dõi thật chặt chẽ hai thông số này trong khi điều trị.
Trong giờ đầu tiên truyền liều 10 mcg/ phút (bằng 40 giọt/ phút theo hướng dẫn pha loãng). Nếu các cơn co thắt không ngừng, liều có thể tăng lên từng bậc 5 mcg/ phút (bằng 20 giọt/ phút theo hướng dẫn pha loãng) mỗi 10 phút nhưng tối đa là 25 mcg/ phút (100 giọt/ phút theo hướng dẫn pha loãng). Sau đó, liều Bricanyl có thể giảm từng bậc 5 mcg/ phút nửa giờ một lần cho đến khi đạt liều duy trì – liều thấp nhất có thể dùng mà không xảy ra lại các cơn co thắt. Điều trị bằng đường truyền tĩnh mạch thường sẽ kéo dài tối thiểu 8 giờ, sau đó điều trị duy trì bắt đầu bằng 1 viên nén 5 mg hay 17 ml dung dịch uống, dùng 3 lần/ ngày. Tiếp tục điều trị bằng Bricanyl đường uống đến cuối tuần thứ 36.
Cách dùng
Terbutalin – hoạt chất chính trong Bricanyl có thể dùng để tiêm dưới da hay truyền tĩnh mạch.
Hướng dẫn sử dụng:
- 5 mg (10 ống 1 ml Bricanyl) có thể pha vào 1000 ml dung dịch glucose 5%. Do đó, 40 giọt dịch truyền sẽ chứa 10 mcg terbutaline sulphate. Tránh dùng dung dịch nước muối sinh lý để pha dịch truyền dùng cho phụ nữ có thai vì có thể gây tăng nguy cơ phù phổi trong sinh non.
- Bricanyl có thể pha với các dịch truyền khác như sau: glucose 5%, natri chloride 0,9% và dung dịch Ringer. Nồng độ thông thường là 5 mg (10 ống 1 ml Bricanyl) trong 1000 ml dung dịch, như vậy 10 giọt dịch truyền/phút sẽ tương ứng với 2,5 mcg/phút và 20 giọt dịch truyền/ phút sẽ tương ứng với 5 mcg/phút.
- Dung dịch Bricanyl chuẩn bị để truyền phải được sử dụng trong vòng 12 giờ. Bricanyl không được pha vào dung dịch kiềm.
- Bricanyl có thể pha vào các chai dịch truyền bằng thủy tinh hoặc các túi dịch truyền bằng PVC.
Tác dụng không mong muốn nào có thể xảy ra khi tôi dùng thuốc Bricanyl 0.5mg/ml?
Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn bao gồm:
- Rất thường gặp: run, nhịp tim nhanh, nhức đầu, buồn nôn.
- Thường gặp: co cứng cơ, đánh trống ngực, giảm kali máu.
- Tần suất chưa biết: rối loạn giấc ngủ và hành vi như dễ kích động, loạn nhịp tim (như rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu), tăng động và bồn chồn, thiếu máu cơ tim cục bộ, tăng nguy cơ chảy máu tử cung trong mổ đẻ, tăng đường huyết,mề đay, ngoại ban, nhiễm toan acid lactic.
Tránh kết hợp thuốc Bricanyl 0.5mg/ml với những thuốc nào?
Tránh kết hợp Bricanyl 0.5mg/ml với các thuốc để hạn chế ADR có thể xảy ra bao gồm:
- Thuốc chẹn thụ thể β,
- Dẫn xuất xanthin,
- Steroid,
- Thuốc lợi tiểu,
- Halothan,
- Salbutamol,
- Ipratropium.
Những trường hợp nào chống chỉ định thuốc Bricanyl 0.5mg/ml
Tuyệt đối không sử dụng Bricanyl 0.5mg/ml trong các trường hợp sau:
- Thuốc tiêm Bricanyl không được dùng như một loại thuốc giảm co thắt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ hoặc những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc các bệnh tim thiếu máu cục bộ.
- Sản khoa: nhiễm trùng tử cung, tiền sản giật nặng và sẩy thai.
- Quá mẫn với terbutaline hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Bricanyl 0.5mg/ml?
- Cần phải thận trọng trong các trường hợp bệnh tim mạch nặng (như loạn nhịp tim nhanh, bệnh tim thiếu máu cục bộ hay suy tim nặng), giảm kali máu không được điều trị, bệnh nhiễm độc giáp không được kiểm soát và thận trọng đối với những bệnh nhân dễ tăng nhãn áp góc hẹp.
- Bricanyl có thể tác động lên hệ tim mạch. Một số dữ liệu được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc từ các y văn về việc hiếm xảy ra thiếu máu tim cục bộ liên quan đến việc điều trị bằng thuốc chủ vận bêta-2. Cần hỏi ý kiến bác sĩ điều trị nếu bệnh nhân mắc bệnh tim nặng (như thiếu máu tim cục bộ, loạn nhịp tim, suy tim nặng) đang dùng Bricanyl có các dấu hiệu đau ngực hay các triệu chứng khác làm bệnh tim trở nên trầm trọng. Các triệu chứng khác như khó thở và đau ngực phải được đánh giá thận trọng vì có thể do cả nguyên nhân hô hấp và tim mạch.
- Giảm kali máu có thể xảy ra sau khi điều trị Bricanyl và có thể trầm trọng hơn khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu hoặc trong tình trạng giảm oxy.
- Khi bắt đầu điều trị với Bricanyl ở các bệnh nhân đái tháo đường, nên theo dõi thêm mức đường huyết vì khi điều trị bằng các chất chủ vận bêta-2 sẽ gây tăng nguy cơ tăng đường huyết. Ở bệnh nhân đái tháo đường đang mang thai có/không có bị hen phế quản, nên chú ý đặc biệt đến nguy cơ tăng đường huyết và nhiễm ketoacid. Vì vậy, các trường hợp này có thể phải điều chỉnh liều Insulin.
- Thận trọng khi dùng thuốc Bricanyl trong điều trị dọa sinh non và cần theo dõi chức năng tuần hoàn-hô hấp bao gồm cả theo dõi ECG.
- Ngưng thuốc Bricanyl khi có dấu hiệu thiếu máu tim cục bộ (đau thắt ngực hoặc thay đổi điện tim ECG). Không nên dùng Bricanyl như một loại thuốc giảm co thắt (tocolytic) ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ hay đã bị bệnh thiếu máu tim cục bộ.
- Khi dùng Bricanyl trong điều trị tình trạng dọa sinh non, có nguy cơ hình ảnh trên lâm sàng giống như bị phù phổi, đặc biệt trong trường hợp song thai nếu thời gian truyền thuốc quá 24 giờ với thể tích truyền quá 2 lít và dùng đồng thời với glucocorticoid.
Sử dụng Bricanyl 0.5mg/ml trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Nguy cơ khi dùng Bricanyl trong thời gian mang thai vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Tình trạng hạ đường huyết thoáng qua đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non khi người mẹ đã được điều trị bằng các chất kích thích bêta-2 có trong thuốc này.
- Thời kỳ cho con bú:
Terbutaline sulphate bài tiết được qua sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng trên nhũ nhi ở các liều điều trị.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các tai biến khi dùng terbutalin uống, hít hay tiêm dưới da thường thoáng qua và không cần điều trị. Tuy nhiên, nhịp tim tăng kéo dài tương đối lâu.
Cần định lượng glucose huyết (do terbutalin làm tăng glucose huyết), kali huyết (do terbutalin làm hạ kali huyết), ghi lại điện tim trước và trong quá trình điều trị. Nếu có thay đổi nhiều, phải ngừng dùng thuốc.
Quá liều và xử trí:
Độc tính:
- Ở trẻ em ≤ 1 tuổi: liều 2mg không gây ra triệu chứng gì.
- Trẻ em trên 2 tuổi – 4 tuổi: liều 5-10 mg gây nhiễm độc nhẹ và liều 10-30 mg gây nhiễm độc từ nhẹ đến trung bình, liều 30-45 mg gây nhiễm độc trung bình.
- Ở người lớn: liều 150-250mg gây nhiễm độc ở mức độ trung bình sau khi rửa dạ dày, liều 350 mg gây nhiễm độc mức độ trung bình đến nặng sau khi rửa dạ dày
- Liều 1,35 mg tiêm dưới da trường hợp trẻ em 1 tuổi và liều 1,75 mg tiêm dưới da ở người lớn có thể gây ra nhịp tim nhanh.
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, bồn chồn, kích thích, kích động, nhức đầu, run, ngủ gà, có thể xảy ra co giật.
- Nhịp tim nhanh, hồi hộp, rối loạn nhịp trên thất, có thể làm tăng hoặc hạ huyết áp.
- Nhiễm axit chuyển hóa, tăng đường huyết, giảm kali huyết.
- Trong những trường hợp trầm trọng có thể xảy ra tiêu cơ vân, suy thận.
Điều trị:
- Nếu cần, tiến hành rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Theo dõi điện tâm đồ (ECG).
- Đối với trường hợp có các triệu chứng nhịp tim nhanh không liên quan bệnh hen: nên dùng metoprolol (có thể thay thế bằng atenolol) hoặc propranolol (có thể thay thế bằng thuốc ức chế beta không chọn lọc) trong khi verapamil thường được lựa chọn nhiều để xử trí các triệu chứng nhịp tim nhanh liên quan đến bệnh nhân hen.
- Triệu chứng loạn nhịp thất trên bệnh nhân hen được điều trị bằng lidocain, dùng metoprolol hoặc propranolol để xử trí tình trạng loạn nhịp thất trên các bệnh nhân khác.
- Lo âu: Tiến hành tiêm tĩnh mạch Diazepam 5-10 mg (trẻ em 0,1-0,2 mg/kg). Việc điều chỉnh triệu chứng giảm kali máu và nhiễm toan chuyển hóa là rất cần thiết. Có thể sử dụng thêm liệu pháp điều trị triệu chứng khác.
Một số thông tin liên quan đến hoạt chất Terbutaline sulphate của thuốc Bricanyl
Thuốc Bricanyl có hoạt chất là Terbutaline sulphate chữa trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, giãn phế quản, khí phế thủng và nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính cùng các bệnh lý liên quan khác.
Dược lực học
Bricanyl chtra terbutalin là chất kích thích thụ thể bêta-2. Nhờ sự kích thích có chọn lọc thụ thể bêta-2, Bricanyl có thể làm giãn phế quản và giãn cơ tử cung. Terbutalin có thể làm tăng sự thanh thải chất nhầy bị giảm trong bệnh phổi tắc nghẽn vì thế làm cho sự vận chuyển những chất tiết nhầy dễ dàng hơn.
Tác động giãn phế quản của thuốc terbutalin khi tiêm dưới da xảy ra trong vòng 5 phút và tác động tối đa đạt được sau30 phút.
Dược động học
Sự chuyển hóa chủ yếu qua sự sulphat hóa. Không tạo thành những chất chuyển hóa có hoạt tính. Thời gian bán hủy của thuốc Bricanyl khoảng 16 giờ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc là tiêm dưới da terbutalin, khoảng 90% được đào thải qua thận trong vòng 48-96 giờ, khoảng 60% những chất bài tiết dưới dạng không đổi.
Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml giá bao nhiêu?
Giá thuốc Bricanyl 0,5 mg/ml bao nhiêu? Thuốc Bricanyl 0,5mg/ml là thuốc có chứa thành phần chính là Terbutalin sulphat 0,5 mg giúp giảm co thắt trong viêm phế quản mạn, hen phế quản, những bệnh phổi khác có kèm theo co thắt phế quản và cả điều trị ngắn hạn dọa đẻ non. Giá thuốc Bricanyl 0,5 mg/ml có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Trên thị trường hiện nay thuốc Bricanyl 0.5mg/ml được bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc giao động khoảng 60.000 đồng/hộp 5 ống.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Bricanyl 0,5 mg/ml hiện nay.
Thuốc Bricanyl 0,5 mg/ml mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Bricanyl 0,5 mg/ml ở đâu? Thuốc Bricanyl 0,5 mg/ml hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Bricanyl 0,5 mg/ml chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Bricanyl chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Bricanyl 0.5mg/ml như: Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml giá bao nhiêu? Mua thuốc Bricanyl 0,5mg/ml uy tín ở đâu? Thuốc Bricanyl 0,5mg/ml chính hãng giá bao nhiêu? Bricanyl có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Bricanyl chính hãng và thuốc Bricanyl giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Bricanyl 0.5mg/ml ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.
Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách hàng.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.